Giải bài tập toán 8 bài 1 trang 36 năm 2024

Bài viết hướng dẫn giải bài tập trang 36 SGK Toán 8 Tập 1 - Phân thức đại số sẽ giúp cho các em học sinh nắm bắt được kiến thức cơ bản và hoàn thiện bài tập toán nhanh chóng, chính xác nhất. Các bạn có thể tham khảo tài liệu giải toán lớp 8 để biết được cách giải toán dễ dàng hơn và ứng dụng để đạt được kết quả như mong muốn

Bài viết liên quan

  • Giải Bài 1 Trang 35, 36 SGK Toán 4
  • Giải Bài 1 Trang 36, 37 SGK Toán 4
  • Giải bài tập trang 36, 37 SGK Toán 3 Tập 1, Sách Cánh Diều
  • Giải Toán lớp 7 trang 35, 36 tập 2 sách Chân Trời Sáng Tạo
  • Giải bài tập trang 128, 129 SGK Toán 8 Tập 1

\=> Xem thêm bài Giải toán lớp 8 tại đây: Giải Toán lớp 8

Giải câu 1 đến 3 trang 36 SGK môn Toán lớp 8 tập 1

- Giải câu 1 trang 36 SGK Toán lớp 8 tập 1

- Giải câu 2 trang 36 SGK Toán lớp 8 tập 1

- Giải câu 3 trang 36 SGK Toán lớp 8 tập 1

//thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-8-trang-36-sgk-tap-1-phan-thuc-dai-so-32559n.aspx Bài hướng dẫn Giải bài tập trang 36 SGK Toán 8 Tập 1 trong mục giải bài tập toán lớp 8. Các em học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 33 SGK Toán 8 Tập 1 đã được giải trong bài trước hoặc xem trước hướng dẫn Giải bài tập trang 37 SGK Toán 8 Tập 2 để học tốt môn Toán lớp 8 hơn.

Từ khoá liên quan:

Giải Toán 8 trang 36 SGK tập 1 - Phân thức đại số

, bài 3 trang 36 sgk toán 8 tập 1, bài 4 trang 38 sgk toán 8,

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 1

Giải bài tập Toán lớp 8 bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 8. Lời giải hay bài tập Toán 8 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Mời các bạn tham khảo

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 1 trang 35: Điền dấu thích hợp [=, ] vào chỗ trống:

  1. 1,53 ....... 1,8;
  1. - 2,37 ....... -2,41;
  1. 12/[-18].......[-2]/3
  1. 3/5.......13/20

Lời giải

  1. 1,53 < 1,8;
  1. - 2,37 > -2,41;
  1. 12/[-18] = [-2]/3
  1. 3/5 < 13/20

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 1 trang 36:

  1. Khi cộng - 3 và cả hai vế của bất đẳng thức - 4 < 2 thì được bất đẳng thức nào?
  1. Dự đoán kết quả: Khi cộng số c vào cả hai vế của bất đẳng thức - 4 < 2 thì được bất đẳng thức nào?

Lời giải

  1. -4 + [-3] = -7; 2 + [-3] = -1

⇒ ta có bất đẳng thức: -7 < -1

  1. Khi cộng số c vào cả hai vế của bất đẳng thức - 4 < 2 thì được bất đẳng thức: -4+c < 2+c

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 1 trang 36: So sánh - 2004 + [- 777] và - 2005 + [- 777] mà không tính giá trị của từng biểu thức.

Lời giải

-2004 > -2005 ⇒ - 2004 + [- 777] > - 2005 + [- 777]

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 1 trang 36: Dựa vào thứ tự √2 và 3, hãy so sánh √2 + 2 và 5.

Lời giải

√2 < 3 ⇒ √2 + 2 < 3 + 2 ⇒ √2 + 2 < 5

Bài 1 [trang 37 SGK Toán 8 tập 2]: Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

a, [-2] + 3 ≥ 2

b, -6 ≤ 2.[-3]

c, 4 + [-8] < 15 + [-8]

d, x² + 1 ≥ 1

Lời giải:

[Kí hiệu: VP = vế phải; VT = vế trái]

  1. Ta có: VT = [-2] + 3 = 1

VP = 2

\=> VT < VP nên khẳng định [-2] + 3 ≥ 2 là sai.

  1. Ta có: VT = -6

VP = 2.[-3] = -6

\=> VT = VP nên khẳng định -6 ≤ 2.[-3] là đúng.

  1. Ta có: VT = 4 + [-8] = -4

VP = 15 + [-8] = 7

\=> VP > VT nên khẳng định 4 + [-8] < 15 + [-8] là đúng.

  1. Vì x2 ≥ 0 với mọi x ∈ R

\=> x2 + 1 ≥ 0 + 1

\=> x2 + 1 ≥ 1

Vậy khẳng định x2 + 1 ≥ 1 là đúng.

[Lưu ý: Có thể bạn nghĩ rằng sẽ có cách trình bày ngắn hơn, nhưng đây là cách trình bày chuẩn theo những gì bạn đã được học trong SGK, và mình nghĩ rằng Thầy/Cô giáo của bạn cũng yêu cầu các bạn trình bày như vậy.]

Bài 2 [trang 37 SGK Toán 8 tập 2]: Cho a < b, hãy so sánh:

  1. a + 1 và b + 1; b] a – 2 và b – 2

Lời giải:

Áp dụng tính chất cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức [trang 36 SGk Toán 8 Tập 2]:

  1. Vì a < b => a + 1 < b + 1
  1. Vì a < b => a – 2 < b – 2

Bài 3 [trang 37 SGK Toán 8 tập 2]: So sánh a và b nếu:

  1. a – 5 ≥ b – 5; b] 15 + a ≤ 15 + b

Lời giải:

  1. Vì a – 5 ≥ b – 5

\=> a – 5 + 5 ≥ b – 5 + 5 [cộng 5 vào hai vế]

\=> a ≥ b

  1. 15 + a ≤ 15 + b

\=> 15 + a + [-15] ≤ 15 + b [-15] [cộng -15 vào hai vế]

\=> a ≤ b

Bài 4 [trang 37 SGK Toán 8 tập 2]: Đố: Một biển báo giao thông với nền trắng, số 20 màu đen, viền đỏ [xem minh họa ở hình bên] cho biết vận tốc tối đa mà các phương tiện giao thông được đi trên quãng đường có biển quy định là 20km/h. Nếu một ô tô đi trên đường đó có vận tốc là a [km/h] thì a phải thỏa mãn điều kiện nào trong các điều kiện sau?

a > 20; a < 20; a ≤ 20; a ≥ 20

Lời giải:

Ô tô đi trên đường có biển báo giao thông với nền trắng, số 20 màu đen, viền đỏ thì vận tốc ô tô phải thỏa mãn điều kiện: a ≤ 20

Chủ Đề