Giải bài tập vật lý lớp 7 bài 25

Hiệu điện thế là gì ? Để trả lời các câu hỏi này, Tech12h xin chia sẻ bài Hiệu điện thế thuộc chương trình SGK lớp 7. Hi vọng với kiến thức trọng tâm và hướng dẫn trả lời câu hỏi một cách chi tiết, đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Kiến thức trọng tâm
  • Hướng dẫn giải bài tập SGK 

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 

  • Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
  • Đơn vi đo hiệu điện thế là vôn [V]. Hiệu điện thế được đo bằng vôn kế.
  • Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch

Hướng dẫn trả lời các câu hỏi giữa bài

Trang 69 - sgk vật lí 7 

Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây:

Pin tròn: ..............V;

Acquy của xe máy:.................V;

Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà:..............V.

Trang 69 - sgk vật lí 7 

Tìm hiểu vôn kế

1. Trên mặt vôn kế có ghi chữ V. Hãy nhận biết kí hiệu này ở các vôn kế trong hình 25.2a, b.

2. Trong các vôn kế ở hình 25.2, vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?

3. Hãy ghi đầy đủ vào bảng 1.

Vôn kế GHĐ ĐCNN

Hình 25.2a

Hình 25.2b

.........V

.........V

........V

........V

4. Ở các chốt hối dây của vôn kế có ghi dấu gì? [xem hình 25.3].

5. Hãy nhận biết chổt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có.

Trang 70 - sgk vật lí 7 

Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận

Nguồn điện Số vôn ghi trên vỏ pin Số chỉ của vôn kế

Pin 1

Pin 2

   

Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài

Bài tập 4: trang 70 - sgk vật lí 7 

Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:

a] 2,5V = .....mV;

b] 6kV = .....V;

c] 110V = .....kV;

d] 1200mV = .....V.

Bài tập 5: trang 70 - sgk vật lí 7 

Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:

a] Dụng cụ này có tên gọi là gì ? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó ?

b] Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ.

c] Kim của dụng cụ ở vị trí [1] chỉ giá trị bao nhiêu ?

d] Kim của dụng cụ ở vị trí [2] chỉ giá trị bao nhiêu ?

Bài tập 6: trang 71 - sgk vật lí 7 

Có 3 nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ lần lượt là:

a] 1,5V;                                       b] 6V;                                               c] 12V.

và có ba vôn kế với giới hạn đo lần lượt là:

1] 20V;                                        2] 5V;                                               3] 10V.

Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho.

=> Trắc nghiệm vật lí 7 bài 25: Hiệu điện thế

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 7 – Bài 25: Hiệu điện thế giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

   a. 500kV = … V     b. 220V = … kV

   c. 0,5V = … mV     d. 6kV = … V

Lời giải:

   a. 500kV = 500.000V     b. 220V = 0,220kV

   c. 0,5V = 500mV     d. 6kV = 6000V

   a. Giới hạn đo của vôn kế này.

   b. Độ chia nhỏ nhất.

   c. Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí [1].

   d. Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí [2].

Lời giải:

   a. Giới hạn đo của vôn kế là 13V.

   b. Độ chia nhỏ nhất của vôn kế là 0,5V.

   c. Số chỉ của vôn kế khi ở vị trí [1] là 2V.

   d. Số chỉ của vôn kiế khi kim ở vị trí [2] là 9V.

Lời giải:

   A. Nguồn điện là nguồn tạo ra các điện tích.

   B. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.

   C. Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó.

   D. Nguồn điện tạo ra và duy trì dòng điện chạy trong mạch điện kín.

Lời giải:

   Đáp án: A

Vì nguồn điện không phải là nguồn tạo ra các điện tích.

   A. Là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi đang được mắc trong mạch điện kín.

   B. Là giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đang được mắc trong mạch điện kín với nguồn điện đó.

   C. Là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi đang được mắc trong mạch điện để hở.

   D. Là giá trị hiệu điện thế định mức mà nguồn điện đó có thể cung cấp cho các dụng cụ điện.

Lời giải:

   Đáp án: D

Số vôn ghi trên nguồn điện là giá trị hiệu điện thế định mức mà nguồn điện đó có thể cung cấp cho các dụng cụ điện.

   A. Giữa hai cực Bắc, Nam của một thanh nam châm.

   B. Giữa hai đầu một cuộn dây dẫn để riêng trên bàn.

   C. Giữa hai cực của một pin còn mới.

   D. Giữa hai đầu bóng đèn pin chưa mắc vào mạch.

Lời giải:

   Đáp án: C

Vì giữa hai cực Bắc, Nam của một thanh nam châm, giữa hai đầu một cuộn dây dẫn để riêng trên bàn, giữa hai đầu bóng đèn pin chưa mắc vào mạch đều không có hiệu điện thế nên hiệu điện thế của chúng bằng 0.

   A. 314mV     B. 1,53V

   C. 3,16V     D. 5,8V

Lời giải:

   Đáp án: D

Vì ĐCNN của vôn kế là 0,2 V nên kết quả phải là số chia hết cho 0,2 và chỉ có 1 số thập phân sau dấu phẩy.

   1. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0;

   2. Chọn thang đo có giới hạn đo nhỏ nhất;

   3. Mắc hai chốt của dụng cụ đo vào hai vị trí cần đo hiệu điện thế, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện;

   4. Đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc;

   5. Chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo;

   6. Mắc hai chốt của dụng cụ đo vào hai vị trí cần đo hiệu điện thế, trong đó chốt âm của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt dương được mắc về phía cực âm của nguồn điện;

   7. Ghi lại giá trị vừa đo được;

   Khi sử dụng vôn kế để tiến hành đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện chưa được mắc vào mạch, thì cần thực hiện những thao tác nào đã nêu ở trên và theo trình tự nào dưới đây?

   A. 1 → 2 →3 →4 →7     B. 5 →1 →3 →4 →7

   C. 5 →6 →1 →4 →7     D. 1 →5 →3 →4 →7

Lời giải:

   Đáp án: B

Đầu tiên chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo.

Sau đó, điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0.

Tiếp theo mắc hai chốt của dụng cụ đo vào hai vị trí cần đo hiệu điện thế, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện.

Đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc.

Cuối cùng ghi lại giá trị vừa đo được.

Lời giải:

   Đáp án: A

Vì để vôn kế đo được hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở ta cần:

+ Mắc vôn kế song song với bóng đèn.

+ Mắc cực [+] của nguồn điện với cực dương của vôn kế và cực [-] của nguồn điện với cực [-] của vôn kế.

1. Đơn vị đo cường độ dòng điện là

2. Đơn vị đo trọng lượng là

3. Đơn vị đo tần số của âm là

4. Đơn vị đo hiệu điện thế là

5. Đơn vị đo độ to của âm là

a. Vôn [V].

b. đêxiben [dB].

c. kilogam [kg].

d. niutơn [N].

e. Ampe [A].

g. héc [Hz].

Lời giải:

   1.e     2.d     3.g     4.a     5.b

1. Đo cường độ dòng điện bằng

2. Đo trọng lượng bằng

3. Đo hiệu điện thế bằng

4. Đo nhiệt độ bằng

5. Đo khối lượng bằng

a. vôn kế.

b. bình tràn.

c. cân.

d. ampe kế.

e. lực kế.

g. nhiệt kế.

Lời giải:

   1.d     2.e     3.a     4.g     5.c

Lời giải:

   Số vôn này có ý nghĩa là giá trị hiệu điện thế giữa 2 cực của acquy khi chưa mắc vào mạch là 12V.

Lời giải:

   Số chỉ vôn kế và số ghi trên vỏ của pin là bằng nhau vì số chỉ của vôn kế và số ghi trên vỏ pin đều có ý nghĩa là giá trị hiệu điện thế giữa 2 cực của acquy khi chưa mắc vào mạch.

Video liên quan

Chủ Đề