Giải mạch điện bằng phương pháp Laplace
Loading Preview Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.
Cho 2 hàm f1(t) và f2(t), với các hằng số a, b. F1(s) và F2(s) lần lượt là biến đổi Laplace của f1(t) và f2(t). Ta có: Thí dụ 10.3 Tìm biến đổi Laplace của cosωt và sinωt Từ công thức Euler
Khi hàm f(t) nhân với e-at, biến đổi Laplace tương ứng e-at f(t) có được bằng cách thay F(s) bởi F(s+a) Thí dụ 10.4 Tìm biến đổi Laplace của e-atcosωt và e-atsinωt Chỉ cần thay s bởi s+a trong các các kết quả biến đổi của hàm sinωt và cosωt ở trên. Thí dụ 10.5
f(t-τ) là hàm f(t) trễ τ đơn vị thời gian. (Lưu ý là f(t)=0 khi t<0 nên f(t-τ)=0 khi t<τ) Hãy so sánh (10.5) và (10.6) * Ở (10.5), F(s+a) biểu thị sự chuyển dịch của F(s) từ s đến s+a trong lãnh vực tần số tương ứng với nhân hàm f(t) với e-at trong lãnh vực thời gian. * Ở (10.6), f(t-τ) biểu thị sự chuyển dịch của hàm f(t) từ t đến t-τ trong lãnh vực thời gian tương ứng với nhân F(s) với e-sτ trong lãnh vực tần số. Thí dụ 10.6 Tìm biến đổi của f(t)=e-3tu(t-2) Viết lại f(t): f(t)= e-3(t-2)-6u(t-2) = e-6e-3(t-2) u(t-2)
Đây là định lý dùng để tìm biến đổi ngược y(t) của tích 2 hàm F(s)và G(s) Thí dụ 10.7 Tìm kết hợp 2 hàm e-t và e-2t Dùng (10.8) Thí dụ 10.8 Đạo hàm bậc 1Đạo hàm bậc 2
Từ kết quả trên, ta suy ra trường hợp đạo hàm bậc n
Khi áp dụng vào mạch điện, thời gian thường xác định từ - ∞ đến t, như vậy Lấy đạo hàm hệ thức (10.1), đồng thời hoán chuyển các toán tử lấy đạo hàm và tích phân, ta được: Thí dụ 10.9 Tìm biến đổi của hàm tu(t) và tcosωt
Dựa vào các định lý cơ bản ta có được một số cặp biến đổi. Kết hợp các định lý này với định nghĩa của phép biến đổi ta có thêm một số cặp biến đổi thông dụng. Bảng 1 dưới đây cho biến đổi của một số hàm Để áp dụng biến đổi Laplace vào bài toán giải mạch, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách: - Viết phương trình vi tích phân của mạch điện, dùng biến đổi Laplace ta được các phương trình đại số. - Biến đổi mạch sang lãnh vực tần số nhờ biến đổi Laplace, viết các phương trình đại số cho mạch. Dưới đây là một số thí dụ cho thấy cách áp dụng biến đổi Laplace vào giải mạch. Thí dụ 10.10 Mạch RC nối tiếp (H 10.3), khóa K đóng ở t=0. Xác định i(t), cho tụ tích điện ban đầu với điện tích q0 Bảng 1
* Khi sử dụng bảng 1, phải nhân f(t) với u(t), nói cách khác, f(t) thỏa điều kiện là f(t)=0 khi t<0
Thí dụ 10.11 Mạch RL nối tiếp (H 10.5), khóa K đóng ở t=0. Xác định i(t), cho mạch không tích trữ năng lượng ban đầu
A, B là 2 hằng số cần xác định Qui đồng mẫu số vế 2, cân bằng 2 vế, ta được: Trong chương 6, với khái niệm vectơ pha, ta đã biến đổi mạch điện từ lãnh vực thời gian sang lãnh vực tần số và viết các phương trình đại số cho mạch. Tương tự , với phép biến đổi Laplace, ta cũng biến đổi mạch điện từ lãnh vực thời gian sang lãnh vực tần số phức (s), kể cả các loại nguồn kích thích khác nhau và ta có lời giải đầy đủ thỏa các điều kiện đầu. Điện trở
Biểu thức (10.16a) cho mạch biến đổi (H 10.7b) Biểu thức (10.16b) cho mạch biến đổi (H 10.7c)
Biểu thức (10.17a) cho mạch biến đổi của tụ (H 10.8b) Biểu thức (10.17b) cho mạch biến đổi của tụ (H 10.8c)
Thí dụ 10.12 Xác định i(t) khi t>0 của mạch (H 10.9a). Cho i(0)=4A và v(0)=8V Thí dụ 10.13 Xác định v(t) của mạch (H 10.10a). Cho i(0)=1A và v(0)=4V Viết phương trình nút cho mạch biến đổi (H 10.10b)
|