Giải thích những ký hiệu trên bản vẽ có khí

 Cách đọc bản vẽ cơ khí là một kỹ năng quan trọng trong gia công cơ khí chính xác. Kỹ năng này không thể thiếu đối với bất cứ ai làm trong lĩnh vực cơ khí.

Tại sao biết cách đọc bản vẽ cơ khí lại quan trọng?

 Bản vẽ cơ khí được dùng để thể hiện các chi tiết, đặc điểm của một loại máy móc, hệ thống. Đôi khi, nó dùng để mô tả một chi tiết máy móc riêng biệt nào đó.

 Bản vẽ cơ khí sẽ giúp mọi người nắm được cấu tạo, đặc điểm cũng như cách vận hành của máy móc, chi tiết, sản phẩm sản xuất ra. Ngay cả những chi tiết không thể nhìn thấy bằng mắt thường, bản vẽ cơ khí cũng có thể thể hiện một cách rõ ràng.

Giải thích những ký hiệu trên bản vẽ có khí
Bản vẽ cơ khí có ý nghĩa rất quan trọng

 Chính vì vậy, nắm bắt được cách đọc bản vẽ cơ khí là rất quan trọng. Nó là việc bắt buộc phải biết với những kỹ sư, những người làm việc trong lĩnh vực cơ khí. Nếu không thể đọc hiểu được bản vẽ cơ khí, việc chế tạo, lắp ráp, sử dụng, bảo trì các thiết bị cơ khí sẽ gặp rất nhiều khó khăn.

 Xem thêm: 9 phần mềm vẽ kỹ thuật cơ khí mạnh mẽ nhất hiện nay

Những yêu cầu cần thiết để biết cách đọc được bản vẽ cơ khí

 Muốn đọc được một bản vẽ cơ khí, mọi người cần có đầy đủ những kiến thức liên quan tới hình học, họa hình và vẽ kỹ thuật. Ngoài ra, nắm được những nguyên lý, đặc điểm của các chi tiết máy cơ khí hoặc có kinh nghiệm thực tế tại các xưởng cơ khí thì chắc chắn rằng việc học hiểu, phân tích hình dạng, chi tiết trong bản vẽ sẽ đơn giản hơn.

 > Xem thêm: Bản vẽ cơ khí là gì và những điều cần biết

Hướng dẫn cách đọc bản vẽ cơ khí chính xác nhất

Trong 4 loại bản vẽ kỹ thuật thì bản vẽ chi tiết gia công là dạng bản vẽ hay được sử dụng. Nhưng nó cũng gây nhiều khó khăn cho người đọc nhất.  Vì thế trong khuôn khổ bài viết Alpha Tech sẽ hướng dẫn các bước đọc hiểu dạng bản vẽ này. Đối với các bản vẽ khác, cách đọc cũng tương tự. Đồng thời, trên youtube có rất nhiều video trực quan và dễ hiểu. Các bạn có thể tìm để xem thêm. Còn đối với bản vẽ chi tiết gia công cách đọc có thể tóm lược theo tuần tự 4 bước cơ bản:

Bước 1: Xem thông tin tổng quan về bản vẽ và đọc nội dung trong khung tên

 Thông thường, bước đầu tiên trong đọc các bản vẽ chi tiết là  đọc các thông tin tổng quan được ghi chú trong bản vẽ. Đó chính là những thông tin như: tên chi tiết, vật liệu, số lượng, khách hàng nào đặt, yêu cầu bề mặt, tỷ lệ biễu diễn… Các thông tin này được đóng khung ghi chú ở góc dưới bên phải của bản vẽ cơ khí.

 Những thông tin đó sẽ giúp bạn nắm sơ qua đặc điểm của bản vẽ. Để có thể dễ dàng mường tượng  hình dạng, nguyên lý, tính năng làm việc và những đặc điểm cơ bản của chi tiết. Từ đó, đảm bảo việc đọc thông tin của các hình chiếu trong bản vẽ ở bước tiếp theo được dễ dàng hơn

Giải thích những ký hiệu trên bản vẽ có khí
Rất nhiều thông số quan trọng được thể hiện ngay tại khung tên bản vẽ

Bước 2: Cách đọc bản vẽ cơ khí: phân tích các hình chiếu, cạnh cắt trong bản vẽ

 Sau khi nhìn tổng quan toàn bộ bản vẽ, việc tiếp theo chính là xem xét những hình biểu diễn, trình bày có trong bản vẽ. Bao gồm các hình chiếu, mặt cắt,… theo thứ tự từ trái qua phải. Sau đó xác định xem hình chiếu nào là hình chiếu chính, hình nào là hình chiếu cắt. Sau đó đọc đến các hình cắt trích nếu có. Xem xét tỉ mỉ từng hình chiếu trong sự liên quan giữa chúng được thể hiện ở bản vẽ . Các hình chiếu này sẽ giúp bạn hiểu rõ quan hệ lắp ráp giữa các chi tiết cũng như cách thức gia công chi tiết đó.

Giải thích những ký hiệu trên bản vẽ có khí

Bước 3: Đọc các kích thước chung và kích thước từng phần của các chi tiết

 

Giải thích những ký hiệu trên bản vẽ có khí

Bước này rất quan trọng. Trong phần này cần phân tích kích thước của chi tiết và các phần tử của nó. Để biết được chi tiết đó to nhỏ như thế nào, dài ngắn ra làm sao. Thông thường một bản vẽ chi tiết sẽ có kích thước quan trọng và kích thước tham khảo. Kích thước quan trọng thường được đóng trong ô vuông, kích thước tham khảo thì được biểu diễn trong ngoặc kép. Ở bước này, cũng cần chú ý đến các kích phi (thước tròn của các lỗ)

Bước 4 Đọc các yêu cầu kỹ thuật, độ nhám bề mặt, dung sai của chi tiết.

Giải thích những ký hiệu trên bản vẽ có khí
Đừng quên chuẩn bị một cuốn sổ tay để làm việc hiệu quả hơn

 Đây là bước cuối cùng của quá trình đọc bản vẽ cơ khí. Trong bước này ta sẽ xác định độ nhám bề mặt của chi tiết gia công. Thông thường độ nhám của chi tiết sẽ được thể hiện ngay ở hình biểu diễn. Đôi khi chúng được thể hiện ở góc trên bên phải của bản vẽ. Việc đọc xem các thông số kỹ thật, dung sai, kích thước, độ nhám bề mặt rất quan trọng. Thông qua đó ta sẽ xác đinh được biện pháp công nghệ và phương pháp gia công để đảm bảo kích thước và độ nhám yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.

Lời kết

Giải thích những ký hiệu trên bản vẽ có khí
Nếu gặp khó khăn trong việc đọc bản vẽ, hãy liên hệ với các chuyên gia.

 Để đọc bản vẽ cơ khí thì việc trang bị cho mình kiến thức cơ bản và cách vẽ kỹ thuật là điều cần thiết. Ngoài ra bạn cần học hỏi thêm ở những chuyên gia giỏi. Và phải được trải nghiệm thực tế tại các nhà máy chế tạo, gia công cơ khí. Những kiến thức thực tiễn đó sẽ giúp bạn đọc hiểu bản vẽ một cách dễ dàng hơn.

 Để nắm được cách đọc bản vẽ cơ khí bạn có thể xem thêm tại đây. Đây là một video khá chi tiết và rất được các bạn chưa có kinh nghiệm nhiều ưa thích. Ngoài ra cuốn  giáo trình vẽ kỹ thuật của tác giả Trần Hữu Quế cũng sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn.

 Hoặc bạn cũng có thể liên hệ với chúng tôi. Với kinh nghiệm trong lĩnh vực gia công kim loại tấm. Các kỹ sư cơ khí, chuyên viên gia công của Cơ khí Alpha Tech chắc chắn sẽ giúp đỡ được bạn.

Thông tin liên hệ Alpha Tech:

  • Địa chỉ: Lô 3 – Khu công nghiệp Di Trạch – Hoài Đức – Hà Nội – Việt Nam.
  • Số điện thoại: 0902 132 912 – 024 3200 8308
  • Email:   – 

Chúng ta dã quá quen thuộc về dung sai kích thuớc, hay dộ chính xác về kích thuớc, tuy nhiên dể  quyết dịnh hình dáng của vật thể thì dộ chính xác về kích thuớc và dộ chính xác về hình học (dung sai hình học) là rất cần thiết. Vậy thì dung sai hình học chính là dộ lớn biến dạng hay là sự chênh lệch xét từ hình dáng tư thế, vị trí có tính chất hình học.

Theo tiêu chuẩn JIS có tất cả 19 loại dung sai hình học duợc dịnh nghia trong bảng sau theo tiêu chuẩn (JIS B 0021 :1998, JIS B 0621 : 1984 による

Giải thích những ký hiệu trên bản vẽ có khí

Giải thích những ký hiệu trên bản vẽ có khí

Giải thích những ký hiệu trên bản vẽ có khí

a) Dung sai tuong ứng với dối tuợng duợc chỉ bởi mui tên (trên bản vẽ gia công).

Giải thích những ký hiệu trên bản vẽ có khí

b) Dung sai nhiều dối tuợng so sánh.

Giải thích những ký hiệu trên bản vẽ có khí

Một bề mặt, một duờng…  có thể yêu cầu dung sai hình học với nhiều dối tuợng bề mặt chuẩn khác nhau. Ví dụ trên, yêu cầu phần này phải song song với mặt A 0.02mm. Vuông góc mặt B 0.01mm.

Nguồn: https://cnc3s.com/