Giải Vở bài tập Hóa học lớp 8 Bài 21

Môn hóa có thể được coi là một môn học hay và khó mà các bạn học sinh vừa thích thú vừa sợ hãi nhỉ. Để giải vở bài tập hóa 8 vừa đầy đủ chi tiết nhất thì hôm nay loigiaihay sẽ giúp cho các sĩ tử dễ dàng hóa vấn đề này nhé!

VỞ BÀI TẬP HÓA 8

Hóa học rất quan trọng trong đời sống của chúng ta. Được ứng dụng nhiều, vậy để học tốt Hóa học lớp 8, loạt bài giải hay thú vị nhất, dễ hiểu cũng là một ưu điểm nơi này đồng thời được biên soạn bám sát sgk.

Bài 1: Mở Đầu Môn Hóa Học

C1 này nói về Chất – Nguyên tử và Phân tử mọi người cùng tham khảo thêm bên dưới:

C2 là về PƯHH có gì thú vị trong vở bài tập hóa học lớp 8 này nha!

  1. Bài 12: Sự biến đổi chất
  2. Bài 13: Phản ứng hóa học
  3. Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
  4. Bài 16: Phương trình hóa học
  5. Bài 17: Bài luyện tập 3

C3 có nội dung bài dưới đây:

  • Bài 18: Mol
  • Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
  • Bài 20: Tỉ khối của chất khí
  • Bài 21: Tính theo công thức hóa học
  • Bài 22: Tính theo phương trình hóa học
  • Bài 23: Bài luyện tập 4

C4 này chủ yếu nói về sự Oxi hóa:

  1. Bài 24: Tính chất của oxi
  2. Bài 25: Sự oxi hóa – Phản ứng oxi hóa hợp – Ứng dụng của oxi
  3. Bài 26: Oxit
  4. Bài 27: Điều chế oxi – Phản ứng phân hủy
  5. Bài 28: Không khí – Sự cháy
  6. Bài 29: Bài luyện tập 5

C5 Hidro – Nước chắc chắn sẽ gợi lên được sự hứng thú của mọi người:

  • Bài 31: Tính chất, ứng dụng của hiđro
  • Bài 32: Phản ứng oxi hóa – khử
  • Bài 33: Điều chế hiđro – Phản ứng thế
  • Bài 34: Bài luyện tập 6
  • Bài 36: Nước
  • Bài 37: Axit. Bazơ. Muối
  • Bài 38: Bài luyện tập 7

C6 dung dịch là gì có những bài tập nào hay trong cùng tìm hiểu nào!

  • Bài 40: Dung dịch
  • Bài 41: Độ tan của một chất trong nước
  • Bài 42: Nồng độ dung dịch
  • Bài 43: Pha chế dung dịch
  • Bài 44: Bài luyện tập 8

Lời Kết Bài

Qua bài trên về giải vở bài tập hóa học lớp 8 này mong rằng sẽ giúp được cho các bạn học sinh trong học tập để việc học không còn là khó khăn khổ sở nữa mà là một điều gì đó thật vui thích. Nếu có gì thắc mắc hãy comment bên dưới để được chúng tôi giải đáp.

Chúc các bạn học và thi tốt!

Xem thêm các lời giải hay lớp 8 khác tại Đây

Giải Hóa 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học với lời giải chi tiết rõ ràng giúp các em học sinh nắm chắc được những kiến thức căn bản của bài học để hiểu rõ hơn về tính theo công thức hóa học trong chương trình SGK môn Hóa. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập Hóa 8 trang 71: Tính theo công thức hóa học

  • A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 8 bài 21
    • 1. Biết công thức hóa học, tìm thành phần các nguyên tố
    • 2. Biết thành phần các nguyên tố, tìm công thức hóa học
  • B. Giải bài tập SGK Hóa 8 trang 71
    • Bài 1 trang 71 sgk hóa 8
    • Bài 2 trang 71 sgk hóa 8
    • Bài 3 trang 71 sgk hóa 8
    • Bài 4 trang 71 sgk hóa 8
    • Bài 5 trang 71 sgk hóa 8
  • C. Giải SBT Hóa 8 bài 21
  • D. Bài tập tính theo công thức hóa học

A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 8 bài 21

Các bước tiến hành:

1. Biết công thức hóa học, tìm thành phần các nguyên tố

Tìm khối lượng mol của hợp chất.

Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất

=> Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố.

2. Biết thành phần các nguyên tố, tìm công thức hóa học

Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất → lập công thức hóa học của hợp chất.

B. Giải bài tập SGK Hóa 8 trang 71

Bài 1 trang 71 sgk hóa 8

Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:

a) CO và CO2;

b) Fe3O4 và Fe2O3;

c) SO2 và SO3.

Hướng dẫn giải bài tập 1

a) Hợp chất CO:

%C = MC/MCO . 100% = 12/28 . 100% = 42,8%

%O = MO/MCO . 100% = 16/28 . 100% = 57,2%

Hợp chất CO2

%C = MC/MCO2 . 100% = 12/44 . 100% = 27,3%

%O = 100% – 27,3% = 72,7%

b) Hợp chất Fe2O3

%Fe = 2MFe/MFe2O3 . 100% = 2.56/160 . 100% = 70%

%O = 100% – 70% = 30%

Hợp chất Fe3O4:

%Fe = 3MFe/MFe3O4 . 100% = 3.56/232 . 100% = 72,4%

%O = 100% – 72,4% = 27,6%

c) Hợp chất SO2

%S = MS/MSO2 . 100% = 32/64 . 100% = 50%

%O = 100% – 50% = 50%

Hợp chất SO3

%S = MS/MSO3. 100% = 32/80 . 100% = 40%

%O = 100% – 40% = 60%

Bài 2 trang 71 sgk hóa 8

Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:

a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.

b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O

Hướng dẫn giải bài tập 2

a) Ta có:

MA = 58,5 g

%Cl = 60,68% => %Na = 39,32%

=> MCl = (58,5 . 60,68)/100 = 35,5 đvC => nCl = 1 mol

=> MNa = (58,5 . 39,32)/100 = 23 đvC => nNa = 1 mol

Vì Na hóa trị I và Cl hóa trị 1 nên CTHH: NaCl

b) Ta có:

MB =106 g

MNa = (106.43,4)/100 = 46 => nNa = 46/23 = 2 mol

MC = (106.11,3)/100 = 12 => nC = 1 mol

MO = (106.45,3)/100 = 48 => nO = 48/16 = 3 mol

Suy ra trong một phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O

Do đó công thức hòa học của hợp chất B là Na2CO3

Bài 3 trang 71 sgk hóa 8

Công thức hóa học của đường là C12H22O11.

a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường

b) Tính khối lượng mol phân tử của đường

c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O?

Hướng dẫn giải bài tập 3

a) Số mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường

Trong 1,5 mol đường có 18 mol C, 33 mol H và 16,5 mol O

b) Khối lượng mol đường:

MC12H22O11 = 12. 2 + 22.1 + 16.11 = 342g

c) Trong đó:

mC = 12.12 = 144 g; mH = 22g; mO = 11.16 = 176g

Bài 4 trang 71 sgk hóa 8

Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là: 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.

Hướng dẫn giải bài tập 4

Ta có: Mhh = 80 g

MCu = (80.80)/100 = 64 g

MO = (80.20)/100 = 16 g

Đặt công thức hóa học của đồng oxit là CuxOy, ta có:

64.x = 64 => x = 1

16.y = 16 => y = 1

Vậy CTHH là CuO

Bài 5 trang 71 sgk hóa 8

Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng:

  • Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần
  • Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88%H và 94,12%S

Hướng dẫn giải bài tập 5

Ta có: dA/H2 = 17 => MA = 17 . 2 = 34

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A

=> mH = 34 . 5,88 = 2 (g) => mS = (34. 94,12)/100 = 32 (g)

hoặc mS = 34 – 2 = 32 (g)

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:

nH = 2/1 = 2 mol; nS = 32/32 = 1mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S

>> Mời các bạn tham khảo thêm giải hóa 8 bài tiếp theo tại: Giải Hóa 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học

C. Giải SBT Hóa 8 bài 21

Ngoài các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa hóa 8 bài 12, để củng cố nâng cao kiến thức bài học cũng như rèn luyện các thao tác kĩ năng làm bài tập. Các bạn học sinh cần bổ sung làm thêm các câu hỏi bài tập sách bài tập. Để hỗ trợ bạn đọc trong quá trình học tập cũng như làm bài tập. VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải chi tiết bài tập sách bài tập hóa 8 bài 21 tại:

  • Giải bài tập SBT Hóa học lớp 8 bài 21: Tính theo công thức hóa học

D. Bài tập tính theo công thức hóa học

Trắc nghiệm hóa 8 bài 21

Câu 1: Cho C2H5OH. Số nguyên tử H có trong hợp chất

A. 1B. 5C. 3D. 6

Câu 2: Tính %mK có trong phân tử K2CO3

A. 56, 502%B. 56,52%C. 56,3%D. 56,56%

Câu 3: Biết hợp chất có dA/H2 = 22. Xác định hợp chất biết có duy nhất 1 nguyên tử Oxi

A. NOB. COC. N2OD. CO2

Câu 4: Tính %mC biết trong 1 mol NaHCO3 có 1 mol Na, 1 mol C và 3 mol O, 1 mol H

A. 14,28%B. 14,2%C. 14,284%D. 14,285%

Câu 5: Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong Fe2O3

A. 35%B. 40%C. 30%D. 45%

Câu 6: Tính khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4

A. 67,2 gB. 25,6 gC. 80 gD. 10 g

Câu 7: Tính mAl2O3 biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6

A. 30,6 gB. 31 gC. 29 gD. 11,23 g

Câu 8: Tỉ số về số mol của các nguyên tố có trong C3H6O2

A. 3: 6: 2B. 1: 3: 1C. 36: 6: 32D. 12: 6: 16

Để xem đáp án cũng như trọn bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 8 bài 21 tại: Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 21

............................

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

  • Hóa học 8 Bài 16: Phương trình hóa học
  • Giải bài tập SBT Hóa học lớp 8 bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
  • Giáo án Hóa học 8 bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.