Giáo trình kinh tế học vi mô cơ bản

Kinh tế học vi mô là một bộ phận cấu thành của kinh tế học. Với tư cách là một môn khoa học cơ sở, kinh tế học vi mô nghiên cứu bản chất của các hiện tượng kinh tế, tính quy luật và xu hướng vận động của các thành viên kinh tế trong việc lựa chọn các quyết định kinh tế của mình để vận hành.

Cuốn sách Giáo trình Kinh tế học vi mô được biên soạn gồm bảy chương với các nội dung cơ bản: Lý thuyết cung - cầu phân tích mô hình cơ bản về sự vận hành của thị trường; Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng; Lý thuyết hành vi người sản xuất; Cấu trúc thị trường; Thị trường yếu tố sản xuất; Thất bại của thị trường và vai trò điều tiết của Chính phủ.

Cuốn sách là nguồn tài liệu hữu ích cho đa số bạn đọc, đặc biệt là đối với sinh viên khối các trường đại học, cao đẳng về kinh tế và quản trị kinh doanh trong học tập và nghiên cứu về kinh tế học vi mô.

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Giáo trình Kinh tế vi mô 1
  2. CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ VI MÔ I. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu kinh tế học vi mô 1) Các khái niệm về kinh tế học a)Kinh tế học Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách chọn lựa của nền kinh tế trong việc sử dụng nguồn tài nguyên có giới hạn để s ản xuất các loại s ản phẩm nhằm thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người . b) Kinh tế học vi mô Kinh tế học vi mô nghiên cứu sự hoạt động của nền kinh tế bằng cách tách biệt từng bộ phận của nền kinh tế : nghiên cứu hành vi ứng xử của các cá nhân về các hàng hóa cụ thể trên từng loại thị trường trong mối quan hệ với các t ác nhân gây ra bởi hoàn cảnh chung. c) Kinh tế học vĩ mô Kinh t ế học vĩ mô nghiên cứu sự hoạt động của toàn bộ nền kinh tế như một thể thống nhất . Nghiên cứu sự tương t ác giữa các cấu khối chung trong nền kinh tế có thể điều khiển được. d) Mối quan hệ Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô nghiên cứu nền kinh tế ở những góc độ khác nhau , tuy nhiên giữa chúng có mối quan hệ không thể tách rời . Kinh tế vi mô nghiên cứu những tế bào , những bộ phận , còn kinh tế vĩ mô nghiên cứu tổng thể nền kinh tế , được cấu thành từ những tế bào , những bộ phận ấy. Trong thực tiễn kết quả kinh tế vĩ mô phụ thuộc vào các hành vi của kinh tế vi mô , kinh t ế quốc dân phụ thuộc vào sự phát t riển của các doanh nghiệp , của các tế bào kinh t ế . Kinh t ế vĩ mô tạo 2
  3. hành lang , t ạo môi t rường , tạo điều kiện cho kinh tế vi mô phát triển. 2) Đối tượng nội dung và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vi mô a) Đối tượng Kinh tế học vi mô nghiên cứu tính quy luật , xu thế tất yếu của các hoạt động kinh tế vi mô ( hành vi của cá nhân, doanh nghiệp đối với các hàng hóa cụ thể ... ) Những khuyết t ật của kinh tế thị trường về vai trò của quản lý và điều t iết kinh tế của nhà nước đối với hoạt động kinh tế vi mô. b) Nội dung Kinh tế học vi mô cung cấp lý luận và phương pháp luận kinh tế cho quản lý doanh nghiệp . Là khoa học về sự lựa chọn hoạt động kinh tê ú trong phạm vi doanh nghiệp , nó vạch ra các quy luật , xu thế vận động tất yếu của hoạt động kinh tế vi mô . c) Phương pháp + Phương pháp lựa chọn kinh tế tối ưu. + Phương pháp thực hành , vấn đề , tình huống. + Gắn lý luận với thực tiễn knh tế. + Phương pháp mô hình hóa và công cụ toán học . II) Doanh nghiệp và những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp 1) Doanh nghiệp và chu kỳ kinh doanh a) Khái niệm doanh nghiệp Doanh nghiệp là tổ chức kinh doanh hàng hóa , dịch vụ theo nhu cầu thị trường và xã hội nhằm mục đích thu lợi nhuận tối đa. Theo luật doanh nghiệp do quốc hội khóa 10 kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12 tháng 6 năm 1999 có hiệu lực từ 1/1/ 2000:“ Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng , có tài sản , có trụ sở giao dịch ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh “ . 3
  4. b) Kinh doanh Là thực hiện một hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu t ư từ sản xuất đến t iêu t hụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên t hị trường nhằm mục đích thu lợi nhuận. c) Quá trình kinh doanh Là quá trình hoạt động kinh tê ú của doanh nghiệp bao gồm từ nghiên cứu xác định nhu cầu thị trường về hàng hóa , dịch vụ , tổ chức quá trình sản xuất đến việc cuối cùng là tổ chức tiêu thụ hàng hóa , thu tiền về cho doanh nghiêp. d) Chu kỳ kinh doanh Là khoảng t hời gian t ính từ lúc bắt đầu quá trình kinh doanh cho đến khi kết thúc quá trình kinh doanh. 2) Những vấn đề kinh tế cơ bản của một doanh nghiệp a) Quyết định sản xuất cái gì ? Doanh nghiệp phải xác định sản xuất hàng hóa hay dịch vụ nào ? số lượng cung ứng bao nhiêu ? thời điểm nào ? b) Quyết định sản xuất như thế nào ? Doanh nghiệp phải xác định được phương pháp , hình t hức t ổ chức sản xuất , trình độ công nghệ ứng dụng . Điều này quyết định chất lượng của sản phẩm và chi phí sản xuất . c) Quyết định sản xuất cho ai ? Doanh nghiệp phải xác định sản xuất ra hàng hóa dịch vụ phục vụ đối t ượng nào , quy mô và khả năng t iêu t hụ bao nhiêu để vừa đạt mục đích của doanh nghiệp , vừa đáp ứng nhu cầu xã hội. III) Lựa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp 1) Lý thuyết lựa chọn Cung cấp phương pháp luận khoa học cho các quyết định trong họat động kinh tế vi mô : 4
  5. + Sự lựa chọn là một t ất yếu khách quan t rong hoạt động kinh tế vi mô . Do các nguồn lực có giới hạn (một doanh nghiệp chỉ có số vốn và nguồn lực nhất định ) không thể cùng một lúc đáp ứng nhiều mục tiêu . + Sự lựa chọn hoàn toàn có thể thực hiện được . Do mỗi nguồn lực có hạn đều có thể sử dụng nó vào mục đích khác nhau. + Mục tiêu cuả sự lựa chọn là xác định mục đích , hình thức và phương pháp tốt nhất cho hoạt động kinh tế vi mô để tối t hiểu hóa chi phí mà vẫn tối đa hóa lợi ích và lợi nhuận của chủ thể . 2) Bản chất và phương pháp lựa chọn kinh tế tối ưu a) Bản chất của sự lựa chọn Bản chất của sự lựa chọn kinh tế tối ưu là giải quyết t ốt nhất mâu t huẫn giữa nhu cầu dường như vô hạn của con người , của xã hội với nguồn t ài nguyên có giới hạn để sản xuất ra những của cải đáp ứng ngày càng t ốt hơn những nhu cầu của xã hội thông qua những quyết định : Sản xuất cái gì ? sản xuất như thế nào ? sản xuất cho ai ? trong phạm vi từng doanh nghiệp . b) Phương pháp lựa chọn kinh tế tối ưu Giải quyết bài toán tối ưu trên cơ sở lý thuyết giới hạn khả năng sản xuất. Lý thuyết giới hạn khản năng sản xuất được t rình bày qua mô hình đường giới hạn khả năng sản xuất . IV) Những ảnh hưởng đến lựa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp 1) Tác động của quy luật khan hiếm Nhu cầu của con người không ngừng t ăng lên và ngày càng đa dạng , phong phú ,đòi hỏi hàng hóa và chất lượng dịch vụ ngày càng cao, tiện ích mang lại ngày càng nhiều. T uy nhiên tài nguyên 5
  6. để thỏa mãn những nhu cầu trên lại ngày càng khan hiếm và cạn kiệt (đất đai , khoáng sản , lâm sản , hải sản ...). Quy luật khan hiếm tài nguyên so với nhu cấu của con người ảnh hưởng gay gắt đến sự lựa chọn kinh t ế tối ưu t rong hoạt động kinh tế vi mô . Dẫn đến vấn đề lựa chọn kinh t ế tối ưu đặt ra ngày càng căng thẳng và thực hiện rất khó khăn. Đòi hỏi doanh nghiệp phải lựa chọn những vấn đề kinh tế cơ bản của mình trong giới hạn cho phép của khả năng sản xuất với sự cạnh t ranh ngày càng gia tăng. 2) Tác động của quy luật lợi suất giảm dần Quy luật lợi suất giảm dần cho biết khối lượng đầu ra có thêm ngày càng giảm khi t a liên tiếp bỏ thêm những đơn vị bằng nhau của một đầu vào biến đổi(đầu vào khác giữ nguyên). Quy luật lợi suất giảm dần đòi hỏi t rong lựa chọn tối ưu doanh nghiệp phải phối hợp đầu vào sản xuất với một tỷ lệ tối ưu 3) Tác động của quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng Chi phí cơ hội : là chi phí để sản xuất ra một mặt hàng được tính bằng số lượng mặt hàng khác bị bỏ đi để sản xuất t hêm một đơn vị mặt hàng đó. Quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng cho biết : khi muốn tăng dần từng đơn vị mặt hàng này , xã hội phải bỏ đi ngày càng nhiều số lượng mặt hàng khác :quy luật đòi hỏi sử dụng tài nguyên vào sản xuất các mặt hàng khác nhau một cách hiệu quả . 4) Ảnh hưởng của mô hình kinh tế a) Mô hình kinh tế chỉ huy -Khái niệm nền kinh tế chỉ huy -Ưu điểm và nhược điểm của kinh tế chỉ huy. -Aính hưởng của kinh tế chỉ huy tới sự lựa chọn kinhtế tối ưu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp hoạt động theo những kế hoạch kinh t ế của nhà nước , dựa trên quan hệ cấp phát , giao nộp sản phẩm hầu như doanh nghiệp không có cơ hội lựa chọn , những vấn đề kinh tế cơ bản đều được giải quyết t ừ kế hoạch hóa tập trung của nhà nước . 6
  7. Doanh nghiệp chỉ là người thực hiện , chỉ lựa chọn những phương hướng , những giải pháp để thực hiện t ốt nhất kế hoạch nhà nước trên cơ sở những quy định của nhà nước. b) Mô hình kinh tế thị trường -Khái niệm về kinh tế thị trường -Ưu điểm và nhược điểm của kinh tế thị trường. -Aính hưởng của nền kinh tế thị trường t ới sự lựa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập tự chủ kinh doanh , phải lựa chọn , xác định t ối ưu những vấn đề kinh t ế cơ bản . Nó không gặp phải những sức ép hay sự hỗ trợ nào đó từ nhà nước , tuy nhiên cạnh tranh gay gắt , biến động khó lường . Doanh nghiệp phải năng động nhạy bén tìm mọi biện pháp để phân phối sử dụng nguồn lực có hiệu quả nhất .Có thể nói ở đây sự lựa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp đã đạt đến đỉnh cao của tự do lựa chọn . c) Mô hình kinh tế hỗn hợp -Khái niệm về kinh tế hỗn hợp -Ưu điểm và nhược điểm của kinh tế hổn hợp. -Aính hưởng của nền kinh tế hỗn hợp tới sự lựa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp. Mô hình kinh tế này phát huy được tính năng động , tích cực của doanh nghiệp trong tự chủ kinh doanh tạo ra động lực phát triển khoa học , kỹ thuật và kinh tế . Đồng t hời phát huy được vai trò quản lý điều tiết kinh t ế vĩ mô của nhà nước là điều kiện cần thiết để doanh nghiệp lựa chọn kinh tế tối ưu một cách có hiệu quả.  CHƯƠNG II CUNG - CẦU 7
  8. I) CẦU (D.Demand) 1) Khái niệm a) Cầu Là lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người mua muốn mua ở mỗi mức giá chấp nhận được. b) Cầu của cá nhân Là lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người ấy mua ở các mức giá khác nhau. c) Cầu của thị trường Là tổng mức cầu của các cá nhân ở các mức giá. 2) Các yếu tố xác định cầu, hàm số cầu a) Các yếu tố xác định cầu Cầu về hàng hóa không chỉ phụ thuộc vào giá cả của bản thân hàng hóa đó mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như: + Thu nhập của người tiêu dùng + Giá cả các loại hàng hóa liên quan + Dân số ( quy mô thị trường ) + Thị hiếu + Các kỳ vọng b) Hàm số cầu T ừ những yếu t ố xác định cầu có thể trình bày cầu dưới dạng hàm số : Với : P x giá cả hàng hóa x. P y giá cả các hàng hóa có liên quan đến hàng hóa x. I X thu nhập chi cho hàng hóa x Nx dân số mua hàng hóa x. 8
  9. Lx thị hiếu của người tiêu dùng đối với hàng hóa x. Ex các kỳ vọng liên quan đến tiêu dùng hàng hóa x. 3) Đường cầu a) Biểu cầu Biểu cầu là bảng số liệu mô tả số lượng cầu về hàng hóa hay dịch vụ mà người tiêu dùng m ua tương ứng với các mức giá cả khác nhau. b) Đường cầu Đường cầu là đường mô tả cầu về hàng hóa trên đồ thị trong mối tương quan với giá cả của nó (các yếu tố khác không đổi). P P2 P1 D O Q2 Q1 Đường cầu được vẽ từ biểu cầu hay từ hàm số cầu với dạng đơn giản : Q = a P + b hay P = a Q + b ( với a < 0) c) Luật cầu Luật cầu được phản ánh qua tính chất của đường cầu (đường D t rên đồ thị ) . Đường cầu dốc xuống về bên phải đồ thị cho biết : cầu về hàng hóa hay dịch vụ và giá cả của nó nghịch biến với nhau : khi giá tăng thì cầu giảm và ngược lại. Một số ngoại lệ : trong trường hợp suy thóai kinh t ế hay lạm phát cao, cầu về hàng hóa và giá cả đồng biến với nhau. 9
  10. d) Sự dịch chuyển của đường cầu * Sự thay đổi của cầu dọc theo đường cầu : Sự thay đổi của cầu dọc theo đường cầu là sự thay đổi lượng cầu về hàng hóa khi giá cả của nó thay đổi ,các yếu tố khác không đổi ( hàm số cầu không thay đổi ) * Sự dịch chuyển của đường cầu : Sự dịch chuyển của đường cầu là sự thay đổi vị trí của đường cầu trên đồ thị : đường cầu dịch chuyển hoàn toàn sang bên phải hay bên trái đồ thị . * Nguyên nhân sự dịch chuyển của đường cầu : là do các yếu tố ngoài giá cả của hàng hóa t ác động như: thu nhập , giá cả các mặt hàng liên quan, quy mô thị trường, thị hiếu … Khi các yếu t ố này thay đổi hàm số cầu thay đổi . Trên thực tế các yếu tố ngoài giá tác động đồng thời , kết quả tổng hợp theo hai chiều hướng : cộng hưởng hay bù trừ cho nhau , kết cục chỉ biểu hiện qua giá cả của hàng hóa trong mối tương quan hàm số với lượng cầu về hàng hóa . II) Cung (Supply) 1) Khái niệm a) Cung Cung là lượng hàng hóa hay dịch vụ mà những người bán sẵn sàng bán ở mỗi mức giá chấp nhận được b) Cung cá nhân Là lượng hàng hóa hay dịch vụ mà một người bán ( một doanh nghiệp ) sẵn sàng bán ra thị trường ở mỗi mức giá mà người ấy chấp nhận được. c) Cung của thị trường Là tổng mức cung của các cá nhân ở mỗi mức giá 2) Các yếu tố xác định , hàm số cung a) Các yếu tố xác định cung 10
  11. Cung về hàng hóa không chỉ phụ thuộc vào giá cả của bản thân hàng hóa đó mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như : + Công nghệ sản xuất + Giá cả các yếu tố sản xuất đầu vào + T ác động của chính phủ + Số người sản xuất + Các kỳ vọng b) Hàm số cung T ừ những yếu tố xác định cung có thể trình bày cung dưới dạng hàm số : Với : PX : giá cả hàng hóa x TX : công nghệ sản xuất hàng hóa x P KL : giá cả đầu vào sản xuất NS : số người sản xuất EX : các kỳ vọng liên quan đến ngành sản xuất hàng hóa x 3) Đường cung a) Biểu cung Biểu cung là bảng số liệ u mô tả số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người bán sẵn sàng bán tương ứng với các mức giá cả khác nhau. b) Đường cung Đường cung là đường mô tả cung về hàng hóa trên đồ thị trong mối tương quan với giá cả của nó ( các yếu tố khác không đổi ). P S P1 P2 11 O Q1 Q2 Q
  12. Đường cung được vẽ từ biểu cung hay từ hàm số cung với dạng đơn giản : P = a Q + b hay Q = a P + b ( với a > 0 ) c) Luật cung Luật cung được phản ánh qua t ính chất của đường cung ( đường S trên đồ thị ) đường cung dốc lên cho t a biết : cung về hàng hóa hay dịch vụ và giá cả của nó đồng biến với nhau : khi giá tăng t hì cung tăng và ngược lại. Một số ngoại lệ : các hàng hóa nông phẩm và hàng truyền thống được sản xuất dựa trên năng lựa sản xuất , thời vụ và sự phán đoán thị trường. d) Sự dịch chuyển của đường cung + Sự thay đổi của cung dọc theo đường cung. Sự thay đổi của cung dọc t heo đường cung là sự thay t hay đổi lượng cung về hàng hóa khi giá cả của nó thay đổi (hàm số cung không thay đổi). + Sự dịch chuyển của đường cung Sự dịch chuyển của đường cung là sự thay đổi vị trí của đường cung trên đồ thị : đường cung dịch chuyển hoàn toàn sang bên phải hay bên trái. * Nguyên nhân của sự dịch chuyển của đường cung là do các yếu tố ngoài giá cả của hàng hóa tác động như : công nghệ sản xuất thay đổi , giá cả đầ u vào thay đổi … Khi các yếu t ố này thay đổi hàm cung thay đổi . Trên thực tế các yếu tố ngoài giá cả của hàng hóa tác động đồng thời , kết quả tổng hợp theo hai chiều hướng: cộng hưởng hay bù trừ cho nhau , kết cục chỉ biểu hiện qua cung về hàng hóa trong mối tương quan hàm số với giá cả về hàng hóa đó. 12
  13. e) Sự co giãn của cung Sự co giãn của c ung là mức độ biến đổi lượng của một hàng hóa cung ứng ra thị trường , trước mức độ biến đổi của giá cả hàng hóa đó , người t a đo lường sự co dãn của c ung bằng hệ số co giãn của cung . Khi ES > 1 : cung co giãn nhiều ES < 1 : cung co giãn ít ES = 1 : cung co giãn 1 đơn vị III) Cân bằng cung - cầu 1) S ự hình thành điểm cân bằng cung cầu Cân bằng cung , cầu trên thị trường là trạng t hái lượng cung và lượng cầu bằng nhau tại một mức giá nào đó , t rên đồ thị đường cung cắt đường cầu tại một điểm gọi là điểm cân bằng , điểm này xác định lượng cân bằng và giá cả cân bằng cung , cầu. Ví dụ : Cung cầu về giày da ở thành phố HCM 1996 Giá ( P ) Lượng cầu (QD) Lượng cung (Q S) Mức (1.000 đôi/tháng ) (1.000đ/đôi) (1.000 đôi/tháng) a 100 100 600 b 80 200 450 c 60 300 300 d 40 400 150 e 20 500 0 Cân bằng cung cầu trên thị trường P E S 60 D O 300 Q 13
  14. 2) S ự dịch chuyển của điểm cân bằng Cung và cầu quyết định số lượng hàng hóa và giá cả cân bằng trên thị trường . Vì vậy khi cung, cầu thay đổi t hì giá cả và sản lượng cân bằng trên thị trường thay đổi : có 3 trường hợp : -T hay đổi về phía cầu , cung không đổi. -T hay đổi về phía cung , cầu không đổi. -Cả cung và cầu cùng thay đổi. 3) S ự vận dụng a) Kiểm soát giá cả Mức giá tối đa ( P rice ceilings ) là giới hạn của giá cả, là mức giá cao nhất mà nhà nước ấn định, buộc những người bán phải tuân thủ . Mục t iêu của giá tối đa là giảm giá cho người t iêu dùng , nó thường được ấn định cho các loại hàng hóa thiết yếu trong thời kỳ khan hiếm. Mức giá tối thiểu ( Price Floors ) là mức giá thấp nhất mà nhà nước ấn định buộc những người mua phải t uân thủ. Mục tiêu của giá tối thiểu là hỗ trợ người bán , nó thường được áp dụng cho hàng hóa nông phẩm , hay hàng hóa sức lao động. b) Kiểm soát cung , cầu Kiểm soát cung cầu là một hướng vận dụng khác mà nhà nước áp dụng nhằm các mục t iêu như : bảo hộ hàng hóa trong nước , khuyến khích xuất khẩu , thực hành t iết kiệm , thông qua chính sách thuế và can thiệp bằng giá cả …  BÀI TẬP 14
  15. 1 . Cho giá cả , lượng cung và lượng cầu sản phẩm X như sau: P 120 100 80 60 40 20 QD 0 100 200 300 400 500 QS 750 600 450 300 150 0 a) Thiết lập hàm số cung và hàm số cầu của sản phẩm x b) Do thu nhập dân cư thay đổi, cầu về hàng hóa x giảm 20% ở các mức giá .Giá cả cân bằng và số lượng cân bằng thị trường bây giờ là bao nhiêu ? 2 . Sản phẩm Y có hàm số cung và hàm số cầu t hị trường như sau : a) T ìm giá cả và sản lượng cân bằng thị trường ? b) Nếu chính phủ định giá tối thiểu P = 17,5 thì tình hình thị trường sản phẩm Y thế nào ? c) Nếu chính phủ định giá tối đa P = 14 t hì tình hình thị trường sản phẩm Y thế nào ? 3 . Cho hàm số cầu và hàm số cung thị trường của sản phẩm X như sau : Q D = 40 – P ; QS = 10 + 2P a) T ìm giá cả cân bằng và số lượng cân bằng thị trường b) Nếu chính phủ đánh thuế 3đ/ đơn vị sản phẩm thì số lượng và giá cả cân bằng trong trường hợp này là bao nhiêu ? 4 . Hàm số cung, cầu về lúa mì ở Mỹ những năm 1980 như sau : QS = 1800 + 240 P QD = 3550 – 266 P Trong đó cầu nội địa là : QD1 = 1000 - 46P Đơn vị tính : Q = triệu giạ, P = dollar. a) T ìm giá cả và sản lượng cân bằng thị trường b) Giả sử cầu xuất khẩu về lúa mì giảm đi 40%, nông dân Mỹ bị ảnh hưởng như thế nào về doanh thu và giá cả ? 15
  16. c) Để khắc phục tình trạng trên, chính phủ Mỹ quy định giá lúa mì : 3 dollar / giạ, muốn thực hiện được sự can thiệp giá cả chính phủ phải làm gì ? 5 . Vào những ngày đầu mùa, lượng cà phê mỗi t uần trên t hị trường Việt Nam được cho bởi thông t in sau : P ( USD ) 1800 1600 1400 Q ( tấn ) 100 150 200 Trong đó cầu cà phê xuất khẩu được cho bởi hàm số : QF = 0,15 P + 350. Lượng cung cà phê mỗi t uần trong cả nước được biểu thị bởi hàm số : P = Q + 1000 a) Xác định giá cả và lượng cân bằng thị trường b) Giả sử cầu cà phê nội địa (Q E) giảm chỉ còn 50%. T ìm giá cả và sản lượng cân bằng thị trường mới. c) Để bảo hộ sản xuất , nhà nước cam kết mua hết lượng cà phê thừa nhằm giữ giá cả ở mức cân bằng ban đầu, nhà nước cần bỏ ra bao nhiêu tiền ?  CHƯƠNG III LÝ THUYẾT NGƯỜI TIÊU DÙNG I) Lý thuyết về lợi ích (hay hữu dụng) 1) Lợi ích và lợi ích cận biên a) Lợi ích (U – Utility) 16
  17. Là sự thỏa mãn nhu cầu của con người khi tiêu dùng hàng hóa hay dịch vụ . b) Tổng lợi ích (TU – Total Utility) Là toàn bộ sự thỏa mãn thu được khi tiêu dùng các hàng hóa và dịch vụ ( tính trong thời gian nhất định) c) Lợi ích cận biên (MU –Marginal Utility) Là mức tăng thêm của tổng lợi ích khi tiêu dùng t hêm một đơn vị hàng hóa hay dịch vụ 2) Quy luật lợi ích cận biên giảm dần + Nội dung quy luật Lợi ích cận biên của một hàng hóa hay dịch vụ giảm dần khi hàng hóa hay dịch vụ đó được t iêu dùng tăng dần trong một thời gian nhất định . + Minh họa bằng đồ thị Giả sử sự thỏa mãn của con người có thể đo được , t a có bảng min họa dưới đây về lợi ích cận biên của việc uống nước ngọt diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định . Q nước ngọt TU MU Đơn vị / chai 1 5 5 2 8 3 3 9 1 4 9 0 5 7 -2 MU 6 17
  18. 5 4 3 2 1 O Q nöôùc ngoït -1 1 2 3 4 5 6 -2 -3 3) Lợi ích cận biên và đường cầu Lợi ích là một khái niệm trừu tượng, người t a chỉ có thể cảm nhận được, không đo, đếm được.T uy nhiên lý thuyết về lợi ích với quy luật lợi ích cận biên (MU) giảm dần cho ta ý niệm về đường cầu dốc xuống. Ở đây có mối quan hệ giữa MU và giá cả của hàng hóa. Khi MU càng lớn người tiêu dùng t rả giá càng cao và ngược lại. Khi MU = 0 người t iêu dùng không mua thêm một đơn vị hàng hóa nào nữa, đường cầu (D) phản ánh quy luật MU giảm dần : MU = D. MU & P ( P = 1000 ) 6 5 4 3 2 1 Q nöôùc ngoït -1 1 2 3 4 5 6 -2 -3 4) Thặng dư tiêu dùng (CS –Surplus Consume) 18
  19. a) Khái niệm Thặng dư tiêu dùng là sự chênh lệch giữa lợi ích mà người tiêu dùng nhận được khi t iêu dùng một đơn vị hàng hóa, dịch vụ. So với chi phí thực tế mà người t iêu dùng phải trả để thu được lợi ích đó. b) Sự hình thành thặng dư tiêu dùng Người t iêu dùng chấp nhận mua hàng hóa và dịch vụ với giá cả tương ứng với lợi ích mà người t iêu dùng nhận được khi tiêu dùng chúng. Theo ví dụ trên, người t iêu dùng chỉ chấp nhận mua và trả giá đến chai nước ngọt t hứ ba là 1000 đ / chai, chai thứ tư không mua vì MU = 0. Người t iêu dùng sẽ trả 5000 đ cho chai nước ngọt thứ nhất nếu như trên thị trường chỉ có một chai. T uy nhiên số lượng hàng hóa nước ngọt rất nhiều, vì vậy giá cả chai nước ngọt cuối cùng t ương ứng với lợi ích cận biên mà người t iêu dùng nhận được (chai t hứ ba) sẽ quyết định giá cả của nước ngọt. Khi người tiêu dùng mua ba chai sẽ thu được lợi ích vượt trội từ chai thứ nhất và chai thứ hai, phần này là thặng dư tiêu dùng . Khi các yếu tố khác không đổi, trên đồ thị đường cầu (P = a Q + b) : thặng dư tiêu dùng là phần diện tích phía dưới đường cầu, phía trên đường gia b S D CS P O Q II) S ự co giãn của cầu 1) Khái niệm 19
  20. Sự co giãn của cầu là khái niệm phản ánh sự thay đổi lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ do sự thay đổi giá cả của nó gây ra (các yếu tố khác không đổi). a) Sự co giãn của cầu theo giá cả hàng hóa Là phần trăm biến đổi của lượng cầu so với 1% biến đổi của giá cả hàng hóa Trong đó: b) Sự co giãn của cầu theo thu nhập Là phần trăm biến đổi của lượng cầu so với 1% biến đổi của thu nhập. Trong đó: c) Sự co giãn chéo của cầu Là phần trăm biến đổi lượng cầu của hàng hóa này so với 1% biến đổi của giá cả hàng hóa khác (hai hàng hóa có liên quan) Trong đó : 20


Page 2

YOMEDIA

Nội dung "Giáo trình môn Kinh tế vi mô" gồm có 6 chương tình bày về: Khái quát về kinh tế vi mô, cung và cầu, lý thuyết người tiêu dùng, lý thuyết hành vi của doanh nghiệp, cạnh tranh và độc quyền, thị trường yếu tố sản xuất,...Mời các bạn cùng tham khảo.

17-04-2014 390 54

Download

Giáo trình kinh tế học vi mô cơ bản

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.