giáo trình xã hội học đại cương - đại học quốc gia hà nội pdf

giáo trình xã hội học đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây  (2.11 MB, 187 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Khoa Khoa học Xã hội & Nhân văn
Bộ môn Xã hội học

Bài giảng môn học:

Xã hội học đại cương
Mã số môn học: XH 028

CBGD: Trần Thị Phụng Hà, Dr.

Năm 2014


Tà i l i ệ u X H H ở T T h ọ c li ệ u , Đ H C T
Tên tài liệu

Danh mục
thư viện

Bruce J.Cohen, Terri L.Orbuch, 1995, Xã hội học nhập môn, Nguyễn Minh Hòa dịch,
NXB. Giáo dục, 220 tr.

301 C678

Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh, 2001. Phương pháp nghiên cứu xã hội học. NXB
Đại học quốc gia Hà Nội.

BM. XHH

Kathy S. Stolley, 2005. The basics of Sociology. Greenwood Press.


Bm.XHH

Nguyễn Sinh Huy, 2008. Xã hội học đại cương. NXB Đại học Quốc gia Hà nội.

Bm.XHH

Phạm Tất Dong và Lê Ngọc Hùng (Chủ biên), 2008. Xã hội học. NXB Đại học Quốc gia
Hà Nội.

Bm. XHH

John J.Macionis, Xã hội học, 2004, Trần Nhựt Tân hiệu đính, NXB. Thống kê, 778 tr.

301 M152

Nguyên tác: Sociology, 1987, NXB. Prentice Hall, Toronto, Canada
Lương Văn Úc, 2009, Giáo trình Xã hội học, NXB. Đại học Kinh tế Quốc dân, 294 tr.

301.01 U500

Ngọ Văn Nhân, 2007, Tập bài giảng Xã hội học, Trường Đại học Luật Hà Nội, NXB.
Công an Nhân dân, 363 tr.

301 Nh221

Nguyễn Sinh Huy, 2008, Xã hội học đại cương, NXB. Đại học Quốc gia Hà nội, 156 tr.

Bm.XHH


Phạm Tất Dong và Lê Ngọc Hùng (Chủ biên), 2008, Xã hội học, NXB. Đại học Quốc gia
Hà Nội, 326 tr.

Bm.XHH

Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh, Phương pháp nghiên cứu xã hội học, 2001, NXB.
Đại học quốc gia Hà Nội, 435 tr.

301.07
Qu605

Richard T. Schaefer, 2003, Xã hội học (8th edd.), Huỳnh Văn Thanh dịch, NXB. Thống kê,
759 tr.

301 S294

Richard T. Schaefer, 2005, Sociology, Mc Graw Hill, New York, 630 page.

301 S294

Tạ Minh (Chủ biên), Trần Tuấn Phát, 2001, Nhập môn xã hội học, NXB. Thành phố Hồ
Chí Minh, 192 tr.

301 M312

Trần Thị Kim Xuyến (Chủ biên), Nguyễn Thị Hồng Xoan, Nhập môn xã hội học, 2002,
NXB. Đại học quốc gia Hà Nội, 354 tr.

301 X527


Vũ Quang Hà (Chủ biên), Nguyễn Thị Hồng Xoan, Xã hội học đại cương, 2003, NXB.
Đại học quốc gia Hà Nội, 565 tr.

301 H100

Warren Kidd, Mark Kirby, John Barter, Tanya Hope, Alison Kirton, Nick Madry, Paul
Manning, Karen Triggs, and Francine Koubel, 2006, Những bài giảng về xã hội
học, Nguyễn Kiên Trường dịch, NXB. Thống kê, 839 tr.

301 Nh556

Wikipedia: http://vi.wikipedia.org/wiki/X%C3%A3_h%E1%BB%99i_h%E1%BB%8Dc


ĐH Nông Nghiệp
http://luathoc.cafeluat.com/showthread.php/59258-Bai-giang-Xa-hoi-hoc-dai-cuong-Tap-the-tacgia-DH-Nong-Nghiep
Diễn đàn ĐH Luật: http://luathoc.cafeluat.com/forumdisplay.php/20-Nhap-mon-xa-hoi-hoc
Tailieu.VN:
http://tailieu.vn/tim-kiem/tai-lieu/x%C3%A3%20h%E1%BB%99i%20h%E1%BB%8Dc.html

Tập bài giảng này được tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau, dùng làm tài
liệu cho SV học tập. SV có thể sử dụng tập tài liệu này phối hợp với nguồn tài liệu
gốc để tham khảo.
Để hoàn chỉnh tập tài liệu, giáo viên sẽ bổ sung vào tập bài giảng nhiều câu hỏi, bài
tập trong và ngoài lớp học. Vì vậy, tập bài giảng này được xem như bản thảo, chỉ lưu
hành nội bộ cho SV theo học môn XHH đại cương ở trường ĐHCT



Đ ề c ư ơ n g c h i t i ế t mô n h ọ c

1. Thông tin môn học
1.1 Tên môn học: XÃ HỘI HỌC ĐẠI CƯƠNG (Sociology)
1.2 Mã môn học: XH028
1.3 Bộ môn/Khoa quản lý: Bộ môn Xã hội học, Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn
1.4 Nhóm môn học: đại cương
1.5 Tính chất môn học: bắt buộc
1.6 Bố trí giảng dạy: năm thứ 1 và 2
1.7 Số tiết giảng dạy: Tổng số: 30 Lý thuyết: 30 Thực hành: bài tập nhóm
1.8 Tổng số chương: 9

2. Mục tiêu môn học
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về xã hội học: lịch sử hình thành và phát triển của
xã hội học, đối tượng chức năng của xã hội học, các khái niệm, và phạm trù xã hội học, xã hội
học chuyên ngành và các phương pháp nghiên cứu xã hội học.
Sinh viên nắm vững các khái niệm cơ bản, những luận điểm cơ bản của các lối tiếp cận xã hội
học nhận thức,
Sinh viên có thể vận dụng lý thuyết để lí giải một số hiện tượng, sự kiện xã hội
Sinh viên có thể chọn một vấn đề xã hội để phân tích, đánh giá và đưa ra ý kiến cá nhân về vấn
đề đã chọn.

3. Nội dung giảng dạy

Chương 1: Giới thiệu môn học
- Biết được hoàn cảnh lịch sử cho ra đời của môn học; một số đóng góp của các nhà
Mục tiêu
sáng tạo ra XHH
- Biết được đối tượng nghiên cứu của XHH, ý nghĩa của nghiên cứu XHH
Nội dung

-


Khái quát sự hình thành và phát triển XHH
Đối tượng nghiên cứu XHH

Tài liệu

-

Phan Trọng Ngọ 1997. Xã hội học đại cương, NXB Chính trị quốc gia.

-

Phạm Tất Dong, Lê Ngọc Hùng 2001. Xã hội học. NXB ĐHQG Hà nội. Trang 5-94;
Tạ Minh, Lê Văn Bửu, Trần Tuấn Phát. 2003. Nhập môn xã hội học. Nhà xuất bản
Thống kê. Trang 9-34

i


-

Trần Thị Kim Xuyến, Nguyễn Thị Hồng Xoan. 2002. Nhập môn xã hội học. Nhà
xuất bản Thống kê. Trang 9-22, 38-64, 125-132
- Thanh Lê. 2000. Xã hội học đại cương. Nhà xuất bản đại học quốc gia Tp Hồ Chí
Minh. Trang 9-38
- Thanh Lê. 2004. Những khái niệm cơ bản của xã hội học. Nhà xuất bản Khoa học
Xã hội. Trang 39-57
Chương 2: Cơ cấu xã hội
Mục tiêu
Khái niệm một số thuật ngữ XHH, các phạm trù quan trọng của XHH

Nội dung
Xã hội và tổ chức xã hội
Cơ cấu xã hội
Tài liệu

-

Phạm Tất Dong, Lê Ngọc Hùng 2001. Xã hội học. NXB ĐHQG Hà nội. Trang 129241
Ngọ Văn Nhân, 2007, Tập bài giảng Xã hội học, Trường Đại học Luật Hà Nội,
NXB. Công an Nhân dân. Trang 49-84
Vũ Minh Tâm và các tác giả. 2001. Xã hội học. Nhà xuất bản giáo dục. Trang 87124
Tạ Minh, Lê Văn Bửu, Trần Tuấn Phát. 2003. Nhập môn xã hội học. Nhà xuất bản
Thống kê. Trang 35-48
Thanh Lê. 2000. Xã hội học đại cương. Nhà xuất bản đại học quốc gia Tp Hồ Chí
Minh. Trang 105-134
Nguyễn Đình Tấn. 2003. Cơ cấu xã hội và phân tầng xã hội. Nhà xuất bản lý luận
chính trị. Trang 37-67; 87-124; 175-205

Chương 3

- Hành động xã hội và tương tác xã hội
Chương 4
- Tổ chức xã hội và thiết chế xã hội
Chương 5
- Văn hóa và lối sống
Chương 6
- Xã hội hóa
Chương 7
- Biến đổi xã hội
Chương 8: Xã hội học chuyên đề

- Tống Văn Chung. 2001. Xã hội học nông thôn. Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà
Nội. Trang 113-179; 336-399
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu XHH
Mục tiêu

Nắm vững các phương pháp, kỹ thuật nghiên cứu 1 vấn đề xã hội để có thể tự triển khai
nghiên cứu (xây dựng đề cương, lập kế hoạch, xử lý số liệu..., viết báo cáo khoa học)

Nội dung

Khoa học và nghiên cứu khoa học
Phương pháp khoa học
Vấn đề nghiên cứu khoa học
Thu thập tài liệu
Thu thập thông tin bằng phương pháp phỏng vấn
Xây dựng bảng hỏi
Chọn mẫu

ii


Tài liệu

-

Phạm Tất Dong, Lê Ngọc Hùng 2001. Xã hội học. NXB ĐHQG Hà nội. Trang 95129
Ngọ Văn Nhân, 2007, Tập bài giảng Xã hội học, Trường Đại học Luật Hà Nội,
NXB. Công an Nhân dân. Trang 83-132
Trần Thị Kim Xuyến, Nguyễn Thị Hồng Xoan. 2002. Nhập môn xã hội học. Nhà
xuất bản Thống kê. Trang 279-348


iii


N ộ i d un g
Tài liệu XHH ở TT học liệu, ĐHCT ........................................................................................ 2
Đề cương chi tiết môn học......................................................................................................... i
1. Thông tin môn học ........................................................................................................... i
2. Mục tiêu môn học ............................................................................................................. i
3. Nội dung giảng dạy .......................................................................................................... i
Chương 1: Tổng quan về xã hội học ........................................................................................ 1
1.1 KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI HỌC ........................... 1
1.1.1 Bối cảnh Kinh tế xã hội và nhu cầu thực tiễn ........................................................ 1
1.1.2 Bối cảnh Chính trị xã hội và tư tưởng.................................................................... 2
1.1.3 Bối cảnh về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội ................................................ 3
1.2 KHÁI NIỆM XÃ HỘI HỌC ........................................................................................ 4
1.3 ĐÓNG GÓP CỦA CÁC NHÀ SÁNG LẬP RA XÃ HỘI HỌC .................................... 5
1.3.1 Auguste Comte (1798-1857) ................................................................................. 5
1.3.2 Herbert Spencer (1820 - 1903) .............................................................................10
1.3.3 Karl Marx (1818 - 1883) ......................................................................................15
1.3.4 Emile Durkheim (1858 - 1917) ............................................................................18
1.3.5 Max Weber (1864 - 1920) ....................................................................................21
1.3.6 Các lý thuyết xã hội học chủ yếu ..........................................................................26
1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA XÃ HỘI HỌC ....................................................28
1.4.1 Đặc điểm của tri thức xã hội học ..........................................................................29
1.4.2 Đối tượng nghiên cứu của xã hội học ...................................................................31
1.5 MỐI QUAN HỆ XÃ HỘI HỌC VỚI CÁC KHOA HỌC KHÁC ................................32
1.5.1 Xã hội học và triết học .........................................................................................32
1.5.2 Xã hội học và tâm lý ............................................................................................33
1.5.3 Xã hội học và kinh tế học .....................................................................................33

1.5.4 Xã hội học và nhân chủng học .............................................................................34
1.6 CHỨC NĂNG CỦA XÃ HỘI HỌC ............................................................................34
1.6.1 Chức năng nhận thức: ..........................................................................................34
1.6.3 Chức năng tư tưởng. ............................................................................................35
1.7 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI HỌC Ở VIỆT NAM ...............................................35
Chương 2: Cơ cấu xã hội ........................................................................................................37
2.1 KHÁI NIỆM CƠ CẤU XÃ HỘI .................................................................................37
2.1.1 Khái niệm cơ cấu xã hội.......................................................................................37
2.1.2 Các phân hệ cơ cấu xã hội cơ bản.........................................................................37
2.1.3 Ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu xã hội ...........................................................40
2.2 VỊ THẾ XÃ HỘI VÀ VAI TRÒ XÃ HỘI ...................................................................41
2.2.1 Vị thế xã hội ........................................................................................................41
2.2.2 Vai trò xã hội .......................................................................................................42
2.2.3 Quan hệ giữa vị thế xã hội và vai trò xã hội .........................................................44
2.3 BẤT BÌNH ĐẲNG XÃ HỘI .......................................................................................44
iv


2.3.1 Bình đẳng xã hội ................................................................................................. 44
2.3.2 Bất bình đẳng xã hội............................................................................................ 45
2.4 PHÂN TẦNG XÃ HỘI .............................................................................................. 47
2.4.1 Khái niệm: .......................................................................................................... 47
2.4.2 Các hệ thống phân tầng xã hội ............................................................................. 48
2.4.3 Một số lý thuyết về bất bình đẳng xã hội và phân tầng xã hội .............................. 49
2.5 CƠ ĐỘNG XÃ HỘI ................................................................................................... 58
2.5.1 Khái niệm ........................................................................................................... 58
2.5.2 Phân loại cơ động xã hội ..................................................................................... 58
2.5.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến cơ động xã hội ..................................................... 59
Chương 3: Hành động xã hội và tương tác xã hội ................................................................. 63
3.1 HÀNH ĐỘNG XÃ HỘI ............................................................................................. 63

3.1.1 Khái niệm hành động xã hội: ............................................................................... 63
3.1.2 Thành phần của hành động xã hội ....................................................................... 64
3.1.3 Kết quả hành động và hậu quả không chủ định .................................................... 65
3.1.4 Phân loại hành động xã hội.................................................................................. 65
3.2 TƯƠNG TÁC XÃ HỘI .............................................................................................. 66
3.2.1 Khái niệm tương tác xã hội.................................................................................. 66
3.2.2 Đặc điểm của tương tác xã hội............................................................................. 67
3.2.3 Phân loại tương tác xã hội ................................................................................... 67
3.2.4 Một số lí thuyết xã hội học và tương tác xã hội.................................................... 67
3.3 QUAN HỆ XÃ HỘI ................................................................................................... 69
3.3.1 Khái niệm quan hệ xã hội .................................................................................... 69
3.3.2 Chủ thể quan hệ xã hội ........................................................................................ 69
3.3.3 Phân loại quan hệ xã hội...................................................................................... 69
Chương 4: Tổ chức xã hội và thiết chế xã hội ....................................................................... 71
4.1 NHÓM XÃ HỘI......................................................................................................... 71
4.1.1 Khái niệm ........................................................................................................... 71
4.1.2 Những đặc trưng cơ bản của nhóm ...................................................................... 71
4.1.3 Phân loại nhóm ................................................................................................... 72
4.2 CỘNG ĐỒNG XÃ HỘI ............................................................................................. 73
4.2.1 Khái niệm: .......................................................................................................... 73
4.2.2 Đặc trưng của cộng đồng xã hội .......................................................................... 74
4.2.3 Phân loại cộng đồng xã hội.................................................................................. 74
4.2.4 Phạm vi nghiên cứu cộng đồng xã hội của xã hội học .......................................... 74
4.3 TỔ CHỨC XÃ HỘI ................................................................................................... 75
4.3.1 Khái niệm ........................................................................................................... 75
4.3.2 Phân loại ............................................................................................................. 76
4.3.3 Một số dạng của tổ chức xã hội ........................................................................... 77
4.4 THIẾT CHẾ XÃ HỘI................................................................................................. 79
4.4.1 Khái niệm ........................................................................................................... 79
4.4.2 Đặc điểm của thiết chế xã hội .............................................................................. 80

4.4.3 Chức năng của thiết chế xã hội ............................................................................ 80
v


4.4.4 Các loại thiết chế xã hội cơ bản: ...........................................................................81
4.4.5 Một số quan niệm về thiết chế xã hội: ..................................................................81
Chương 5: Văn hóa và lối sống ...............................................................................................83
5.1 KHÁI NIỆM VĂN HOÁ ............................................................................................83
5.2 LOẠI HÌNH VĂN HOÁ .............................................................................................84
5.2.1 Văn hoá vật chất (văn hoá vật thể) .......................................................................84
5.2.2 Văn hoá tinh thần (văn hoá phi vật thể) ................................................................84
5.3 CƠ CẤU VĂN HOÁ ..................................................................................................85
5.3.1 Chân lý ................................................................................................................85
5.3.2 Giá trị ..................................................................................................................85
5.3.3 Mục tiêu ..............................................................................................................86
5.3.4 Chuẩn mực ..........................................................................................................87
5.3.5 Biểu tượng ...........................................................................................................88
5.3.6 Ngôn ngữ .............................................................................................................89
5.4 CHỨC NĂNG CỦA VĂN HOÁ.................................................................................89
5.5 LỐI SỐNG VÀ VIỆC XÂY DỰNG LỐI SỐNG CÓ VĂN HOÁ................................89
5.5.1 Khái niệm lối sống ...............................................................................................89
5.5.2 Phân loại lối sống.................................................................................................90
5.5.3 Những vấn đề nghiên cứu chủ yếu về lối sống: ....................................................91
5.5.4 Những phương thức hình thành lối sống có văn hoá: ............................................91
Chương 6: Xã hội hóa .............................................................................................................95
6.1 KHÁI NIỆM ...............................................................................................................95
6.2 CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH XÃ HỘI HOÁ ...............................................96
6.2.1 Phân đoạn quá trình xã hội hóa của G.Mead ( Nhà xã hội học người Mỹ) ............96
6.2.2 Phân đoạn quá trình xã hội hóa của G. Andreeva ( nhà xã hội học người Nga) .....97
6.3 MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI HOÁ ...................................................................................98

6.3.1 Môi trường gia đình .............................................................................................99
6.3.2 Môi trường trường học .......................................................................................101
6.3.3 Các nhóm thành viên: ........................................................................................102
6.3.4 Thông tin đại chúng ...........................................................................................102
Chương 7: Biến đổi xã hội ....................................................................................................105
7.1 KHÁI NIỆM BIẾN ĐỔI XÃ HỘI .............................................................................105
7.1.1 Khái niệm ..........................................................................................................105
7.1.2 Đặc điểm của biến đổi xã hội .............................................................................106
7.1.3 Biến đổi xã hội và các khái niệm liên quan.........................................................107
7.2 CÁC QUAN ĐIỂM VỀ BIẾN ĐỔI XÃ HỘI ............................................................108
7.2.1 Cách tiếp cận theo chu kỳ ..................................................................................108
7.2.2 Quan điểm tiến hóa ............................................................................................108
7.2.3 Quan điểm xung đột ...........................................................................................109
7.2.4 Những quan điểm hiện đại về biến đổi xã hội .....................................................110
7.3 NHỮNG NHÂN TỐ VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA SỰ BIẾN ĐỔI XÃ HỘI .......................113
7.3.1 Những nhân tố bên trong....................................................................................113
7.3.2 Những nhân tố bên ngoài của sự biến đổi ...........................................................116
vi


7.3.3 Điều kiện biến đổi xã hội................................................................................... 117
Chương 8 : Xã hội học chuyên ngành .................................................................................. 119
8.1 XÃ HỘI HỌC NÔNG THÔN ............................................................................... 119
8.1.1 Khái niệm nông thôn ......................................................................................... 120
8.1.2 Đặc trưng của nông thôn ................................................................................... 120
8.1.3 Nội dung nghiên cứu của xã hội học nông thôn: ................................................ 121
8.2 XÃ HỘI HỌC ĐÔ THỊ ............................................................................................ 129
8.2.1 Khái niệm đô thị................................................................................................ 130
8.2.2 Đặc trưng của đô thị .......................................................................................... 131
8.2.3 Cấu trúc của đô thị ............................................................................................ 131

8.2.4 Sự hình thành và phát triển của đô thị ................................................................ 132
8.2.5 Nội dung chủ yếu của xã hội học đô thị ............................................................. 133
8.2.6 Quá trình đô thị hóa ở Việt nam ........................................................................ 136
8.3 XÃ HỘI HỌC GIA ĐÌNH ........................................................................................ 138
8.3.1 Khái niệm gia đình ............................................................................................ 138
8.3.2 Nội dung nghiên cứu của xã hội học gia đình: ................................................... 138
Chương 9: Phương pháp nghiên cứu xã hội học ................................................................. 143
9.1 KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ........................................................ 143
9.1.1 Khoa học ........................................................................................................... 143
9.1.2 Nghiên cứu khoa học (NCKH) .......................................................................... 143
9.2 ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ...................................................................... 143
9.3 PHƯƠNG PHÁP KHOA HỌC ................................................................................ 144
9.3.1 Thế nào là khái niệm ...................................................................................... 144
9.3.2 Phán đoán ......................................................................................................... 144
9.3.3 Suy luận ............................................................................................................ 144
9.3.4 Cấu trúc của phương pháp luận nghiên cứu khoa học ........................................ 145
9.3.5 Phương pháp khoa học ...................................................................................... 146
9.4 VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC .................................................................... 146
9.4.1 Vấn đề nghiên cứu khoa học .......................................................................... 146
9.4.2 Mục đích và mục tiêu nghiên cứu ...................................................................... 147
9.4.3 Đặt câu hỏi NC.................................................................................................. 148
9.4.4 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu ........................................................................ 149
9.4.5 Cách đặt giả thuyết ............................................................................................ 150
9.5 THU THẬP TÀI LIỆU............................................................................................. 151
9.5.1 Tài liệu .............................................................................................................. 151
9.5.2 Phân loại tài liệu nghiên cứu ............................................................................. 151
9.5.3 Nguồn thu thập tài liệu ...................................................................................... 152
9.6 THU THẬP THÔNG TIN BĂNG PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN......................... 152
9.6.1 Phân loại phỏng vấn .......................................................................................... 152
9.7 XÂY DỰNG BẢNG HỎI ........................................................................................ 158

9.7.1 Cấu trúc ............................................................................................................ 158
9.7.2 Một số loại câu hỏi ............................................................................................ 159
9.7.3 Yêu cầu đối với các câu hỏi trong bảng hỏi ....................................................... 162
vii


9.8 CHỌN MẪU ............................................................................................................163
9.8.1 Nghiên cứu trường hợp (case study) ...................................................................163
9.8.2 Nghiên cứu chọn mẫu ........................................................................................163
9.9 QUI CÁCH TRÌNH BÀY BÁO CÁO KHOA HỌC..................................................167
9.9.1 Cách trình bày phần đầu bài báo cáo ..................................................................167
9.9.2 Cách trình bày phần chính ..................................................................................167
9.9.3 Cách trích dẫn và ghi tài liệu tham khảo .............................................................171
9.9.4 Cách ghi tài liệu tham khảo ................................................................................172
9.10
TRÌNH BÀY BÁO CÁO KHOA HỌC..................................................................173
Tài liệu tham khảo ................................................................................................................175

viii


C h ư ơ ng 1:

T ổ ng q u a n v ề x ã h ộ i h ọ c

1.1 KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI HỌC
Xã hội học xuất hiện ở châu Âu thế kỷ XIX với tư cách là một tất yếu lịch sử xã hội. Tính
tất yếu đó thể hiện ở nhu cầu và sự phát triển chín muồi các điều kiện và tiền đề biến đổi
và nhận thức đời sống xã hội. Các biến động to lớn trong đời sống kinh tế, chính trị và xã
hội châu Âu vào thế kỷ XVIII và nhất là thế kỷ XIX đã đặt ra những nhu cầu thực tiễn

mới đối với nhận thức xã hội.
Bắt đầu từ thế kỷ 18, đời sống xã hội ở các nước Châu Âu trở nên hết sức phức tạp. Cuộc
cách mạng công nghiệp 1750 đã đưa đến những đảo lộn ghê gớm. Chủ nghĩa tư bản đã
tạo ra những đô thị công nghiệp khổng lồ gây nên những làn sóng chuyển dịch dân cư
lớn, kèm theo đó là những mâu thuẫn giai cấp, mâu thuẫn dân tộc, mâu thuẫn tôn giáo
căng thẳng, các quan hệ xã hội ngày càng thêm đa dạng và phức tạp. Xã hội rơi vào trạng
thái biến động không ngừng: chiến tranh, khủng hoảng kinh tế, xung đột chính trị, suy
thoái đạo đức, phân hoá giàu nghèo, bùng nổ dân số, tan rã hàng loạt các thiết chế cổ
truyền,... Trước tình hình như thế, xã hội nảy sinh một yêu cầu cấp thiết là cần phải có
một ngành khoa học nào đó đóng vai trò tương tự như một bác sĩ luôn luôn theo dõi cơ
thể sống - xã hội tiến tới giải phẫu các mặt, các lĩnh vực khác nhau trên bề mặt cắt của nó
từ tầm vĩ mô đến vi mô, kể cả khi xã hội đó thăng bằng cũng như khi mất thăng bằng để
chỉ ra trạng thái thật của xã hội đó, phát hiện ra những vấn đề xã hội (social problems), dự
báo khuynh hướng phát triển của xã hội, và chỉ ra những giải pháp có tính khả thi.

1.1.1

Bối cảnh Kinh tế xã hội và nhu cầu thực tiễn

Vào thế kỷ 19, sự phát triển của chủ nghĩa tư bản và nền sản xuất cơ khí ở Châu Âu đã
tạo ra những biến đổi mạnh mẽ. Trước hết, trong lĩnh vực kinh tế, các cuộc cách mạng
công nghiệp đã đánh dấu bước chuyển biến của xã hội Phương Tây từ một hệ thống xã
hội nông nghiệp truyền thống sang một hệ thống xã hội công nghiệp hiện đại; kiểu sản
xuất phong kiến bị sụp đổ trước sức mạnh của thương mại và công nghệ; lao động thủ
công được thay thế bằng lao động máy móc; hệ thống tổ chức kinh tế truyền thống được
thay thế bằng các tổ chức kinh tế của xã hội hiện đại...
Các cuộc cách mạng thương mại và công nghệ cuối thế kỷ 19 đã làm lay chuyển tận gốc
trật tự kinh tế cũ tồn tại và phát triển hàng trăm năm trước đó. Hình thái kinh tế xã hội
kiểu phong kiến bị sụp đổ từng mảng lớn trước sự bành trướng của thương mại và công
nghiệp. Sự tác động của tự do hóa thương mại, tự do hóa sản xuất và đặc biệt là tự do hóa

lao động; hệ thống tổ chức quản lý kinh tế theo kiểu truyền thống đã bị thay thế bằng
cách tổ chức xã hội hiện đại. Do vậy, thị trường đã được mở rộng, hàng loạt nhà máy,
xưởng và tập đoàn kinh tế đã ra đời thu hút nhiều lao động từ nông thôn ra thành thị làm

Chương 1: Tổng quan về Xã hội học

1


thuê. Của cải, đất đai, tư bản không còn tập trung trong tay tầng lớp phong kiến mà rơi
vào tay giai cấp tư sản.
Biến đổi kinh tế kéo theo những biến đổi về xã hội: nông dân bị đuổi ra khỏi ruộng đất trở
thành người bán sức lao động, di cư hàng loạt vào trong các thành phố tìm kiếm việc làm
và bị thu hút vào các nhà máy, công xưởng tư bản; của cải ngày càng được tập trung vào
trong tay giai cấp tư sản; quá trình đô thị hoá diễn ra ngày càng nhanh chóng, số lượng
các thành phố tăng lên, qui mô của các thành phố được mở rộng; vai trò của các tổ chức
tôn giáo trở nên mờ nhạt; cơ cấu của gia đình, hệ thống các giá trị văn hoá truyền thống
có sự biến đổi; luật pháp ngày càng quan tâm đến việc điều tiết các quan hệ kinh tế; các
thiết chế xã hội và tổ chức hành chính cũng dần thay đổi theo hướng thị dân hoá và công
dân hoá...
Sự xuất hiện và phát triển hệ thống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã phá vỡ trật tự xã hội
phong kiến gây những xáo trộn và biến đổi trong đời sống kinh tế xã hội của các tầng lớp,
giai cấp và các nhóm xã hội. Từ đó nảy sinh nhu cầu thực tiễn phải lập lại trật tự, ổn định
xã hội và nhu cầu nhận thức để giải quyết những vấn đề mới mẻ nảy sinh từ cuộc sống
đang biến động đó. Trong bối cảnh đó, Xã hội học đã ra đời để đáp ứng nhu cầu nhận
thức các biến đổi xã hội và lập lại trật tự xã hội.

1.1.2 Bối cảnh Chính trị xã hội và tư tưởng
Các cuộc cách mạng tư sản (đặc biệt là cuộc cách mang tư sản Pháp) đã tạo ra sự biến đổi
lớn, đánh dấu sự ra đời của một chế độ xã hội mới. Tác động của các cuộc cách mạng này

một mặt tạo ra những kết quả tích cực trong sự phát triển của xã hội, mặt khác nó cũng để
lại những hậu quả tiêu cực đối với xã hội. Nhưng chính những tác động tiêu cực lại là
những nhân tố thu hút sự chú ý của các nhà xã hội học, làm nảy sinh nhu cầu nghiên cứu
sự hỗn độn, vô trật tự của xã hội lúc bấy giờ và ước vọng vãn hồi trật tự cho xã hội, tìm
kiếm nền tảng trật tự mới trong các xã hội đã bị đảo lộn. Các nhà xã hội học đã ra sức
miêu tả, tìm hiểu các quá trình, hiện tượng xã hội để phản ánh và giải thích đầy đủ những
biến động chính trị xã hội diễn ra quanh họ, đồng thời chỉ ra con đường và biện pháp để
lập lại trật tự và duy trì sự tiến bộ xã hội. Do đó các cuộc cách mạng tư sản là nhân tố gần
nhất đối với việc phát sinh các lý thuyết xã hội học.
Cuộc đại cách mạng Pháp năm 1789, làm biến đổi chính trị, xã hội quan trọng góp phần
làm thay đổi căn bản thể chế chính trị, trật tự xã hội và các thiết chế xã hội châu Âu thế
kỷ XVIII. Cuộc cách mạng này đã không chỉ mở đầu cho thời kỳ tan rã chế độ phong
kiến, nhà nước quân chủ mà còn thay thế trật tự cũ đó bằng một trật tự chính trị xã hội
mới là nhà nước tư sản.
Công xã Paris năm 1871 - Mâu thuẫn sâu sắc về lợi ích giữa các tầng lớp xã hội và nhất là
giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản đã lên đến đỉnh điểm làm bùng nổ cuộc cách

2

CBGD: Trần Thị Phụng Hà


mạng vô sản đầu tiên trên thế giới vào cuối thế kỷ 19; và sau này là cuộc cách mạng
tháng Mười Nga năm 1917.
Những biến đổi chính trị, xã hội ở châu Âu đã đặt ra câu hỏi lý luận cơ bản của xã hội
học. Đó là vấn đề làm thế nào phát hiện và sử dụng các quy luật tổ chức xã hội để góp
phần tạo ra trật tự và tiến bộ xã hội.

1.1.3


Bối cảnh về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội

Thế kỷ 18, 19 nhân loại đã chứng kiến sự phát triển vượt bậc của các khoa học tự nhiên.
Chính sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và đặc biệt là phương pháp luận nghiên cứu
khoa học cũng là nhân tố quan trọng cho sự ra đời của xã hội học. Lần đầu tiên trong lịch
sử khoa học nhân loại, thế giới hiện thực được xem như là một thể thống nhất có trật tự,
có qui luật và vì vậy có thể hiểu được, giải thích được bằng các khái niệm, phạm trù và
phương pháp nghiên cứu khoa học.
Các khoa học tự nhiên (sinh học, hoá học, vật lý học), đặc biệt là ba phát kiến vĩ đại:
thuyết tiến hoá, thuyết tế bào, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, là cơ sở cho
sự ra đời và phát triển của nhiều ngành khoa học khác, trong đó có xã hội học. Trong thời
kì đầu phát triển của xã hội học, nhiều quá trình và qui luật của tự nhiên đã được áp dụng
trong nghiên cứu các vấn đề xã hội. Nguời ta mong muốn có một môn xã hội học hiện
đại theo sau các thành công của vật lý học và sinh học.
Bên cạnh sự phát triển của khoa học tự nhiên, các khoa học xã hội cũng có bước phát
triển đáng kể như kinh tế chính trị, pháp luật, sử họcTuy nhiên, triết học xã hội lại có
sự lạc hậu tương đối. Lối tư duy máy móc, phiến diện, siêu hình, xa rời thực tiễn sinh
động của cuộc sống vẫn còn khá phổ biến, làm cho các nhà khoa học lúng túng khi nhìn
nhận các vấn đề xã hội. Để có một cái nhìn mới về xã hội, nghiên cứu các hiện tượng
quá trình xã hội một cách khoa học, xã hội học đã tách khỏi triết học, trở thành một ngành
khoa học cụ thể, dựa trên những thành tựu của khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
Tiền đề lý luận và phương pháp luận làm nảy sinh xã hội học bắt nguồn từ những tư
tưởng khoa học và văn hóa thời đại Phục Hưng thế kỷ 18 (thời kỳ Khai sáng).
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và đặc biệt là phương pháp luận nghiên cứu khoa
học cũng là nhân tố quan trọng cho sự ra đời xã hội học. Các cuộc cách mạng khoa học
diễn ra ở thế kỷ 16, 17 và đặc biệt là thế kỷ 18 đã làm thay đổi căn bản thế giới quan và
phương pháp luận khoa học.
Các nhà triết học, các nhà khoa học xã hội thế kỷ 18 và thế kỷ 19 khát khao nghiên cứu
các hiện tượng, quá trình xã hội để phát hiện ra các quy luật tự nhiên của tổ chức xã hội,
đặc biệt là "các quy luật của sự phát triển, tiến bộ xã hội".


Chương 1: Tổng quan về Xã hội học

3


1.2 KHÁI NIỆM XÃ HỘI HỌC
Về thuật ngữ: Xã hội học (Sociology) có gốc ghép từ chữ La tinh socius hay societas có
nghĩa là xã hội với chữ Hi lạp ology hay logos có nghĩa là học thuyết hay nghiên cứu.
Như vậy xã hội học được hiểu là học thuyết về xã hội hay nghiên cứu về xã hội.
Về mặt lịch sử: August Comte- người Pháp là người đầu tiên đưa ra thuật ngữ xã hội học
vào năm 1838. Ông chủ trương áp dụng mô hình phương pháp luận của khoa học tự nhiên
và chủ nghĩa thực chứng vào nghiên cứu các qui luật của sự biến đổi xã hội
Từ khi xuất hiện đến nay xã hội học trải qua nhiều giai đoạn phát triển ở nhiều quốc gia
khác nhau và có nhiều định nghĩa khác nhau về xã hội học. Các định nghĩa này có thể
khái quát thành ba xu hướng như sau:
a. Định nghĩa xã hội học là khoa học về hệ thống xã hội
Ví dụ định nghĩa xã hội học của V. Đôbơrianốp (Viện Xã hội học Liên xô): Xã hội học
Marx - Lenin là khoa học nghiên cứu những quá trình và hiện tượng xã hội xét theo quan
điểm tác động lẫn nhau một cách có qui luật giữa các lĩnh vực hoặc các mặt cơ bản của
xã hội.
Xu hướng này bị phê phán là chỉ tập trung vào cái xã hội mà quên mất con người, chỉ tập
trung vào cái khái quát mà quên cái cụ thể, nhấn mạnh cái toàn bộ bỏ qua cái bộ phận
tương tự như người ta chỉ thấy rừng mà không thấy cây.
b. Định nghĩa xã hội học là khoa học nghiên cứu về hành động xã hội
Ví dụ định nghĩa xã hội học của J.H.Phichtơ (Loyola Univeristy-Mỹ): Xã hội học là
công cuộc nghiên cứu một cách khoa học những con người trong mối tương quan với
những người khác.
Xu hướng này cũng bị phê phán là quá nhấn mạnh đến con người mà quên cái xã hội, tập
trung vào cái cụ thể mà quên cái khái quát, chỉ chú ý đến cái bộ phận mà bỏ qua cái tổng

thể tương tự như người ta chỉ thấy cây mà không thấy rừng.
c. Khuynh hướng kết hợp định nghĩa xã hội học như là khoa học về hệ thống xã hội và
về hành động xã hội
Ví dụ định nghĩa xã hội học của V.A. Jađốp (Viện hàn lâm Khoa học xã hội Liên Xô):
Xã hội học là khoa học về sự hình thành, phát triển và sự vận hành của các cộng đồng
xã hội, các tổ chức và các quá trình xã hội với tư cách là các hình thức tồn tại của chúng,
là khoa học về các quan hệ xã hội với tính cách là các cơ chế liên hệ và tác động qua lại
giữa các cộng đồng, giữa các cá nhân và các cộng đồng, là khoa học về tính qui luật của
các hành động xã hội và các hành vi của chúng.
Hay định nghĩa của Trần Thị Kim Xuyến (2002): Xã hội học là khoa học về qui luật
phát triển của các hệ thống xã hội có tính chất tổng thể (toàn xã hội) cũng như bộ phận.

4

CBGD: Trần Thị Phụng Hà


Xã hội học nghiên cứu mối quan hệ qua lại giữa các hiện tượng xã hội khác nhau và
nghiên cứu những qui luật phổ biến trong hành động xã hội của con người.
Đây là xu hướng định nghĩa xã hội học được nhiều người tán đồng. Tuy nhiên nó cũng bị
phê phán là như vậy thì xã hội học là một môn khoa học có đối tượng nghiên cứu không
rõ ràng và quá rộng. Trên thực tế, đặc điểm khách thể nghiên cứu của xã hội học chứa
đựng nhiều cặp phạm trù có tính chất nước đôi (Phạm Tất Dong et al., 2001): con
người  xã hội, vi mô  vĩ mô, khái quát  cụ thể, chất  lượngĐiều này gây khó khăn
cho những người bắt đầu tìm hiểu và nghiên cứu xã hội học nhưng cũng chính nó tạo nên
sự lý thú của môn khoa học này.
Trên cơ sở phân tích các định nghĩa khác nhau về xã hội học, chúng ta có thể đưa ra định
nghĩa chung nhất về xã hội học như sau: xã hội học là khoa học nghiên cứu qui luật của
sự nảy sinh, biến đổi và phát triển mối quan hệ giữa con người và xã hội.
Xã hội học là môn khoa học nghiên cứu về XH loài người và hành vi xã hội. XHH nghiên

cứu những qui luật chung của sự tồn tại, hoạt động và phát triển của XH, các tương tác xã
hội, ảnh hưởng của mối quan hệ xã hội đến thái độ hành vi con người trong các nhóm, tổ
chức xã hội.

1.3 ĐÓNG GÓP CỦA CÁC NHÀ SÁNG LẬP RA XÃ HỘI HỌC
1.3.1

Auguste Comte (1798-1857)

August Comte là nhà lý thuyết xã hội, nhà thực chứng luận
người Pháp. August Comte sinh năm 1798 trong một gia đình
Giatô giáo và theo xu hướng quân chủ, nhưng ông trở thành
một người có tư tưởng tự do và cách mạng rất sớm. Năm 1814,
ông học trường Bách khoa. Năm 1817 làm thư ký cho Saint
Simon. Comte là người sáng lập ra chủ nghĩa thực chứng.
Năm 1826, ông bắt đầu giảng giáo trình triết học thực chứng.
Comte chịu ảnh hưởng của triết học Ánh sáng và chứng kiến
các biến động chính trị xã hội, các cuộc cách mạng công nghiệp
và xung đột giữa khoa học và tôn giáo ỏ Pháp. Comte là người
đầu tiên đưa ra thuật ngữ xã hội học vào năm 1838. Công
trình cơ bản của August Comte là Triết học thực chứng (1830  1842) và Hệ thống
chính trị học thực chứng (1851  1854). Đóng góp chủ yếu của Comte là về phương
pháp luận xã hội học, quan niệm về cơ cấu của xã hội học, và về biến đổi xã hội

Chương 1: Tổng quan về Xã hội học

5


Về phương pháp luận xã hội học

Trong bối cảnh có nhiều biến đổi lớn lao về chính trị, kinh tế xã hội, August Comte cho
rằng xã hội học phải có nhiệm vụ góp phần tổ chức lại xã hội và lập lại trật tự xã hội dựa
vào các qui luật tổ chức và biến đổi xã hội do xã hội học nghiên cứu, phát hiện được.
Theo Comte, xã hội học phải hướng tới việc tìm ra các qui luật khái quát phản ánh mối
quan hệ căn bản nhất của sự vật, hiện tượng của xã hội bằng phương pháp luận của chủ
nghĩa thực chứng giống như các khoa học tự nhiên (vật lý học, sinh học). Vì vậy, Comte
còn gọi xã hội học là vật lý học xã hội (Social Physics)
Comte đề ra yêu cầu phải sử dụng phương pháp thực chứng trong nghiên cứu xã hội học.
Phương pháp thực chứng bao gồm việc thu thập và xử lý thông tin, kiểm tra giả thuyết,
xây dựng lý thuyết, so sánh và tổng hợp cứ liệu.
Phương pháp thực chứng được Comte phân loại thành các nhóm sau đây:

6

-

Quan sát: Để giải thích các hiện tượng xã hội cần phải quan sát các sự kiện xã
hội, thu thập các bằng chứng xã hội. Muốn vậy, người quan sát phải tự giải
phóng tư tưởng, thoát khỏi sự ràng buộc của chủ nghĩa giáo điều. Comte
không chỉ ra các bước, các thủ tục hay qui trình cụ thể để tiến hành quan sát,
nhưng ông đề ra một số qui tắc cho đến nay vẫn có giá trị và cần thiết phải áp
dụng trong nghiên cứu. Ví dụ qui tắc quan sát phải có mục đích, phải gắn với
lý luận, phải tuân theo qui luật của hiện tượng.

-

Thực nghiệm: Comte thừa nhận rằng khó có thể và thậm chí không thể tiến
hành thực nghiệm trong phòng thí nghiêm đối với các một hệ thống xã hội.
Nhưng hoàn toàn có thể tiến hành thực nghiệm tự nhiên vào bất kỳ lúc nào,
khi trong quá trình xảy ra hiện tượng xã hội, nhà xã hội học chủ định can

thiệp, tác động vào hiện tượng nghiên cứu. Như vậy, trong xã hội học, phương
pháp thực nghiệm được hiểu là tạo ra những điều kiện nhân tạo, những tình
huống có thể quan sát được để xem xét ảnh hưởng của chúng tới những hiện
tượng, sự kiện xã hội khác. Nghiên cứu các trường hợp "không bình thường"
để hiểu các sự kiện "bình thường".

-

So sánh: Theo Comte, đây là phương pháp rất quan trọng đối với xã hội học.
Cũng như so sánh trong sinh vật học, việc so sánh xã hội hiện tại với xã hội
trong quá khứ hay so sánh các hình thức, các dạng, các loại xã hội với nhau để
phát hiện ra sự giống và khác nhau giữa các xã hội đó. Trên cơ sở các thông
tin thu được, có thể khái quát các đặc điểm chung, các thuộc tính cơ bản của
xã hội.

-

Phương pháp phân tích lịch sử: Lúc đầu Auguste Comte coi phương pháp
phân tích lịch sử là một dạng của phương pháp so sánh: so sánh xã hội hiện tại
với xã hội quá khứ, nhưng sau đó Comte chỉ ra tầm quan trọng đặc biệt của

CBGD: Trần Thị Phụng Hà


phương pháp này. Phương pháp phân tích lịch sử được hiểu là việc quan sát tỉ
mỉ, kỹ lưỡng sự vận động lịch sử của các xã hội, các sự kiện, các hiện tượng
xã hội để chỉ ra xu hướng, tiến trình biến đổi xã hội.
Như vậy về phương pháp luận nghiên cứu, Comte chưa chỉ ra đầy đủ, chính xác theo tiêu
chuẩn khoa học ngày nay về các đặc điểm, thủ tục, các qui tắc cụ thể của các phương
pháp nghiên cứu xã hội học. Mặc dù vậy, quan điểm phương pháp luận của Comte là rất

quan trọng và có ý nghĩa đặt nền móng cho xã hội học trong bối cảnh lý luận và phương
pháp khoa học xã hội đầu thế kỷ 19. Comte đã mở đầu cho một thời kỳ xây dựng và phát
triển một khoa học mới mẻ là xã hội học.
Quan niệm về cơ cấu của xã hội học
Auguste Comte chịu ảnh hưởng của các khoa học tự nhiên như vật lý học và sinh học
không chỉ về phương pháp nghiên cứu và còn về quan niệm cơ cấu của xã hội học. Điều
này thể hiện rất rõ qua cách Comte phân chia và gọi tên các bộ phận cấu thành xã hội học.
Theo Auguste Comte, xã hội học còn gọi là vật lý học xã hội (Social Physics), hợp thành
từ hai bộ phận chính là Tĩnh học xã hội (Social Statics) và Động học xã hội (Social
Dynamics)
-

Tĩnh học xã hội (Social Statics): là bộ phận xã hội học nghiên cứu về trật tự xã
hội, cơ cấu xã hội, các thành phần và các mối liên hệ của chúng (Gia đình, nhà
nước...). Đầu tiên Comte nghiên cứu các cá nhân với tư cách là một đơn vị xã
hội cơ bản. Sau đó quan điểm xã hội học của ông thay đổi. Theo ông, đơn vị
xã hội cơ bản nhất, sơ đẳng nhất trong tất cả các đơn vị xã hội là gia đình. Khi
nghiên cứu về gia đình, Comte chủ yếu nghiên cứu cơ cấu gia đình, sự phân
công lao động nam nữ trong gia đình và quan hệ giữa các thành viên trong gia
đình.

-

Động học xã hội (Social Dynamics): Đó là lĩnh vực nghiên cứu các qui luật
biến đổi xã hội trong quá trình lịch sử xã hội. Comte đặc biệt quan tâm đến bộ
phận xã hội học này. Trên cơ sở tìm hiểu sự vận động và biến đổi của xã hội,
Comte đưa ra qui luật biến đổi và phát triển của xã hội.

Lúc đầu, Comte nghiên cứu các cá nhân với tư cách là những thành phần hay đơn vị cấu
thành của cơ cấu xã hội. Comte xem cá nhân với tư cách là một tập hợp, một hệ thống

gồm:
-

Các năng lực và nhu cầu đã có sẵn bên trong cá nhân;
Các nhu cầu, năng lực được tiếp thu từ bên ngoài qua quá trình cá nhân
tham gia vào xã hội.

Sau đó, quan niệm xã hội của Comte thay đổi, ông cho rằng cá nhân không phải là "đơn
vị xã hội đích thực". Comte coi nghiên cứu về cá nhân là nghiên cứu thuộc về lĩnh vực
sinh vật học, khác hẳn với nghiên cứu xã hội học chủ yếu phân tích các "đơn vị xã hội".

Chương 1: Tổng quan về Xã hội học

7


Đơn vị xã hội cơ bản nhất, sơ đẳng nhất có mặt trong tất cả các đơn vị xã hội khác là gia
đình. Điều thực sự có ý nghĩa về lý luận xã hội học là quan niệm của Comte về cơ cấu xã
hội. Cơ cấu xã hội bao giờ cũng được tạo nên từ các cơ cấu xã hội khác đơn giản hơn, gọi
là tiểu cơ cấu xã hội. Do đó, hiểu cơ cấu xã hội có nghĩa là nắm bắt được các đặc điểm,
các thuộc tính và các mối liên hệ của các tiểu cơ cấu xã hội.
Cơ cấu xã hội phát triển theo con đường tiến hóa từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức
tạp. Sự phát triển của xã hội biểu hiện ở mức độ phân hóa, đa dạng hóa và chuyên môn
hóa chức năng, cũng như mức độ liên kết giữa các tiểu cơ cấu xã hội. Comte đặt vấn đề
nghiên cứu xem làm thế nào duy trì được mối liên kết giữa các bộ phận (các tiểu cơ cấu
xã hội) khi mức độ phân hóa chức năng ngày một tăng lên trong xã hội. Comte đưa ra
cách giải quyết nhấn mạnh tới vai trò của nhà nước và yếu tố văn hóa, tinh thần xã hội.
-

-


Vai trò của nhà nước: Comte cho rằng ngoài sự phụ thuộc lẫn nhau, sự tập
trung quyền lực vào tay nhà nước cho phép điều hòa, phối hợp và liên kết
các bộ phận của hệ thống xã hội đảm bảo chống lại sức ép của sự phân hóa
và phân rã xã hội.
Vai trò của văn hóa, tinh thần: Ngoài hành động "vật chất" của nhà nước,
yếu tố trí tuệ và đạo đức, thiện chí và thiện cảm của các thành viên xã hội,
đóng vai trò là nhân tố duy trì sự liên kết, trật tự xã hội.

Về qui luật phát triển của xã hội.
Theo Auguste Comte, xã hội luôn luôn vận động và phát triển chứ không ở trạng thái
đứng im. Nguyên nhân của quá trình vận động và phát triển của xã hội, theo Auguste
Comte, là do quan điểm, tư tưởng, ý chí của con người. Đây là quan điểm vừa thể hiện sự
tiến bộ vừa có mặt hạn chế. Trên cơ sở quan điểm này, Auguste Comte đưa ra qui luật ba
giai đoạn về tri thức để giải thích sự phát triển của các hệ thống tư tưởng và cơ cấu xã hội.
Theo Auguste Comte, lịch sử loài người phát triển theo ba giai đoạn: thần học, siêu hình,
và thực chứng.
- Giai đoạn thần học (từ khi loài người xuất hiện đến trước thế kỷ 18) Giai đoạn này
tri thức loài người còn nông cạn. Hệ tư tưởng chính của loài người là đề cao niềm
tin tưởng rằng các lực lượng siêu nhiên là cội nguồn của mọi sự vật. Thế giới xã hội
là do thượng đế sáng tạo ra. Con người hoàn toàn phụ thuộc vào tự nhiên, và bất lực
trước sức mạnh của nó.
- Giai đoạn siêu hình (Thế kỷ 13 - 19): Nhận thức của con người ở giai đoạn này đã
phát triển hơn trước. Tuy nhiên trong khi giải thích các hiện tượng tự nhiên và xã
hội, con người tin vào các lực lượng trừu tượng như "tự nhiên", việc xem xét các sự
vật hiện tượng vẫn dựa trên quan điểm siêu hình, máy móc, và giáo điều.
- Giai đoạn thực chứng (Từ thế kỷ 19 trở đi): Giai đoạn của sức mạnh khoa học, tri
thức khoa học và trí tuệ của con người đủ sức mạnh để phân tích, chế ngự tự nhiên

8


CBGD: Trần Thị Phụng Hà


và xây dựng các trật tự xã hội hợp lý. Con người đã dựa vào các tri thức khoa học
để giải thích thế giới.
Theo quy luật ba giai đoạn, mỗi giai đoạn trước là điều kiện phát triển của mỗi giai đoạn
sau. Ví dụ, nếu không có hệ thống dòng họ thì khó có thể phát triển các hệ thống tiếp theo
như hệ thống chính trị, luật pháp, quân đội và hệ thống xã hội công nghiệp hiện đại. Lịch
sử tiến hóa xã hội diễn ra theo con đường tích lũy, tiến hóa (các tư tưởng mới, các hệ
thống cơ cấu mới được xây dựng, được bổ sung vào cái cũ); ví dụ, trong xã hội hiện đại,
dòng họ không mất đi, cũng như các tư tưởng thần bí, siêu tự nhiên không hoàn toàn bị
biến mất.
Dựa vào qui luật ba giai đoạn, Auguste Comte cho rằng việc xã hội học ra đời ở giai đoạn
cuối của quá trình tiến hóa là một tất yếu lịch sử, và xã hội học là khoa học đứng trên tất
cả các khoa học khác. Auguste Comte giải thích điều này là vì rằng giới vô cơ đơn giản
hơn giới hữu cơ nên tư tưởng hiểu biết về giới tự nhiên vô cơ sớm đạt tới giai đoạn thực
chứng. Cụ thể là, đạt tới trình độ thực chứng trước tiên là thiên văn học, sau đến vật lý
học, rồi hóa học. Sau các khoa học này là các khoa học về giới hữu cơ như sinh vật học,
sinh lý học. Xã hội học ra đời ở giai đoạn cuối của quá trình tiến hóa, giai đoạn thực
chứng và đó là khoa học phức tạp nhất, phải dựa trên nền tảng của các khoa học khác. Vì
ra đời muộn nên XHH ngay lập tức đã phải là một khoa học thực chứng và chiếm vị trí
cao nhất trong hệ thống thứ bậc các khoa học.
Đóng góp của Auguste Comte
Đóng góp xã hội học của Auguste Comte có thể khái quát như sau:
Thứ nhất: Comte là người đầu tiên chỉ ra nhu cầu và bản chất của một khoa học về các
qui luật tổ chức xã hội mà ông gọi là xã hội học. Theo Auguste Comte, xã hội học có
nhiệm vụ đáp ứng được nhu cầu nhận thức, nhu cầu giải thích những biến đổi xã hội, và
góp phần vào việc lập lại trật tự ổn định xã hội.
Thứ hai: Comte đưa ra bản chất của xã hội học là sử dụng các phương pháp khoa học để

xây dựng lý thuyết và kiểm chứng giả thuyết. Quan điểm như vậy của Comte về chủ
nghĩa thực chứng khác hẳn với quan niệm của một số nhà nghiên cứu thế kỷ XIX và thế
kỷ XX (những nhà nghiên cứu này thường đồng nhất khái niệm thực chứng với khái niệm
"kinh nghiệm chủ nghĩa" hay với việc thu thập số liệu một cách đơn thuần, không có lý
thuyết, thiếu lý luận).
Thứ ba: Mặc dù quan niệm của Comte về phương pháp luận, về cơ cấu của xã hội học và
về qui luật ba giai đoạn còn sơ lược, nhưng Comte đã chỉ ra các nhiệm vụ và vấn đề cơ
bản của xã hội học.
Auguste Comte

Chương 1: Tổng quan về Xã hội học

9


The French philosopher Auguste Comte (17981857)often called the father of sociology
first used the term sociology in 1838 to refer to the scientific study of society. He believed that
all societies develop and progress through the following stages: religious, metaphysical, and
scientific. Comte argued that society needs scientificknowledge based on facts and evidence to
solve its problemsnot speculation and superstition, which characterize the religious and
metaphysical stages of social development. Comte viewed the science of sociology as consisting
of two branches: dynamics, or the study of the processes by which societies change; and statics, or
the study of the processes by which societies endure. He also envisioned sociologists as
eventually developing a base of scientific social knowledge that would guide society into positive
directions.

1.3.2 Herbert Spencer (1820 - 1903)
Xã hội như là cơ thể sống.
Herbert Spencer, nhà triết học, nhà xã hội học người
Anh, sinh ở Derby, Anh năm 1820 và mất năm 1903.

Spencer hầu như không theo học ở trường lớp chính qui
mà chủ yểu học tập ở nhà dước sự dạy bảo của cha và
người thân trong gia đình. Tuy vậy Spencer có kiến thức
vững chắc về toán học, khoa học tự nhiên và quan tâm
nghiên cứu khoa học xã hội. Spencer thực sự chú ý tới
xã hội học từ năm 1873. Sinh thời các nghiên cứu của
Spencer không chỉ nổi tiếng trong giới khoa học hàn
lâm mà còn trong đông đảo bạn đọc.
Bối cảnh chính trị, kinh tế xã hội cùng với môi trường
khoa học Anh đã có ảnh hưởng nhất định đến xã hội học Spencer. Spencer đã nhìn thấy
một số khía cạnh tích cực của chủ nghĩa tư bản như tính hiệu quả, môi trường tự do cạnh
tranh và tự do buôn bán.
Bị ảnh hưởng của nhà sinh vật học Charles Darwin (1809 - 1882), Spencer đã đưa ra quan
điểm tiến hóa xã hội. Spencer giải thích rằng chỉ các cá nhân nào, hệ thống xã hội nào có
khả năng thích nghi nhất với môi trường xung quanh mới có thể tồn tại được trong cuộc
đấu tranh sinh tồn. Spencer cũng cho rằng xã hội học phải hướng tới tìm ra các qui luật và
nguyên lý chung, cơ bản để giải thích hiện thực xã hội.
Các tác phẩm cơ bản của Spencer là Tĩnh học xã hội (Social Statics), Nghiên cứu xã hội
học (the Study of Sociology), Các nguyên lý của xã hội học ( Principles of Sociology), Xã
hội học mô tả ( Descriptive Sociology).

Quan niệm về xã hội học của Spencer

10

CBGD: Trần Thị Phụng Hà


Xã hội như là cơ thể sống
Theo Spencer xã hội được hiểu như là các cơ thể siêu hữu cơ. Xã hội học là khoa học về

các qui luật và các nguyên lý tổ chức của xã hội. Tương tự như mọi hiện tượng tự nhiên,
xã hội vận động và phát triển theo qui luật. Xã hội học có nhiệm vụ phát hiện ra qui luật,
nguyên lý của cấu trúc của xã hội và của quá trình xã hội. Xã hội học không nên sa đà vào
phân tích những đặc thù lịch sử của xã hội mà nên tập trung vào việc tìm kiếm những
thuộc tính, đặc điểm chung, phổ biến, phổ quát, và những mối liên hệ nhân quả giữa các
sự vật hiện tượng xã hội.
Xã hội là một cơ thể có nhiều bộ phận hợp thành, mỗi bộ phận đảm nhiệm những chức
năng xã hội nhất định nhằm duy trì sự sống của cơ thế đó. Giữa chúng luôn luôn tồn tại
mối liên hệ, gắn kết qua lại với nhau. Với quan điểm nhìn nhận xã hội như vậy, Spencer
là nhà XHH theo trường phái cơ cấu - chức năng. Tương tự như cơ thể sống, xã hội có
hàng loạt các nhu cầu cho sự phát triển và tồn tại đòi hỏi phải xuất hiện các cơ quan hoạt
động theo nguyên tắc chuyên môn hoá để đáp ứng các nhu cầu của cơ thể xã hội. Theo
ông, xã hội chỉ có phát triển lành mạnh khi các cơ quan chức năng của xã hội đó đảm bảo
thoả mãn các nhu cầu của xã hội. Đây là tư tưởng chức năng luận đầu tiên trong XHH, là
nền tảng hình thành nên xu hướng chức năng luận và cách tiếp cận hệ thống trong xã hội
học.
So sánh cơ thể sống với xã hội, Spencer chỉ ra những đặc điểm giống và khác nhau rất
quan trọng giữa chúng. Đặc điểm khác nhau là xã hội gồm các bộ phận có khả năng ý
thức và tích cực tác động lẫn nhau một cách gián tiếp thông qua ngôn ngữ, ký hiệu. Đặc
điểm giống nhau là cả cơ thể sinh học và cơ thể xã hội đều có khả năng sinh tồn và phát
triển. Cả hai loại cơ thể này đều tuân theo những qui luật như tăng kích cỡ cơ thể làm
tăng tính chất và trình độ chuyên môn hóa chức năng. ...Giống như các cơ thể sống, với tư
cách là cơ thể siêu hữu cơ, xã hội liên tục trải qua các giai đoạn tiến hóa, suy thoái, kế
tiếp nhau.
Cũng như Auguste Comte, Spencer cho rằng có thể vận dụng các nguyên lý và khái niệm
của sinh vật học về cơ cấu và chức năng để nghiên cứu cơ thể xã hội (nguyên lý tiến hoá).
Theo Spencer, các xã hội loài người phát triển tuân theo qui luật tiến hóa từ xã hội có cơ
cấu nhỏ, đơn giản, chuyên môn hóa thấp, không ổn định, dễ phân rã đến xã hội có cơ cấu
lớn hơn, phức tạp, chuyên môn hóa cao, liên kết bền vững và ổn định.
Một nguyên lý cơ bản nhất của xã hội học là nguyên lý tiến hóa. Theo Spencer, xã hội

loài người phát triển tuân theo quy luật tiến hóa từ xã hội có cơ cấu nhỏ, đơn giản, chuyên
môn hóa thấp, không ổn định, dễ phân rã đến xã hội có cơ cấu lớn, phức tạp, chuyên môn
hóa cao, liên kết bền vững và ổn định.
Ngoài nguyên lý tiến hóa xã hội, Spencer đưa ra những nguyên lý khác. Spencer cho rằng
quy mô của cơ thể (xã hội) ảnh hưởng tỷ lệ thuận đối với nhu cầu về sự phân hóa dẫn đến
hình thành và phát triển các quá trình xã hội. Trong số đó có quá trình điều tiết và kiểm

Chương 1: Tổng quan về Xã hội học

11


soát, vận hành và duy trì hoạt động, và quá trình phân chia các nguồn lực giữa các bộ
phận cấu thành nên xã hội. Do đó, xã hội học có nhiệm vụ chỉ ra các loại yếu tố hay các
biến số tác động tới xu hướng, nhịp độ và bản chất của các quá trình đó. Spencer chia các
"tác nhân của hiện tượng xã hội" thành một số loại:
-

Thứ nhất, là loại biến (tác nhân) chủ quan bên trong của hệ thống xã hội gồm các
đặc điểm về trí tuệ, thể lực và các trạng thái xúc cảm;
Thứ hai, là các loại biến (tác nhân) bên ngoài thuộc môi trường khách quan như
các đặc điểm khí hậu, đất đai, sông ngòi;
Thứ ba, là loại biến (tác nhân) "tự sinh", bắt nguồn từ các điều kiện bên trong và
bên ngoài như quy mô dân số, mật độ dân số của xã hội và các mối liên hệ giữa
các xã hội với nhau.

Ba loại biến này rất quan trọng đối với quá trình tiến hóa của xã hội.
Tương tự như cơ thể sống, xã hội có hàng loạt các nhu cầu tồn tại đòi hỏi phải xuất hiện
các cơ quan hoạt động theo nguyên tắc chuyên môn hóa để đáp ứng các nhu cầu cơ thể xã
hội. Spencer cho rằng, xã hội chỉ có thể phát triển lành mạnh khi các cơ quan chức năng

của xã hội đó đảm bảo thỏa mãn các nhu cầu của xã hội. Thực chất đây là những tư tưởng
chức năng luận đầu tiên trong xã hội học.
So sánh cơ thể sống với xã hội (cơ thể siêu - hữu cơ, superorganic bodies) Spencer chỉ ra
những điểm giống và khác nhau rất quan trọng giữa chúng; đó là:
-

Đặc điểm giống nhau: là cả cơ thể sinh học và cơ thể xã hội đều có khả năng
sinh tồn và phát triển. Cả hai loại cơ thể này đều tuân theo những quy luật như
tăng kích cỡ của cơ thể làm tăng tính chất và trình độ chuyên môn hóa chức
năng. Các bộ phận của cơ thể tác động lẫn nhau chặt chẽ đến mức thay đổi ở
một bộ phận kéo theo thay đổi ở các bộ phận khác. Mỗi bộ phận là một cơ thể
vi mô, một cơ quan, một tế bào. Xã hội là một hệ thống gồm các tiểu xã hội.
Giống như các cơ thể sống, với tư cách là cơ thể siêu - hữu cơ, xã hội liên tục
trải qua các giai đoạn tiến hóa, suy thoái kế tiếp nhau, tức là tăng trưởng, phân
hóa, liên kết, phân rã v.v... nhằm thích nghi với môi trường xung quanh.

-

Đặc điểm khác nhau: là xã hội gồm các bộ phận có khả năng ý thức và tích
cực tác động lẫn nhau một cách gián tiếp, thông qua ngôn ngữ, ký hiệu.

Phương pháp nghiên cứu của xã hội học
Spencer chỉ ra rằng, khác với khoa học tự nhiên, xã hội học có hàng loạt những vấn đề
khó khăn về mặt phương pháp luận. Các khó khăn của xã hội học bắt nguồn từ đặc thù
của đối tượng nghiên cứu. Các hiện tượng, quá trình xã hội luôn gắn liền với các cá nhân
với tất cả những đặc điểm về động cơ, nhu cầu, tình cảm, trí tuệ, và hành động phức tạp,
đa dạng. Điều đó làm cho xã hội học không phải là khoa học chính xác mặc dù đối tượng

12


CBGD: Trần Thị Phụng Hà


nghiên cứu của xã hội học là lịch sử tự nhiên và sự tiến hóa của các xã hội. Spencer phân
biệt hai loại vấn đề khó khăn khách quan và chủ quan.
-

Khó khăn khách quan: liên quan tới vấn đề số liệu; rất khó đo lường các
trạng thái chủ quan của đối tượng nghiên cứu, tức là các đặc điểm cá nhân, các
nhóm xã hội, trong khi các hiện tượng xã hội không ngừng vận động, biến đổi.
Bản thân quá trình nghiên cứu cũng rất dễ bị ảnh hưởng bởi trạng thái tình
cảm và tâm trạng xã hội; một số vấn đề nghiên cứu này gây chú ý nhiều hơn
một số vấn đề kia. Nhà xã hội học lựa chọn một số vấn đề này mà bỏ qua,
không nghiên cứu một số vấn đề quan trọng khác.

-

Khó khăn chủ quan: loại khó khăn này thường liên quan đến người nghiên
cứu; Chẳng hạn, tình cảm cá nhân như "thiên vị chính trị", "thiên vị giai cấp",
"thiên vị tôn giáo" đều có thể gây ra những khó khăn chủ quan trong nghiên
cứu xã hội học. Khó khăn về mặt trí tuệ chủ yếu là vấn đề trình độ tri thức, kỹ
năng và tay nghề nghiên cứu của nhà xã hội học; Làm thế nào để xác định
trúng vấn đề mà mình nghiên cứu?, Làm thế nào kiểm tra được mức độ khách
quan, chính xác và chân thực của phân tích xã hội học? - Những vấn đề như
vậy chủ yếu thuộc về năng lực của người nghiên cứu.

Việc phân biệt vấn đề khách quan và chủ quan của phương pháp luận nghiên cứu chỉ
mang tính ước lệ và tương đối. Điều quan trọng là, Spencer đã nhấn mạnh tính cấp bách
và cần thiết của việc nghiên cứu các phương pháp làm khoa học. Các nhà khoa học cần
nghiên cứu và tuân thủ các quy tắc, thủ tục, tiêu chuẩn và các kỹ thuật nghiên cứu của xã

hội học khi tiến hành nghiên cứu.
Herbert Spencer
The 19th-century Englishman Herbert Spencer (18201903) compared society to a living orgaism
with interdependent parts. Change in one part of society causes change in the other parts, so that
every part contributes to the stability and survival of society as a whole. If one part of society
malfunctions, the other parts must adjust to the crisis and contribute even more to preserve
society. Family, education, government, industry, and religion comprise just a few of the parts of
the organism of society.
Spencer suggested that society will correct its own defects through the natural process of
survival of the fittest. The societal organism naturally leans toward homeostasis, or balance
and stability. Social problems work themselves out when the government leaves society alone.
The fittestthe rich, powerful, and successfulenjoy their status because nature has selected
them to do so. In contrast, nature has doomed the unfitthe poor, weak, andto failure. They
must fend for themselves without social assistance if society is to remain healthy and even
progress to higher levels. Governmental interference in the natural order of society weakens
society by wasting the efforts of its leadership in trying to defy the laws of nature.

Xã hội học về loại hình xã hội

Chương 1: Tổng quan về Xã hội học

13


Video liên quan