Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần mô tả không gian mẫu và Tính n

Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần mô tả không gian mẫu và Tính n

Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên?

Không gian mẫu khi gieo hai đồng xu là:

Gieo một đồng xu \(5\) lần liên tiếp. Số phần tử của không gian mẫu là:

Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng hai mặt bằng \(11\) là.

Cho \(A\) và \(\overline A \) là hai biến cố đối nhau. Chọn câu đúng:

Bài 1 trang 74 Toán 11: Gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần.

a) Hãy mô tả không gian mẫu.

b) Xác định các biến cố sau:

A: “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 10”;

B: “Mặt 5 chấm xuất hiện ít nhất một lần”

c) Tính P(A), P(B).

Trả lời

a) Ω = {(i,j) │1 ≤ i, j ≤ 6}

b) A = {(4,6), (6,4), (5,5), (5,6), (6,5)};

B = {(1,5), (2,5), (3,5), (4,5), (5,5), (6,5), (5,1), (5,2), (5,3), (5,4), (5,6)}

c) P(A) = 5/36 , P(B) = 11/36

Gieo ngẫu nhien một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần.

a.Hãy mô tả không gian mẫu.

b.Xác định các biến cố sau.

A: "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 10"

B: "Mặt 5 chấm xuất hiện ít nhất một lần".

c.Tính P(A), P(B).

Các câu hỏi tương tự

Một con súc sắc được gieo ba lần. Quan sát số chấm xuất hiện:

a) Xây dựng không gian mẫu.

b) Xác định các biến cố sau:

A. "Tổng số chấm trong ba lần gieo là 6";

B. "Số chấm trong lần gieo thứ nhất bằng tổng các số chấm của lần gieo thứ hai và thứ ba".

Gieo một con súc sắc cân đối, đồng chất và quan sát số chấm xuất hiện

b) Xác định biến cố A: ”Xuất hiện mặt có số chấm không nhỏ hơn 2”

A. A={1,2}

B. A={2,3}

C. A={2,3,4,5,6}

D. A={3,4,5,6}

 Gieo một đồng tiền, sau đó gieo một con súc sắc. Quan sát sự xuất hiện mặt sấp (S), mặt ngửa (N) của đồng tiền và số chấm xuất hiện trên con súc sắc.

a) Xây dựng không gian mẫu.

b) Xác định các biến cố sau:

A. "Đồng tiền xuất hiện mặt sấp và con súc sắc xuất hiện mặt chấm chẵn";

B. "Đồng tiền xuất hiện mặt ngửa và con súc sắc xuất hiện mặt lẻ chấm";

Một con súc sắc không cân đối, có đặc điểm mặt sáu chấm xuất hiện nhiều gấp hai lần các mặt còn lại. Gieo con súc sắc đó hai lần. Xác suất để tổng số chấm trên mặt xuất hiện trong hai lần gieo lớn hơn hoặc bằng 11 bằng

A.  8 49

B.  4 9

C. 1 12

D.  3 49

Gieo một con súc sắc cân đối, đồng chất và quan sát số chấm xuất hiện

a) Hãy mô tả không gian mẫu

A. Ω={2,4,6}

B. Ω={1,3,5}

C. Ω={1,2,3,4}

D. Ω={1,2,3,4,5,6}

Gieo một con súc sắc sau đó gieo một đồng tiền. Quan sát số chấm xuất hiện trên con súc sắc và sự xuất hiện của mặt sấp (S), mặt ngửa (N) của đồng tiền.

a) Hãy mô tả không gian mẫu

A. Ω={1S,2N,3S,4N,5S,6N}

B. Ω={1N,2S,3N,4S,5N,6S}

C. Ω={1S,2,S,3S,4S,5S,6S,1N,2N,3N,4N,5N,6N}

D. Ω={SS,SN,NS}

Gieo đồng thời hai con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con súc sắc đó không vượt quá 5 bằng:

Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần mô tả không gian mẫu và Tính n

Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần mô tả không gian mẫu và Tính n

Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần mô tả không gian mẫu và Tính n

Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần mô tả không gian mẫu và Tính n

Gieo một con súc sắc sau đó gieo một đồng tiền. Quan sát số chấm xuất hiện trên con súc sắc và sự xuất hiện của mặt sấp (S), mặt ngửa (N) của đồng tiền.

b) Xác định biến cố M:”con súc sắc xuất hiện mặt chẵn chấm và đông tiền xuất hiện mặt sấp”

A. M={2S}

B. M={4S}

C. M={6S}

D. M={2S,4S,6S}

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần :

a) Hãy mô tả không gian mẫu 

b) Xác định các biến cố sau 

       A : "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 10"

       B : "Mặt 5 chấm xuất hiện ít nhất một lần"

c) Tính P(A), P(B)

Các câu hỏi tương tự

Phép thử TT được xét là "Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần".

Ω={(i,j)∣i,j=1,2,3,4,5,6}Ω={(i,j)∣i,j=1,2,3,4,5,6}.

Số phần tử của không gian mẫu là n(Ω)=36n(Ω)=36.

Cách liệt kê chi tiết:

Không gian mẫu: ΩΩ={(1;1),(1;2),(1;3),(1;4),(1;5),(1;6),(2;1),(2;2),(2;3),(2;4),(2;5),(2;6),(3;1),(3;2),(3;3),(3;4),(3;5),(3;6),(4;1),(4;2),(4;3),(4;4),(4;5),(4;6),(5;1),(5;2),(5;3),(5;4),(5;5),(5;6),(6;1),(6;2),(6;3),(6;4),(6;5),(6;6)}


 

a. Không gian mẫu gồm 36 kết quả đồng khả năng xuất hiện, được mô tả như sau:

Ta có: Ω = {(i, j) | 1 ≤ i , j ≤ 6}, trong đó i, j lần lượt là số chấm xuất hiện trong lần gieo thứ nhất và thứ hai, n(Ω) = 36.

b. A = {(4, 6), (5, 5), (5, 6), (6, 4), (6, 5), (6, 6)} ⇒ n(A) = 6

Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần mô tả không gian mẫu và Tính n

B = {(1, 5), (2, 5), (3, 5), (4, 5), (5, 1), (5, 2), (5, 3), (5, 4), (5, 5), (5, 6), (6, 5)}

Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần mô tả không gian mẫu và Tính n

 

Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần mô tả không gian mẫu và Tính n

 

a. Không gian mẫu gồm 36 kết quả đồng khả năng xuất hiện, được mô tả như sau:

Ta có: Ω = {(i, j) | 1 ≤ i , j ≤ 6}, trong đó i, j lần lượt là số chấm xuất hiện trong lần gieo thứ nhất và thứ hai, n(Ω) = 36.

b. A = {(4, 6), (5, 5), (5, 6), (6, 4), (6, 5), (6, 6)} ⇒ n(A) = 6

Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần mô tả không gian mẫu và Tính n

B = {(1, 5), (2, 5), (3, 5), (4, 5), (5, 1), (5, 2), (5, 3), (5, 4), (5, 5), (5, 6), (6, 5)}

Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần mô tả không gian mẫu và Tính n

 

Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần mô tả không gian mẫu và Tính n

 

Phép thử TT được xét là "Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần".

Ω={(i,j)∣i,j=1,2,3,4,5,6}Ω={(i,j)∣i,j=1,2,3,4,5,6}.

Số phần tử của không gian mẫu là n(Ω)=36n(Ω)=36.

Cách liệt kê chi tiết:

Không gian mẫu: ΩΩ={(1;1),(1;2),(1;3),(1;4),(1;5),(1;6),(2;1),(2;2),(2;3),(2;4),(2;5),(2;6),(3;1),(3;2),(3;3),(3;4),(3;5),(3;6),(4;1),(4;2),(4;3),(4;4),(4;5),(4;6),(5;1),(5;2),(5;3),(5;4),(5;5),(5;6),(6;1),(6;2),(6;3),(6;4),(6;5),(6;6)}