Giới hạn chảy của thép tiếng Anh là gì
Thép là một hợp kim có tính cứng với thành phần chính là sắt và carbon (0,02 2,14% theo trọng lượng) cùng một số thành phần khác. Show Giới hạn chảy của thép chính là một trong những tính chất cơ học quan trọng ảnh hưởng đến độ bền cũng như sự dẻo dai khi sử dụng thép trong thực tế. Do những tính chất cứng chịu lực tốt, dẻo đàn hồi tốt mà thép đã trở thành một trong những loại vật liệu sản xuất bu lông ốc vít, thanh ren, nở đạn thông dụng nhất trong ngành cơ khí, kim khí, xây dựng mà rất có để có thể thay thế được. Vậy giới hạn chảy của thép là gì? Hãy cùng Kim khí HPT tìm hiểu toàn bộ những thông tin quan trọng về giới hạn chảy của thép trong bài viết sau nhé. Giới hạn chảy là gì? Giới hạn chảy nói chung là ứng suất khi kim loại chảy (chiều dài kim loại tăng nhưng tải trọng không đổi) ứng với biến dạng dư không vượt quá 0,2%. Hay theo một cách nói đơn giản khác thì giới hạn chảy là giới hạn của lực tác động (cụ thể ở đây là nhiệt độ) khiến cho kim loại bị biến dạng đàn hồi, không thể quay trở lại hình dạng ban đầu. Các loại vật liệu có tính giòn cao thì có giới hạn chảy gần trùng với độ bền vật liệu. Giới hạn chảy của kim loại được ký hiệu là σc và có công thức tính là: Σc = Pc / F0 (kG/cm2). Với Pc là tải trọng và F0 là diện tích tiết diện ban đầu. 1. Khái niệm Dựa theo định nghĩa về giới hạn chảy ở trên mà ta có thể hiểu được giới hạn chảy của thép là giới hạn lực mà thép sẽ bị biến dạng đàn hồi (chiều dài tăng mà trọng lượng không đổi) và không thể trở lại hình dạng ban đầu. 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến giới hạn chảy của thép Thép là vật liệu kim loại điển hình và các tính chất của thép hầu hết là do hàm lượng carbon quyết định. Dựa vào đó, ta có thể phân loại thép ra thành các nhóm gồm:
Ngoài ra, hàm lượng các nguyên tố khác cũng ảnh hưởng ít nhiều đến tính chất của thép nên dựa vào đó ta cũng có thể phân loại thép ra thành các nhóm sau:
Ở những tầng nhiệt độ khác nhau, thép có những tính chất khác nhau, cụ thể:
Giới hạn chảy của thép có ý nghĩa ra sao?Giới hạn chảy của thép biểu hiện cho độ dẻo của chúng nên rất quantrọng trước khi tiến hành ứng dụng sản xuất các loại thiết bị vật tư bởi thông số này biểu hiện cho giới hạn tối đa mà thép có thể chịu được khi tải trọng tác động vào. Giới hạn chảy là một trong những yếu tố quyết định đến việc sử dụng phương pháp sản xuất nào (đúc, uốn, dập...). Trong kỹ thuật kết cấu, thông số nàyđóng vai trò quyết định tới cơ chế phá hủy mềm từ từ của vật liệu. Thường thì sẽ không có sự phá hủy bất ngờ hoàn toàn vật liệu. Nhưng cần phải nắm rõ được giới hạn chảy của các loại vật liệu để có thể sử dụng nhiều kỹ thuật tác động làm tăng - giảm độ bền dẻo của vật liệu sao cho phù hợp với yêu cầu của các công việc khác nhau. Và nhiệt luyện théplà một trong các phương pháp có thể thay đổi cơ tính của vật liệu, mà cụ thể ở đây là giới hạn chảy. Cuối cùng, chỉ số về giới hạn chảy có ý nghĩa quan trọng đến việc lựa chọn loại thép để sản xuất các sản phẩm cơ khí, thiết bị vật tư phụ sao cho đạt cấp bền phù hợp. Nhiệt luyện có thể giúp các sản phẩm từ thép tăng cấp bền Bảng tra giới hạn chảy của các loại thép thông dụngDưới đây là bảng tra giới hạn chảy của những loại thép được sử dụng phổ biến trong sản xuất bu lông ốc vít, thanh ren, ty giằng, nở đạn, vòng đệm Loại Tiêu chuẩn Mác thép tương đương Giới hạn chảy Đặc điểm CT3 ΓOCT 380-71 CT38 TCVN 1765-75
- Loại thép cán nóng thông dụng. - Thường có dạng cán nóng ở trạng thái thường hóa và không được nhiệt luyện tiếp để tăng cấp bền. - Thường sử dụng trong các cơ cấu, chi tiết máy thông thường không yêu cầu về khả năng chịu lực cao SS400 (SS41) JIS G3101-1987 C45 TCVN 1765-75 45 ΓOCT 1050-74 360 - Loại thép có kết cấu, có hàm lượng carbon vừa. - Thường sản xuất ở dạng cán, ren, bán thành phẩm. - Chủ yếu được sử dụng trong các chi tiết máy, rất tiện trong việc xác định chế độ gia công nóng và tính bền chi tiết. S45C JIS G4051-1979 1045 AISI C55 TCVN 1765-75 55 ΓOCT 1050-74 390 S55C JIS G4051-1979 1055 AISI CM55 DIN C65 TCVN 1765-75 65 ΓOCT 1050-74 420 Inox 304 AISI 08Cr18Ni10 TCVN 201 - Loại thép hợp kim không gỉ thuộc họ Austenit, không có từ tính. - Thường được sử dụng trong các ngành công nghiệp hóa chất, chế biến thực phẩm, thiết bị y tế bởi có khả năng chống ăn mòn từ môi trường và hóa chất cực tốt. SUS 304 JIS 304L AISI SUS 304L JIS 175 SUS 316 (Inox 316) JIS 205 - Tương tự thép inox 304 và Inox 304L, thép inox 316 cũng là thép không gỉ thuộc họ Austenit và không có từ tính. - Có khả năng chống ăn mòn cao hơn inox 304. - Và đương nhiên cũng được sử dụngsử dụng trong các ngành công nghiệp hóa chất, chế biến thực phẩm, thiết bị y tế bởi có khả năng chống ăn mòn từ môi trường và hóa chất cực tốt. Thép inox có ứng dụng rất quan trọng trong đời sống thực tế, bạn có thể tìm hiểu thêm về loại bu lông được sản xuất bởi loại vật liệu này tại:https://kimkhihpt.com/bulong-inox-304 Bảng tra giới hạn chảy của các nhóm thép cốt thông dụng khácNhóm thép cốt Đường kính (mm) Giới hạn chảy (N/mm2) Độ giãn dài tương đối (%) - Thử uốn nguội C - Độ dày trục cuốn d - Đường kính thép cốt CI 6-40 240 25 C = 0,5d (180 độ) CII 10-40 300 19 C = 3d (180 độ) CIII 6-40 400 14 C = 3d (90 độ) CIV 10-32 600 6 C = 3d (45 độ) Bảng tra giới hạn chảy các loại thép khácDưới đây là bảng tra giới hạn chảy các loại thép khác theo tiêu chuẩn thép các nước trên thế giới: - Giới hạn chảy củaThép carbontheo tiêu chuẩn của Nga: GOST 380 - 88 Mác thép Giới hạn bền sb (MPa) Giới hạn chảy sc (MPa) Độ giãn dài tương đối (%) <20 (mm) 20 ~ 40 (mm) 40 ~ 100 (mm) >100 (mm) <20 (mm) 20 ~ 40 (mm) >40 (mm) CT3 kπ 363 ~ 461 235 226 216 196 27 26 24 CT3 πC 373 ~ 481 245 235 26 206 26 25 23 CT3 Cπ CT3 ΓπC 373 ~ 490 245 235 226 206 26 25 23 CT3 ΓCπ CT4 kπ 402 ~ 510 255 245 235 226 25 24 22 CT4 πC 412 ~ 530 265 255 245 235 24 23 21 CT4 Cπ CT5 πC 490 ~ 628 284 275 265 255 20 19 17 CT5 Cπ CT5 ΓπC 451 ~ 588 284 275 265 255 20 19 17 CT6 πC 588 314 304 294 294 15 14 12 CT6 Cπ - Giới hạn chảy củaThép carbontheo tiêu chuẩn của Nga: GOST 1050 Mác thép Giới hạn bền sb (MPa) Giới hạn chảy Độ giãn dài tương đối C20 412 245 25 C25 451 275 23 C30 491 294 21 C35 530 314 20 C40 569 333 19 C45 598 353 16 C50 628 373 14 C55 647 382 13
Mác thép Giới hạn bền sb (MPa) Giới hạn chảy sc (MPa) Độ giãn dài tương đối (%) £16 16 ~ 40 (mm) 40 60 (mm) 60 ~ 100 (mm) £16 16 ~ 40 (mm) 40 60 (mm) 60 ~ 100 (mm) Q195 315 ~ 390 195 185 - - 33 32 - - Q215 335 ~ 410 215 205 195 175 31 30 29 28 Q235 375 ~ 406 235 225 215 195 26 25 24 23 Q255 410 ~ 510 255 245 235 215 24 23 22 21 Q275 490 ~ 610 275 265 255 235 20 19 18 17 - Giới hạn chảy củaThép carbon theo tiêu chuẩn của Trung Quốc: GB 699 - 88 Mác thép Giới hạn bền sb (MPa) Giới hạn chảy Độ giãn dài tương đối 25Mn 490 295 22 30Mn 540 315 20 35Mn 560 335 18 40Mn 590 355 17 45Mn 620 375 15 50Mn 645 390 13 45Mn 620 375 15 50Mn 645 390 13 -Giới hạn chảy của Thép carbon theo tiêu chuẩn của Nhật: JIS G 3101 - 1987 Mác thép Giới hạn bền sb (MPa) Giới hạn chảy sc (MPa) Độ giãn dài tương đối (%) <16 (mm) 16 ~ 40 (mm) 40 100 (mm) >100 (mm) <5 (mm) 5 ~ 16 (mm) 16 ~ 40 (mm) >40 (mm) SS330 330 ~ 430 205 195 175 26 21 26 28 SS400 400 ~ 510 245 235 215 21 17 21 23 SS490 490 ~ 605 280 275 255 19 15 19 21 SS540 >584 400 390 - 16 13 17 17 Trên đây là những thông tin quan trọng về giới hạn chảy của thép. Nếu như các bác còn thắc mắc gì hay muốn đặt mua các sản phẩm sản xuất từ thép carbon như bu lông ốc vít, thanh ren, long đen, nở đạn.. vui lòng liên hệ với chúng em theo thông tin CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI HPT VIỆT NAM Địa chỉ: Yên Vĩnh, Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội Hotline: 0974 82 56 58 Email: Website:https://kimkhihpt.com/ |