Giới thiệu thành phần tham dự bằng tiếng Anh

Ở bài mẫu câu dùng trong cuộc họp – Tiếng anh thương mại [P1], bạn đã được học cách giới thiệu, chào hỏi và điểm qua cuộc họp trước. Để bắt đầu cuộc họp một cách phù hợp, bạn cần điểm qua các thông tin về chương trình. Vậy bạn hãy cùng Aroma học tiếng anh thương mại thông qua “Mẫu câu dùng trong cuộc họp – Tiếng anh thương mại [P2] nhé!

Phần III – Beginning the Meeting [Bắt đầu cuộc họp]

–           Moving Forward [Tiếp tục cuộc họp]

So, if there is nothing else we need to discuss, let move to  today’s agenda.

Vì vậy, nếu không có gì khác chúng ta cần thảo luận, hãy chuyển sang chương trình nghị sự hôm nay.

Shall we get down to business?

Chúng ta có nên kinh doanh  không?

Is there any other business?

Có doanh nghiệp khác không?

If there are no further developments, I’d like to move on to today’s topic.

Nếu không có sự phát triển nào khác, tôi muốn chuyển sang chủ đề hôm nay.

–           Introducing the Agenda [Giới thiệu Chương trình]

Have you all received a copy of the agenda?

Các bạn có nhận được một bản sao của chương trình làm việc không?

There are X items on the agenda. First, … second, … third, … lastly, …

Có X mục trên chương trình nghị sự. Đầu tiên, … thứ hai, … thứ ba, … cuối cùng, …

Shall we take the points in this order?

Chúng ta sẽ giải quyết các điểm theo thứ tự này nhé?

If you don’t mind, I’d like to go in order today.

Nếu bạn không nhớ, tôi muốn đi theo thứ tự đó ngày hôm nay.

Skip item 1 and move on to item 3.

Bỏ qua mục 1 và chuyển sang mục 3.

I suggest we take item 2 last.

Tôi đề nghị chúng ta để lại mục 2 cuối cùng.

–           Allocating Role [secetary, participants] [Phân chia vai trò [thư ký, thành phần tham dự]]

[name of participant] has agreed  to take the minutes.

[tên của người tham dự] đã đồng ý lập biên bản.

[name of participant], would you mind taking the minutes?

[tên của người tham dự], bạn vui lòng lập biên bản cuộc họp nhé?

[name of participant] has kindly agree to give us a report on …

[tên của người tham dự] đã  đồng ý báo cáo về…

[name of participant] will lead point 1, [name of participant] point 2, and [name of participant] point 3.

[tên của người tham dự] sẽ hướng dẫn điểm 1, [tên của người tham dự] điểm 2, và [tên của người tham dự] điểm 3.

[name of participant], would you mind taking notes today?

[tên của người tham dự], bạn vui lòng ghi chú lại những điều cần lưu ý hôm nay nhé?

–           Agreeing on the Ground Rules for the Meeting [contributions, timing, decision making, etc.] [đồng ý với nội quy cuộc họp [cấu trúc, thời gian, thực hiện quyết định, .v.v.]

We will first hear a short report on  each point first, followed by a discussion of …

Đầu tiên chúng ta sẽ nghe một bản báo cáo ngắn về từng điểm, sau đó thảo luận về …

I suggest we go round the table first.

Tôi đề nghị chúng tôi đi vòng quanh bàn trước.

Let’s make sure we finish by…

Hãy đảm bảo chúng ta kết thúc với …

I’d suggest we…

Tôi muốn đề nghị chúng ta …

There will be five minutes for each item.

Chũng ta sẽ có năm phút cho mỗi mục

We’ll have to keep each item to 15 minutes. Otherwise we’ll never get through.

Chúng ta sẽ phải duy trì mỗi mục 15 phút. Nếu không chúng ta sẽ không bao giờ vượt qua.

Trong Mu câu dùng trong cuc hp – Tiếng anh thương mi [P2], bạn cần lưu ý sử dụng trình tự và áp dụng linh hoạt trong các tình huống. Trên đây là một phần quan trọng của cuộc họp khi bạn giới thiệu các nội quy và phân chia vai trò của những người tham gia.

Bạn hãy tìm hiểu thêm các mẫu câu dùng trong cuộc họp bằng tiếng anh thương mại trong những bài học tiếp theo nhé!

Xem thêm: 115 tình huống tiếng anh giao tiếp thương mại điển hình

Họp hành là chuyện muôn thuở ở các công ty, tổ chức, là một hình thức giao tiếp không thể không có trong môi trường đi làm. Trong phần tiếp theo này của series bài học 333 mẫu câu tiếng Anh cho người đi làm theo tình huống, aroma xin tổng hợp lại 65 mẫu câu tiếng Anh sử dụng nhiều nhất trong cuộc họp để các bạn có thêm được những kiến thức hữu ích, tránh bớt những phiền toái do bất đồng ngôn ngữ khi phải tham gia các buổi họp nơi công sở có yếu tố quốc tế.

I. Mở đầu cuộc họp bằng tiếng anh nơi công sở:

1. Everyone has arrived now, so let’s get started. – Tất cả mọi người đã có mặt, chúng ta bắt đầu thôi nhỉ.

2. If we are all here, let’s start the meeting. – Nếu tất cả đã đông đủ, chúng ta sẽ bắt đầu cuộc họp.

3. Shall we get down to business?– Chúng ta bắt đầu vào việc luôn chứ?

4. Hello everyone. Thank you for coming today. – Chào mọi người. Cảm ơn vì đã có mặt tại buổi họp hôm nay.

5. Okay, let’s begin. Firstly, I’d like to welcome you all. – Vâng, chúng ta bắt đầu thôi. Trước tiên, chào mừng tất cả mọi người.

6. I’d like to extend a warm welcome to …- Tôi muốn gửi lời chào mừng tới ….

7. Thank you so much for meeting with me today. – Rất cảm ơn tất cả mọi người đã đến tham dự hôm nay.

8. For those of you who don’t know me yet, I am …– Xin giới thiệu với những người mới, tôi là…

9. I know most of you, but there are a few unfamiliar faces. I am … – Hầu hết chúng ta đều đã biết nhau, nhưng cũng có một vài gương mặt mới. Tôi là …

10. Firstly, I’d like to introduce … – Đầu tiên, tôi xin phép giới thiệu…

11. I’d like to take a moment to introduce … – Tôi muốn dành một chút thời gian để giới thiệu…

12. We are pleased to welcome … – Chúng tôi vui mừng hoan nghênh…

13. [Name] will be presenting the … – [Tên người phát biểu] sẽ trình bày về…

14. [Name] has kindly agreed to give us a report on … – [Tên người phát biểu]  sẽ gửi chúng ta báo cáo về ….

15. [Name], would you mind taking notes / taking the minutes today please? – [Tên thư ký cuộc họp] , anh/chị có thể ghi chép lại nội dung cuộc họp hôm nay được không?

II. Các cách xin phép đưa ra ý kiến:

16. May I have a word? – Tôi có đôi lời muốn nói.

17. I’m positive that… – Tôi lạc quan là

18. I [really] feel that… – Tôi thật sự cảm thấy là

19. In my opinion… – Theo tôi/ Theo quan điểm của tôi…

20. If you ask me,… I tend to think that… – Nếu bạn hỏi tôi,… tôi nghĩ là

21. May I come in here? – Tôi có thể nêu ý kiến/ trình bày ở đây ko?

22. Excuse me for interrupting. – Xin lỗi vì đã ngắt lời.

III. Đưa ra câu hỏi:

23. Are you positive that…? – Bạn có lạc quan rằng…?

24. Do you [really] think that…? – Bạn có thực sự nghĩ là?

25. [Name] can we get your input? – Hãy cho chúng tôi biết ý kiến của bạn?

26. How do you feel about…? – Bạn nghĩ sao về…/ Bạn cảm thấy….  thế nào?

27. Does anyone has questions? – Có ai thắc mắc gì không?

IV. Đưa ra bình luận/ bày tỏ thái độ về ý kiến của người khác

28. That’s interesting .– Rất thú vị

29. I never thought about it that way before. – Trước đây tôi chưa bao giờ nghĩ như vậy/ theo cách đó

30. Good point! – Ý hay đấy!

31. I get your point. – Tôi hiểu ý của anh.

32. I see what you mean. – Tôi hiểu điều điều anh đang nói.

33. Exactly! – Chính xác!

34. I totally agree with you. – Tôi hoàn toàn đồng ý với anh.

35. That’s exactly the way I feel. – Đó cũng chính là điều tôi nghĩ.

36. I have to agree with [name]. – Tôi phải đồng ý với…

37. Unfortunately, I see it differently. – Thật không may, tôi có cách nghĩ khác.

38. Up to a point I agree with you, but… – Tôi đồng ý với bạn, nhưng

39. [I’m afraid] I can’t agree. – Rất tiếc, tôi ko thể đồng ý/ ko có cùng quan điểm/ suy nghĩ.

40. That’s not what I meant. – Ý tôi không phải vậy.

41. Please go straight to the point. – Làm ơn đi thẳng vào vấn đế.

42. Keep to the point, please.- Xin đừng lạc đề.

V. Đưa ra đề nghị

43. I suggest/recommend that… – Tôi đề xuất/ gợi ý là…

44. We should… – Chúng ta nên…

45. Why don’t you…. – Tại sao bạn không …?

46. How/What about… – Thế còn việc …?

47. I think we’d better leave that for another meeting. – Tôi nghĩ chúng ta nên thảo luận điều đó ở cuộc họp sau đi.

VI. Làm rõ vấn đề

48. Let me spell out… – Để tôi giải thích/ làm rõ

49. Have I made that clear? – Như vậy đã rõ chưa?

50. Do you see what I’m getting at? – Bạn có hiểu điều tôi đang nói ko?

51. Let me put this another way… – Để tôi giải thích theo cách khác

52. I’d just like to repeat that… – Tôi muốn nhắc lại/ nhấn mạnh rằng

Tham khảo thêm: Trung tâm đào tạo tiếng anh giao tiếp

VII. Yêu cầu giải thích rõ hơn

53. I don’t quite follow you. What exactly do you mean? – Tôi không theo kịp bạn. Điều bạn thực sự muốn nói là gì?

54. Could you explain to me how that is going to work? – Bạn làm ơn giải thích giúp tôi là cái này làm tnao? Hoạt động tnao?

55. I don’t see what you mean. Could we have some more details, please? – Tôi không hiểu ý của bạn. Anh làm ơn đưa thêm một số chi tiết được không?

VIII. Yêu cầu nhắc lại một thông tin

56. Could you repeat what you just said? – Tôi e rằng tôi chưa hiểu phần đó. Anh có thể nói lại không?

57. I didn’t catch that. Could you repeat that, please? – Tôi chưa theo kịp phần đó. Anh có thể làm ơn nhắc lại không?

58. I missed that. Could you say it again, please? – Tôi bỏ lỡ phần đó. Anh làm ơn nói lại được không?

59. Could you run that by me one more time? – Anh có thể nhắc lại/ trình bày lại một lần nữa giúp tôi không?

IX. Tham khảo ý kiến

60. We haven’t heard from you yet, [name]. – Tôi vẫn chưa nghe thấy bạn phát biểu/ cho ý kiến.

61. Would you like to add anything, [name]? – Anh có bổ sung gì không?

62. Has anyone else got anything to contribute? – Còn ai có ý kiến đóng góp gì không?

63. Are there any more comments? – Còn nhận xét/ ý kiến gì thêm không?

X. Kết thúc cuộc họp:

64. I think we’ve covered everything. Thanks for your contributions.

Tôi nghĩ rằng chúng ta đã bàn về tất cả các vấn đề. Cảm ơn sự đóng góp của mọi người,

65. I think we can close the meeting now.

Tôi nghĩ chúng ta có thể kết thúc cuộc họp bây giờ.

Trong khuôn khổ bài học này, chúng tôi chắc chắn chưa thể giới thiệu một cách đầy đủ và toàn diện nhất về tiếng Anh sử dụng trong các cuộc họp. Các anh/ chị người đi làm có nhu cầu trau dồi thêm tiếng Anh chuyên sâu để phục vụ công việc có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh Cho Người Đi làm tại trung tâm Aroma. Ở đây, các anh/ chị sẽ nhanh chóng lấy lại được vốn tiếng Anh cơ bản, được cung cấp đầy đủ kiến thức để giao tiếp không chỉ trong cuộc họp, hay hội thảo, mà còn rất nhiều tình huống thức tế trong công việc khác.

Video liên quan

Chủ Đề