Hạch toán và đánh giá hiệu quả kinh doanh của một cửa hàng ăn uống

Tóm tắt lý thuyết

I. Xác định kế hoạch kinh doanh cho hộ gia đình:

Tình huống: Kinh doanh ăn uống bình dân.

⇒ Tổng doanh thu: 1.800.000 đồng

  1. Chi phí trả công lao động cho nhân viên nấu ăn và phục vụ: 180.000 đồng

  2. Nhu cầu vốn kinh doanh (Chi phí mua hàng): 900.000 đồng

DE KIEM TRA CONG NGHE 10 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.25 KB, 8 trang )

TRƯỜNG THPT MINH HÓA ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013
TỔ : HÓA - SINH - KTNN MÔN: CÔNG NGHỆ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian giao đề)
ĐỀ 01
Câu 1: Đặc điểm kinh doanh hộ gia đình ? Việc lựa chọn loại hình kinh doanh được tiến hành theo các
bước như thế nào? (3.5đ)
Câu 2: Dựa vào các yếu tố căn cứ nào mà doanh nghiệp có thể lập được kế hoạch kinh doanh? Phân tích
từng yếu tố ? Theo em thì yếu tố nào là quan trọng nhất? (3.0đ)
Câu 3:(3.5đ)Hạch toán hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp X kinh doanh 2 ngành hàng trong năm
+ Bán hàng
- Ngành hàng A: Số lượng hàng hóa 100 tấn. Giá bán 90.000đ/tấn
- Ngành hàng B : Số lượng hàng hóa 700 tấn. Giá bán 50.000đ/tấn
+ Chi phí mua hàng :
- Ngành hàng A: Số lượng hàng hóa 100 tấn. Giá mua 80.000đ/tấn
- Ngành hàng B :Số lượng hàng hóa 700 tấn. Giá mua 40.000đ/tấn
- Chi phí khác 20.000đ/tấn .
a. Xác đinh tổng doanh thu bán hàng?
b. Xác đinh chi phi kinh doanh ?
c.Cho biết công ty đã lời hay lỗ bao nhiêu phần trăm (%) so với tổng doanh thu.?
HẾT

TRƯỜNG THPT MINH HÓA ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013
TỔ : HÓA - SINH - KTNN MÔN: CÔNG NGHỆ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian giao đề
ĐỀ 02
Câu 1 : Cho biết đặc điểm, thuận lợi, khó khăn của doanh nghiệp nhỏ ?
Câu 2: Em hãy phân tích các bước khi tiến hành lựa chọn lĩnh vực kinh doanh ?
Câu 3: Một cửa hàng bán cơm trưa, nước giải khát một ngày như sau:
+ Bán hàng :


-Cơm: phục vụ 150 khách.Giá bán 30.000đ/suất
-Nước giải khát: phục vụ 100 khách giá bình quân 10.000đ/chai.
+ Chi phí :
Chi phí trả công lao động 4 người tiền công: 50.000đ/người
Gạo 30 kg giá 15.000/kg .Thit 25 kg gias 70.000đ/kg. Chi phí khác 500.000đ
a.Xác đinh tổng doanh thu cửa hàng trên trong một ngày ?
b. Xác đinh chi phi kinh doanh trong một ngày ?
c. Cho biết cửa hàng đã lời hay lỗ bao nhiêu phần trăm (%) so với tổng doanh thu môt ngày.?
HẾT
TRƯỜNG THPT MINH HÓA ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013
TỔ : HÓA - SINH - KTNN MÔN: CÔNG NGHỆ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian giao đề
ĐỀ 03
Câu 1: Căn cứ vào các yếu tố nào mà doanh nghiệp có thể lập được kế hoạch kinh doanh? Phân tích từng
yếu tố ? Theo em thì yếu tố nào là quan trọng nhất? (3.0đ)
Câu 2 : Doanh nghiệp nhỏ có đặc điểm gì ? Các lĩnh vực kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp nhỏ ? Ví
dụ ?
Câu 3: Một cử hàng X bán hoa trong một ngày như sau ?
+ Bán hàng
- Hoa hồng : Số lượng 150 bông . Giá bán 15.000đ/bông
- Hoa cúc : Số lượng 120 bông . Giá bán 12.000đ/bông
+ Chi phí mua hàng :
- Hoa hồng : Số lượng 150 bông . Giá mua 10.000đ/bông
- Hoa cúc : Số lượng 120 bông . Giá mua 8.000đ/bông
- Chi phí vận chuyển và chi phí khác 100.000đ
a. Xác đinh tổng doanh thu bán hàng?
b. Xác đinh chi phi kinh doanh ?
c.Cho biết cửa hàng đã lời hay lỗ bao nhiêu phần trăm (%) so với tổng doanh thu.?
HẾT


TRƯỜNG THPT MINH HÓA ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013
TỔ : HÓA - SINH - KTNN MÔN: CÔNG NGHỆ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian giao đề
ĐỀ 04
Câu 1: Em hãy phân tích các bước khi tiến hành lựa chọn lĩnh vực kinh doanh ?
Câu 2 : Cho biết đặc điểm, thuận lợi, khó khăn của doanh nghiệp nhỏ ?
Câu 3: Một cửa hàng bán cháo sáng trong một buổi như sau:
+ Bán hàng :
- Cháo bò : phục vụ 90 khách. Giá bán 20.000đ/bát
- Cháo thịt nạch : phục vụ 120 Giá bán 15.000đ/bát.
+ Chi phí :
Chi phí trả công lao động 4 người tiền công: 40.000đ/người
Gạo 5 kg giá 15.000/kg :Thit nạc 15 kg giá 70.000đ/kg: Thịt bò 3kg giá 180.000.
a.Xác đinh tổng doanh thu cửa hàng trên trong một ngày ?
b. Xác đinh chi phi kinh doanh trong một ngày ?
c. Cho biết cửa hàng đã lời hay lỗ bao nhiêu phần trăm (%) so với tổng doanh thu ?
HẾT
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II CÔNG NGHỆ 10
Đề 01
Câu: 1 ( 3.5 ®iÓm)
- Đặc điểm kinh doanh hộ gia đình : (mổi ý 0.25đ)
+ Loại hình kinh doanh nhỏ thuộc sở hữu của cá nhân (chủ gia đình) chịu mọi trách nhiệm về mọi
hoạt động kinh doanh.
+ Quy mô kinh doanh nhỏ
+ Công nghệ kinh doanh đơn giản
+ Lao động chủ yếu là những người thân trong gia đình.
- Việc lựa chọn loại hình kinh doanh được tiến hành theo các bước:
* Bước 1: Phân tích:

+ Phân tích môi trường kinh doanh: (0.5điểm)
- Nhu cầu thị trường và mức độ thỏa nãn thị trường
- Các chính sách pháp luật hiện hành
+ Phân tích đánh giá năng lực đội ngủ lao động. (0.5điểm)
- Trình độ chuyên môn
- Năng lực quản lý kinh doanh
+Phân tích khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường của doanh nghiệp (0. 5điểm)
+ Phân tích điều kiện kỹ thuật công nghệ (0.5điểm)
+ Phân tích tài chính : (0.5 điểm)
- Vốn đầu tư kinh doanh
- Thời gian hoàn vốn
- Lộ nhuận, rủi ro
* Bước 2 : Quyết định lựa chọn
Câu: 2: (3.0 điểm) (mổi ý 0.5đ)
+ Các căn cứ lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp :
- Nhu cầu thị trường: Đơn đặt hàng,hợp đồng mua bán hàng hóa
- Tình hình phát triển kinh tế - xã hội : phát triển sx hàng hóa, thu nhập dân cư.
- Pháp luật hiện hành: Chủ trương,đường lối chính sách của nhà nước.
- Khả năng của doanh nghiệp: Vốn, lao động,công nghệ, nhà xưởng, trang thiết bị.
+ Trong các căn cứ trên Nhu cầu thị trường là quan trọng nhất vì : ta chỉ bán nhưng gì thị trường cần chử
không thể bán những gì ta có. (1.0điểm)
Câu: 3: (3.5 ®iÓm)
a.XĐ tổng doanh thu :
Tổng doanh thu :
100 x 90.000 + 70 x 50.000 = 12.500.000đ (1.0điểm)
b.XĐ chi phí kinh doanh :
Tổng chi phí kinh doanh :
100 x 80.000 + 70 x 40.000 = 10.800.000đ (1.0điểm)
c. Công ty đã lời hay lỗ bao nhiêu phần trăm (%) so với doanh thu.?
Lợi nhuận : 12.500.000 - 10.800.000 = 1.700.000đ (0.5điểm)

1.700.000
Công ty lời bao nhiêu % x 100 = 13.6% (1.0điểm)
12.500.000
ĐÁP ÁN CƠNG HỌC KỲ II NGHỆ 10
Đề 02
Câu: 1 (2.5 ®iĨm)
-Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ: (1.0điểm)
+Doanh thu không lớn.
+Số lượng lao động không nhiều.
+Vốn kinh doanh ít.
-Thuận lợi của doanh nghiệp nhỏ: (1. 5điểm)
+Doanh nghiệp nhỏ tổ chức hoạt động kinh doanh linh hoạt, dễ thay đổi phù hợp với nhu cầu
thò trường.
+Doanh nghiệp nhỏ dễ quản lí chặt chẽ và hiệu quả.
+Dễ dàng đổi mới công nghệ.
-Khó khăn của doanh nghiệp nhỏ: (1.0điểm)
+Vốn ít nên khó có thể đầu tư đồng bộ.
+Thường thiếu thông tin về thò trường.
+Trình độ lao động thấp.
+Trình độ quản lí thiếu chuyên nghiệp.
Câu 2: (2.5đ)
* Bước 1: Phân tích:
+ Phân tích mơi trường kinh doanh: (0.5điểm)
- Nhu cầu thị trường và mức độ thỏa nãn thị trường
- Các chính sách pháp luật hiện hành
+ Phân tích đánh giá năng lực đội ngủ lao động. (0.5điểm)
- Trình độ chun mơn
- Năng lực quản lý kinh doanh
+Phân tích khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường của doanh nghiệp (0. 5điểm)
+ Phân tích điều kiện kỹ thuật cơng nghệ (0.5điểm)

+ Phân tích tài chính : (0.5 điểm)
- Vốn đầu tư kinh doanh
- Thời gian hồn vốn
- Lộ nhuận, rủi ro
* Bước 2 : Quyết định lựa chọn
Câu: 3 (3.5 ®iĨm)
a.XĐ tổng doanh thu :
Tổng doanh thu : (1.0điểm)
120 x 30.000 + 100 x 10.000 = 4.600.000đ(1điểm)
b.XĐ chi phí kinh doanh :
Tổng chi phí kinh doanh : (1.0điểm)
4 x 50.000 + 30 x 15.000 + 25 x.70.000 + 500.000 = 2.900.000đ
c. Cơng ty đã lời hay lỗ bao nhiêu phần trăm (%) so với doanh thu.?
Lợi nhuận : 4.600.000 - 2.900.000 = 1.700.000đ (0.5điểm)
1.700.000/
Cơng ty lời bao nhiêu % : x 100 = 36.95% (1.0 điểm)
4.600.000
ĐÁP ÁN CÔNG HỌC KỲ II NGHỆ 10
Đề 03
Câu: 1 ( 3.0 ®iÓm)
Các căn cứ lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp :
- Nhu cầu thị trường: Đơn đặt hàng,hợp đồng mua bán hàng hóa
- Tình hình phát triển kinh tế - xã hội : phát triển sx hàng hóa, thu nhập dân cư.
- Pháp luật hiện hành: Chủ trương,đường lối chính sách của nhà nước.
- Khả năng của doanh nghiệp: Vốn, lao động,công nghệ, nhà xưởng, trang thiết bị.
+ Trong các căn cứ trên Nhu cầu thị trường là quan trọng nhất vì : ta chỉ bán nhưng gì thị trường cần chử
không thể bán những gì ta có. (1.0điểm)
Câu 2: (3.5đ)
Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ : (1.0đ)
- Doanh thu không lớn.

- Số lượng lao động không nhiều
- Vốn kinh doanh ít
Các lĩnh vực phù hợp với doanh nghiệp nhỏ
a. Hoạt động sản xuất hàng hoá. (0.5đ)
- Sản xuất các mặt hàng lương thực, thực phẩm: Thóc, ngô, rau, quả, gia cầm, gia súc
b. Các hoạt động mua, bán hàng hoá. (1.0đ)
- Đại lí bán hàng: Vật tư phục vụ sản xuất, xăng dầu, hàng hoá tiêu dùng khác.
- Bán lẽ hàng hoá tiêu dùng: hoa quả, bánh kẹo, quần áo
c. Các hoạt động dịch vụ. (1.0đ)
- Dịch vụ Internet phục vụ khai thác thông tin, vui chơi giải trí.
- Dịch vụ bán, cho thuê sách, truyện
- Dịch vụ sửa chữa: xe máy, điện tử
- Các dịch vụ khác: ăn uống, cắt tóc, giải khác
Câu: 3 (3.5đ)
a.Tổng doanh thu :
Tổng doanh thu :
150 x 15.000 + 120 x 12.000 = 3.690.000đ (1điểm) (1.0điểm)
b.Chi phí kinh doanh :
Tổng chi phí kinh doanh :
150 x 10.000 + 120 x 8.000 = 2.260.000đ (1.0điểm)
c. Công ty đã lời hay lỗ bao nhiêu phần trăm (%) so với doanh thu.?
Lợi nhuận : 3.690.000 - 2.260.000 = 1.430.000đ (0.5điểm)
1.430.000
Công ty lời bao nhiêu % x 100 = 38.75% (1.0điểm)
3.690.000
ĐÁP ÁN CƠNG HỌC KỲ II NGHỆ 10
Đề 04
Câu: 1 (2.5 ®iĨm)
* Bước 1: Phân tích:
+ Phân tích mơi trường kinh doanh: (0.5điểm)

- Nhu cầu thị trường và mức độ thỏa nãn thị trường
- Các chính sách pháp luật hiện hành
+ Phân tích đánh giá năng lực đội ngủ lao động. (0.5điểm)
- Trình độ chun mơn
- Năng lực quản lý kinh doanh
+Phân tích khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường của doanh nghiệp (0. 5điểm)
+ Phân tích điều kiện kỹ thuật cơng nghệ (0.5điểm)
+ Phân tích tài chính : (0.5 điểm)
- Vốn đầu tư kinh doanh
- Thời gian hồn vốn
- Lộ nhuận, rủi ro
* Bước 2 : Quyết định lựa chọn
Câu: 1 ( 3 ®iĨm)
-Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ: (0. 5điểm)
+Doanh thu không lớn.
+Số lượng lao động không nhiều.
+Vốn kinh doanh ít.
-Thuận lợi của doanh nghiệp nhỏ: (1. 5điểm)
+Doanh nghiệp nhỏ tổ chức hoạt động kinh doanh linh hoạt, dễ thay đổi phù hợp với nhu cầu
thò trường.
+Doanh nghiệp nhỏ dễ quản lí chặt chẽ và hiệu quả.
+Dễ dàng đổi mới công nghệ.
-Khó khăn của doanh nghiệp nhỏ: (1.0điểm)
+Vốn ít nên khó có thể đầu tư đồng bộ.
+Thường thiếu thông tin về thò trường.
+Trình độ lao động thấp.
+Trình độ quản lí thiếu chuyên nghiệp.
Câu: 3 (3.5 ®iĨm)
a.XĐ tổng doanh thu :
Tổng doanh thu : (1.0điểm)

90 x 20.000 + 120 x 15.000 = 3.600.000đ (1điểm)
b.XĐ chi phí kinh doanh :
Tổng chi phí kinh doanh : (1.0điểm)
4 x 40.000 + 5 x 15.000 + 15 x.70.000 + 500.000 + 3 x 180.000 = 1.825.000đ
c. Cơng ty đã lời hay lỗ bao nhiêu phần trăm (%) so với doanh thu.? (1.5điểm)
Lợi nhuận : 3.600.000 - 1.825.000 = 1.775.000đ
1.775.000/
Cơng ty lời bao nhiêu % : x 100 = 49. 30 %
3.600.000
SỞ GD - ĐT QUẢNG BÌNH ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013
Trường THPT Minh Hóa MÔN: CÔNG NGHỆ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Khái niệm kế hoạch kinh doanh? Để lập kế hoạch kinh doanh, doanh nghiệp cần xác định những
phương pháp nào? Em hãy xác định các phương pháp đó bằng cách lập sơ đồ. ( 2 điểm )
Câu 2: Lĩnh vực kinh doanh phù hợp là gì ? Để đi đến quyết định lựa chọn lĩnh vực kinh doanh cho phù
hợp, nhà doanh nghiệp cần phải làm gì? ( 2 điểm )
Câu 3: Dựa vào các yếu tố căn cứ nào mà doanh nghiệp có thể lập được kế hoạch kinh doanh. Phân tích
từng yếu tố và theo em thì yếu tố nào là quan trọng nhất? ( 2 điểm )
Câu 4: Hạch toán kinh tế là gì? Ý nghĩa của hạch toán kinh tế. (1 điểm)
Câu 5: ( 3 điểm )
Công ty D kinh doanh các mặt hàng nông sản ( rau, củ quả và gạo). Mỗi tháng công ty bán ra 50 tấn gạo
với giá là 1.5 triệu đồng một tấn và thu được 250 triệu đồng từ rau, củ quả. Ngoài ra công ty còn kinh
doanh những mặt hàng lương thực chế biến sẵn (đồ hộp, ) và thu được 80% so với doanh thu của mặt
hàng gạo và 60% so với doanh thu của rau, củ quả. Biết công ty đã chi những nội dung sau đây:
- Gạo: 500.000/tấn
- Rau, củ quả: 300.000/tháng
- Thuế gạo bằng 10% và thuế rau, củ quả bằng 50% của thuế gạo, thuế lương thực chế biến bằng
tổng thuế nông sản.

- Bốc vác : 2.000.000/1 người/1 tháng (Có 10 người bốc vác)
- Xe vận chuyển cho 1 tháng bằng 1.5% doanh thu của gạo.
- Điện, nước: 1.500.000/tháng.
- Quản lí: 4.500.000/1 người/1 tháng (Có 3 quản lí)
- Chi tiêu lặt vặt: 1.000.000/tháng
- Hoa hồng: 5% tổng tất cả doanh thu
Câu hỏi:
- Em hãy hạch toán kinh tế cho một năm của công ti đó.
- Cho biết công ty đã lời hay lỗ bao nhiêu phần trăm (%) so với doanh thu.?
HẾT
(Gíam thị không giải thích gì thêm)
(Gíam thị không giải thích gì thêm)
Câu 4: Hạch toán kinh tế là gì? Ý nghĩa của hạch toán kinh tế. ( 1 điểm )

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 56: Thực hành: Xây dựng kế hoạch kinh doanh hay, ngắn gọn

Trang trước Trang sau
  • Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 56 (có đáp án): Thực hành: Xây dựng kế hoạch kinh doanh

I - XÁC ĐỊNH KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO HỘ GIA ĐÌNH:

1. Tình huống: Kinh doanh ăn uống bình dân

Kết quả phân tích thị trường cho thấy:

- Mạng lưới kinh doanh: ít

- Nhu cầu tiêu dùng hàng hoá: có

- Khả năng kinh doanh hộ gia đình: có

a) Xác định kế hoạch bán hàng: ăn sáng và bán cơm suất, giải khát

Sáng: phục vụ khoảng từ 100 đến 150 khách.

Mặt hàng phục vụ: phở, bún, miến

Giá bán: 5000đ/bát

Trưa: phục vụ khoảng 200 người

Mặt hàng chủ yếu: cơm suất

Giá bán: 5000đ/suất hoặc 7000đ/suất

Giải khát: cà phê, trà, nước khoáng, nước ngọt, …

Số lượng khách: 100 lượt người

Bình quân mỗi người: 3000đ

b) Xác định kế hoạch mua hàng

Xuất phát từ yêu cầu phục vụ khách hàng:

Kế hoạch mua lương thực, thực phẩm và đồ uống.

Kế hoạch mua trang thiết bị phục vụ khách hàng

Xuất phát từ khả năng bản thân hộ gia đình:

Khả năng tài chính

Khả năng nhân sự

c) Kế hoạch lao động

Nhân viên nấu ăn: 1 người/ 80,000đ/ ngày

Nhân viên phục vụ: 4 người/ 25,000đ/ 1 người/ ngày

Người quản lí: 1 người (chủ gia đình)

2. Giải quyết tình huống

a) Xác định kế hoạch doanh thu bán hàng hộ gia đình

b) Xác định mức chi trả công lao động

c) Tính nhu cầu vốn kinh doanh (giả sử chi phí mua hàng chiếm khoảng 50% tổng doanh thu bán hàng)

3. Đánh giá kết quả

a) Xác định kế hoạch với một số tiêu chí cơ bản:

Tổng doanh thu

Doanh thu từng loại dịch vụ

b) Dự tính nhu cầu vốn kinh doanh

II - XÁC ĐỊNH KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP

1. Tình huống: Xác định kế hoạch kinh doanh cho một doanh nghiệp kinh doanh thương mại.

a) Xác định kế hoạch bán hàng

Mặt hàng A: Nhu cầu thị trường: 30 000 000đ

Thị trường địa phương: 20 000 000đ

Vùng lân cận: 10 000 000đ

Mặt hàng B: Nhu cầu thị trường: 25 000 000đ

Thị trường địa phương: 10 000 000đ

Vùng lân cận: 15 000 000đ

Mặt hàng C: Nhu cầu thị trường: 54 000 000đ

Thị trường địa phương: 30 000 000đ

Vùng lân cận: 24 000 000đ

b) Xác định kế hoạch mua hàng

Hàng A: Trị giá mua 22 000 000đ, tồn kho đến ngày 31/12 chuyển qua là 2 000 000đ. Số hàng còn lại, doanh nghiệp mua của hai cơ sở sản xuất: Cơ sở 1 khoảng 60% và cơ sở 2 là 40%.

Hàng B: Trị giá mua 17 000 000đ. Tồn kho đến ngày 31/12 chuyển qua là 3 000 000đ. Số hàng còn lại, doanh nghiệp mua của hai cơ sở là như nhau.

Hàng C: Trị giá mua 42 000 000đ. Tồn kho đến ngày 31/12 chuyển qua là 4 000 000đ.

Mua của ba cơ sở sản xuất: 40% cơ sở 1, 30% cơ sở 2 và 30% cơ sở 3.

c) Xác định kế hoạch chi phí

Chi phí mua hàng hoá: 81 000 000đ

Tiền lương, chi phí bán hàng, chỉ phí quản lí và chi phí khác là 18 000 000đ

d) Xác định kế hoạch tài chính

Kế hoạch huy động vốn kinh doanh:

- Vốn tự có doanh nghiệp: 50%

- Vay ngân hàng số còn lại

Kế hoạch lợi nhuận: Lợi nhuận = Doanh thu – Tổng chi phí

2. Giải quyết tình huống

a) Xác định kế hoạch tổng mức bán hàng doanh nghiệp

b) Xác định mức bán ở từng thị trường của doanh nghiệp

c) Xác định kế hoạch tổng mức mua hàng của doanh nghiệp

d) Xác định kế hoạch mua từng mặt hàng và nguồn hàng của doanh nghiệp.

e) Xác định tổng mức chi phí của doanh nghiệp

f) Xác định mức lợi nhuận của doanh nghiệp

3. Đánh giá kết quả

III – HẠCH TOÁN HIỆU QUẢ KINH DOANH

1. Tình huống 1: Hạch toán hiệu quả kinh doanh của một cửa hàng ăn uống bình dân

a) Bán hàng

Sáng: phục vụ khoảng từ 100 đến 150 khách.

Mặt hàng phục vụ: phở, bún, miến

Giá bán: 5000đ/bát

Trưa: phục vụ khoảng 200 người

Mặt hàng chủ yếu: cơm suất

Giá bán: 5000đ/suất hoặc 7000đ/suất

Giải khát: cà phê, trà, nước khoáng, nước ngọt, …

Số lượng khách: 100 lượt người

Bình quân mỗi người: 3000đ

b) Chi phí kinh doanh

Doanh thu bán hàng: 1.800.000 đồng

Chi phí mua hàng: 1.270.000 đồng

Trả công lao động: 180.000 đồng

Chi phí khác: 100.000 đồng

Tổng chi phí: 1.550.000 đồng

Lợi nhuận: 250.000 đồng

c) Giải quyết tình huống

Xác định tổng doanh thu bán hàng

Xác đinh chi phí kinh doanh

Xác định lợi nhuận

d) Đánh giá kết quả

Đánh giá kết quả thực hành học sinh theo các yêu cầu đặt ra ở phần giải quyết tình huống.

2. Tình huống 2: Hạch toán hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp thương mại

Doanh nghiệp thương mại X kinh doanh 2 ngành hàng trong năm

a) Bán hàng

Ngành hàng A:

Số lượng hàng bán: 120 tấn.

Giá bán bình quân: 950.000 đ/tấn.

Ngành hàng B:

Số lượng hàng bán: 720 tấn.

Giá bán bình quân: 600.000 đ/tấn.

b) Chi phí kinh doanh

Chi phí mua hàng

Ngành hàng A:

Số lượng mua: 120 tấn.

Giá mua bình quân: 800.000 đ/tấn.

Ngành hàng B

Số lượng mua: 720 tấn.

Giá mua bình quân: 500.000 đ/tấn.

Chi phí tiền lương, vận chuyển, bảo quản và các chi phí khác b.quân: 50.000 đ/tấn.

c) Giải quyết tình huống

Xác định tổng doanh thu bán hàng

Xác đinh chi phí kinh doanh

Xác định lợi nhuận

d) Đánh giá kết quả

Đánh giá kết quả thực hành học sinh theo các yêu cầu đặt ra ở phần giải quyết tình huống.

3. Tình huống 3: Hạch toán hiệu quả kinh doanh một doanh nghiệp

a) Sản xuất

Sản phẩm A: 6 000 sản phẩm/ tháng; giá bán: 100 000đ/sản phẩm

Sản phẩm B: 10 000 sản phẩm/ tháng; giá bán: 150 000đ/sản phẩm

Sản phẩm A: 4 000 sản phẩm/ tháng; giá bán: 200 000đ/sản phẩm

b) Chi phí sản xuất

Sản phẩm A: 80 000đ

Sản phẩm B: 120 000đ

Sản phẩm C: 170 000đ

c) Phân chia thu nhập doanh nghiệp

Tiền lương trả người lao động bằng 30%

Nộp thuế 20%

Lợi nhuận để lại doanh nghiệp 50%

d) Giải quyết tình huống

Tính tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận 1 năm của doanh nghiệp

e) Đánh giá kết quả

Đánh giá kết quả thực hành học sinh theo các yêu cầu đặt ra ở phần giải quyết tình huống.

Hệ thống hoá kiến thức phần 2

Hạch toán và đánh giá hiệu quả kinh doanh của một cửa hàng ăn uống

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Công nghệ 10 Bài 56: Thực hành: Xây dựng kế hoạch kinh doanh

Hạch toán kế toán nhà hàng ăn uống, khách sạn – Update 2022

30 Th21

Hạch toán và đánh giá hiệu quả kinh doanh của một cửa hàng ăn uống

Hạch toán kế toán nhà hàng là một nhiệm vụ khá khó khăn bởi sự đa dạng của lĩnh vực này cũng như đòi hỏi sự tỉ mỉ, chi tiết. Nhưng nó lại đóng vai trò chủ chốt trong hoạt động kinh doanh vì hạch toán tốt thì lợi nhuận mới cao, doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển được. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu hơn về cách hạch toán kế toán nhà hàng.

Hạch toán kế toán nhà hàng

Hạch toán kế toán nhà hàng được chia ra thành nhiều loại khác nhau. Sau đây, chúng tôi sẽ cho bạn cái nhìn rõ hơn về cách hạch toán kế toán nhà hàng ăn uống và hạch toán kế toán nhà hàng khách sạn.

Hạch toán kế toán nhà hàng ăn uống

Hạch toán và đánh giá hiệu quả kinh doanh của một cửa hàng ăn uống

Chi phí đầu vào

– Hàng tháng, hàng tuần nhập nguyên liệu chế biến, thực phẩm, phụ gia, nước uống… dành cho khâu chế biến và bán, ghi:

  • Nợ TK 152, TK 156
  • Nợ TK 133
  • Có TK 331, TK 111, TK 112,…

(trên chứng từ mua hàng nhập kho nếu có)​

– Hàng ngày, hàng tuần thủ kho bếp xuất kho xuống bộ phận Bếp, bar để chế biến, ghi:

  • Nợ TK 621
  • Có TK 152

(trên chứng từ xuất kho nguyên vật liệu)​

– Chi phí nhân viên bếp, phụ bếp, bar tham gia trong quá trình chế biến, ghi:

  • Nợ TK 622
  • Có TK 334

(hạch toán trên phân hệ lương của PM, nếu không dùng phân hệ lương có thể thực hiện hạch toán trên chứng từ nghiệp vụ khác)​

– Chi phí thuê mặt bằng hàng tháng, ghi:

  • Nợ TK 627
  • Nợ TK 133 (nếu có)
  • Có TK 331, TK 111, TK 112,…

(hạch toán trên chứng từ mua dịch vụ hoặc phiếu chi, ủy nhiệm chi nếu chi hoặc có thể theo dõi chi phí trả trước) ​trình sản xuất, chế biến, ghi:

  • Nợ TK 627
  • Trong kỳ có phát sinh mua thêm công cụ, dụng cụ để xuất dùng và phân bổ 1 lần trong quá
  • Nợ TK 133 (nếu có)
  • Có TK 331, TK 112, TK 111,…

(trong chứng từ mua hàng không qua kho hoặc phiếu chi)​

– Công cụ, dụng cụ giá trị lớn, xuất dùng trong Bếp, bar:

  • Khi mua và đưa vào sử dụng, ghi:
  • Nợ TK 242
  • Nợ TK 133 (nếu có)
  • Có TK 331, TK 111, TK 112…

(trên chứng từ mua hàng không qua kho hoặc phiếu chi, UNC)​

+ Khi phân bổ hàng tháng, ghi:

  • Nợ TK 627
  • Nợ TK 242

(trên chứng từ phân bổ công cụ, dụng cụ hoặc chứng từ nghiệp vụ khác nếu không theo dõi CCDC trên Phần mềm)​

– Tài sản cố định dùng trong Bếp, Bar:

+ Khi mua và đưa vào sử dụng, ghi:

  • Nợ TK 211
  • Nợ TK 133 (nếu có)
  • Có TK 331, TK 111, TK 112…

(trên chứng từ mua hàng không qua kho hoặc phiếu chi)​

+ Khi phân bổ hàng tháng, ghi:

  • Nợ TK 627
  • Nợ TK 214

(trên chứng từ khấu hao tài sản cố định hoặc chứng từ nghiệp vụ khác nếu không theo dõi tài sản cố định trên phần mềm)​

– Cuối tháng sau khi tập hợp chi phí, thực hiện tính giá thành theo các bước:

Bước 1: Xác định kỳ tính giá thành cho tháng

Bước 2: Phân bổ chi phí chung

Bước 3: Kết chuyển chi phí

  • Nợ TK 154
  • Có TK 621, TK 622, TK 627​

Bước 4: Nghiệm thu kết chuyển giá vốn

  • Nợ TK 632
  • Có TK 154​

Bước 5:

1. Báo cáo tổng hợp chi phí sản xuất

2. Sổ chi tiết chi phí sản xuất

3. Tổng hợp lãi lỗ công trình

4. Chi tiết lãi lỗ công trình

5. Bảng so sánh định mức vật tư (nếu có)

Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí doanh nghiệp

Nhân công, chi phí chung, khấu hao, điện nước hạch toán giống trên và hạch toán trên tài khoản TK 641, TK 642 tùy vào loại chi phí thực tế.

Hạch toán doanh thu đầu ra

Hàng ngày, hàng kỳ, kế toán bán hàng dựa trên hóa đơn, đơn đặt hàng đi kèm, phiếu thanh toán từ nhân viên bán hàng, thu ngân thực hiện ghi nhận số lượng món ăn bán ra và thực hiện xuất hóa đơn, ghi:

  • Nợ TK 111, TK 112, TK 131
  • Có TK 511
  • Có TK 333 (có số hóa đơn)

(trên chứng từ bán hàng không kiêm phiếu xuất kho)

Một số lưu ý

– Đồ uống được tính như hàng thương mại, và giao cho bar hoặc nhân viên lễ tân quản lý, bán và làm báo cáo riêng

– Chi phí nguyên vật liệu phụ có thể xuất cho bếp, bar…rồi phân bổ hàng ngày, số chưa dùng hết để dư ở TK 154

– Mỗi hóa đơn cần có 1 bảng kê kèm theo để theo dõi món và tính giá thành

– Những trường hợp khách hàng không lấy hóa đơn, kế toán lập bảng kê và xuất 1 hóa đơn vào cuối ngày.

Hạch toán kế toán nhà hàng khách sạn

Kế toán dùng TK 632 để theo dõi hạch toán như sau:

– Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí nguyên vật liệu trang bị cho phòng, buồng ngủ như xà phòng, trà, giấy vệ sinh, bàn chải đánh răng,nước phục vụ theo tiêu chuẩn, kem, dầu gội đầu,…

  • Hạch toán vào TK 621 (theo QĐ15) hoặc TK 154 ( theo QĐ 48)

– Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả và các khoản trích theo lương của nhân viên phục vụ phòng, buồng

  • Hạch toán vào TK 622 (theo QĐ15) hoặc TK 154 (theo QĐ 48)

– Chi phí sản xuất chung: bao gồm lương của người quản lý trực tiếp, lương của nhân viên phục vụ như lễ tân, chi phí công cụ, khấu hao tài sản cố định và các chi phí khác bằng tiền

  • Hạch toán vào TK 627 (theo QĐ15) hoặc TK 154 (theo QĐ 48).

– Với hạch toán theo Quyết định 15, cuối tháng thêm bút toán kết chuyển

  • Nợ TK 154
  • Có TK 621, TK 622, TK 627
  • Cả 2 QĐ đều kết chuyển vào giá vốn: Nợ TK 632/ có TK 154

– Hạch toán về nước uống ngoài tiêu chuẩn:

Thông thường, các khách sạn sẽ mặc định cung cấp cho mỗi phòng 1 chai nước/ngày (tính trên 1 khách). Đây gọi là nước uống trong tiêu chuẩn (đã tính trong giá cho thuê phòng)

Nếu khách dùng thêm nước uống khác có trong phòng (ngoài tiêu chuẩn mặc định) và phần nước uống này có thu thêm tiền thì hạch toán như sau:

  • Nợ TK 1111/ Có TK 5111, Có TK 33311, và Nợ TK 632/ có TK 156 , TK 152 của giá gốc nước thu thêm.

– Kế toán không theo dõi các chi phí giá vốn trực tiếp bằng TK 632, mà tất cả các chi phí phát sinh đều phản ánh vào 2 tài khoản chi phí bán hàng (TK 641 theo QĐ15, TK 6421 theo QĐ48). Và tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642 theo QĐ15, TK 6422 theo QĐ48).

Câu 4 trang 181 SGK Công nghệ 10

Đề bài

Hạch toán kinh tế là gì và ý nghĩa của hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp.

Lời giải chi tiết

- Hạch toán kinh tếlà việc tính toán, thống kê các chi phí và khoản thu để đưa ra kết luận về doanh thu của doanh nghiệp

- Ý nghĩa của hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp:Là căn cứ để chủ doanh nghiệp điều chỉnh hoạt động kinh doanh cho phù hợp.

+ Nếu mức chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là một số dương, có nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh có lãi.

+ Nếu mức chênh lệch giữa doanh nghiệp và chi phí là một số âm, có nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ.

Loigiaihay.com

  • Hạch toán và đánh giá hiệu quả kinh doanh của một cửa hàng ăn uống

    Câu 5 trang 181 SGK Công nghệ 10

    Trình bày nội dung và phương pháp xác định các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp.

  • Hạch toán và đánh giá hiệu quả kinh doanh của một cửa hàng ăn uống

    Câu 6 trang 181 SGK Công nghệ 10

    Tìm các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

  • Hạch toán và đánh giá hiệu quả kinh doanh của một cửa hàng ăn uống

    Câu 3 trang 181 SGK Công nghệ 10

    Doanh nghiệp có thể huy động nguồn vốn từ những nguồn nào?

  • Hạch toán và đánh giá hiệu quả kinh doanh của một cửa hàng ăn uống

    Câu 2 trang 181 SGK Công nghệ 10

    Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp gồm những công việc gì?

  • Hạch toán và đánh giá hiệu quả kinh doanh của một cửa hàng ăn uống

    Câu 1 trang 181 SGK Công nghệ 10

    Trình bày đặc điểm của mô hình cấu trúc doanh nghiệp nhỏ.