Hàm LARGE trong Excel là gì

Bài viết dưới đây giới thiệu tới các bạn hàm LARGE - 1 trong số những hàm nằm trong  nhóm hàm thống kê rất được ưa dùng trong Excel.

Mô tả: Hàm trả về giá trị  lớn thứ k trong tập dữ liệu. Sử dụng hàm để xác định vị thứ của giá trị trong tập  dữ liệu.

Cú pháp: LARGE[array,k]

Trong đó:

- array: Mảng hoặc phạm vi dữ liệu  chứa giá trị lớn thứ k trong đó.

- k: Vị trí lớn thứ mấy [tính từ lớn nhất  là thứ 1] trong mảng muốn trả về.

Chú ý:

- Nếu các đối số trong mảng là giá trị trống -> hàm trả về  giá trị lỗi #NUM!

- Nếu k  0 hoặc k lớn hơn số điểm dữ liệu trong array  -> hàm trả về giá trị lỗi #NUM!

- Nếu n là số điểm dữ liệu của array thì:

+ LARGE[array, 1]  -> trả về giá trị lớn nhất trong mảng array.

+ LARGE[array, n]  -> trả về giá trị nhỏ nhất trong mảng array.

Ví dụ:

Tìm giá trị lớn thứ k theo mô tả trong bảng dữ liệu dưới  đây:

1. Tính giá trị lớn  thứ 3 và nhỏ nhất trong mảng array1

- Tính giá trị lớn thứ 3 trong mảng array1. Tại ô cần tính nhập công thức: =LARGE[C6:C10,3]

- Nhấn Enter ->  giá trị lớn thứ 3 trong mảng array1 là:

- Tính giá trị nhỏ nhất trong mảng array1. Sử dụng hàm LARGE nên  giá trị nhỏ nhất trong mảng chính là giá trị lớn thứ n trong mảng với n là tổng  số phần tử trong mảng -> nhập công thức: =LARGE[C6:C10,5] [mảng array1 có 5 phần tử] -> nhấn Enter ->  giá trị nhỏ nhất là:

2. Tính giá trị lớn  thứ 2 và thứ 3 trong mảng array2.

- Vì trong mảng array2 có 2 phần tử bằng nhau là 6. Hai giá trị bằng nhau nhưng hàm vẫn xếp chúng  theo 2 vị thứ khác nhau:

- Tính giá trị lớn thứ 2 trong mảng -> nhập công thức: =LARGE[D6:D10,2]

- Nhấn Enter ->  giá trị lớn thứ 2 là:

- Giá trị lớn thứ 3 trong mảng -> nhập công thức: =LARGE[D6:D10,3] -> nhấn Enter -> giá trị lớn thứ 3 là:

Như vậy giá trị lớn thứ 2 và thứ 3 trong mảng cùng là 6.

Trên đây là hướng dẫn và một số ví dụ cụ thể khi sử dụng hàm LARGE trong Excel.

Chúc các bạn thành công!

Video liên quan

Chủ Đề