Cao cấp là từ dùng để mô tả cái gì đó hoặc ai đó cao hơn về chức vụ, địa vị, hoặc chất lượng, trên mức bình thường.
1.
Anh ta được thăng chức lên vị trí cao cấp trong công ty.
He was promoted to a superior position in the company.
2.
Cô ấy luôn nỗ lực để đạt được một hiệu suất cao cấp trong công việc của mình.
She always strives to achieve a superior performance in her job.
Cùng DOL phân biệt 2 từ "superior" và "high-ranking" nhé! 1. "Superior" dùng để chỉ người có quyền hạn [authority] cao hơn trong một tổ chức [organization] hoặc hệ thống phân cấp [hierarchy] cụ thể. 2. "High-ranking" dùng để chỉ người có vị trí [position] hoặc thứ hạng [rank] cao trong một lĩnh vực [field] hoặc ngành [industry] cụ thể. Có thể ai đó có "high-ranking" trong lĩnh vực của họ nhưng không có bất kỳ quyền hạn [authority] nào đối với người khác. Ngược lại, ai đó có thể là "superior" trong một tổ chức nhưng không nhất thiết phải có thứ hạng cao [high-ranking] theo nghĩa rộng hơn.
Cho tôi hỏi là "hàng cao cấp" nói thế nào trong tiếng anh?
Written by Guest 8 years ago
Asked 8 years ago
Guest
Like it on Facebook, +1 on Google, Tweet it or share this question on other bookmarking websites.
Em muốn hỏi là "hàng hóa cao cấp" tiếng anh nói thế nào?
Written by Guest 8 years ago
Asked 8 years ago
Guest
Like it on Facebook, +1 on Google, Tweet it or share this question on other bookmarking websites.
Messages: 821 Likes Received: 0 Trophy Points: 16 Joined Feb 17, 2020
Ngày nay, khi nhu cầu của con người càng cao thì các mặt hàng, sản phẩm mới và có đặc trưng riêng cũng như giá thành cao đã ra đời để đáp ứng cho các nhu cầu đó, và những mặt hàng này được gọi là những sản phẩm cao cấp. Thế nhưng không hẳn ai cũng biết sản phẩm cao cấp tiếng anh là gì? Nên hôm nay mình sẽ mách cho các bạn biết nghĩa của từ vựng này nhé. Cùng vào bài viết để tìm hiểu sản phẩm cao cấp tiếng Anh là gì nào.
Sản phẩm cao cấp tiếng Anh là gì? Sản phẩm cao cấp tiếng Anh là luxury product / choice goods.
Từ vựng về marketing bán hàng trong tiếng Anh
Promotion program: Chương trình khuyến mãi
Sample product: Sản phẩm mẫu
Brand awareness: Nhận thức nhãn hiệu
Brand equity: Giá trị nhãn hiệu
Survey : khảo sát tuyến
Brand loyalty: Trung thành nhãn hiệu
Brand mark: Dấu hiệu của nhãn hiệu
Brand name: Nhãn hiệu/tên hiệu
Merchandising: Trưng bày
Coverage: Bao phủ
Outlet: Điểm bán
Wholesaler: Nhà bán sỉ
Buyer: Người mua
By-product pricing: Định giá sản phẩm thứ cấp
Captive-product pricing: Định giá sản phẩm bắt buộc
Cash discount: Giảm giá vì trả tiền mặt
Scoreboard: Bảng theo dõi bán hàng
Auction-type pricing: Định giá trên cơ sở đấu giá
Benefit: Lợi ích
Brand acceptability: Chấp nhận nhãn hiệu
Brand preference: Ưa thích nhãn hiệu
Sales: Nhân viên Bán hàng
Break-even analysis: Phân tích hoà vốn
Break-even point: Điểm hòa vốn
Cash rebate: Phiếu giảm giá
Sales Target: Chỉ tiêu bán hàng
Master coverage plan: MCP – Lịch bán hàng
Advertising: Quảng cáo
Channel level: Cấp kênh
Sản phẩm cao cấp là gì? Sản phẩm cao cấp là những sản phẩm mà hệ số co giãn của cầu lớn hơn 1. Điều này có nghĩa là doanh thu tăng lên và tỷ trọng doanh thu từ việc mua sản phẩm này cũng vậy. Các sản phẩm có mô đun đầu vào nhỏ hơn 1 được coi là nguyên liệu hoặc vật liệu. Các sản phẩm cao cấp được cho là có độ co giãn của cầu lớn: Khi người ta giàu hơn, họ mua các sản phẩm xa xỉ hơn. Tuy nhiên, điều này cũng có nghĩa là nếu doanh thu giảm, nhu cầu sẽ giảm. Nói cách khác, hàng hóa xa xỉ có thể trở thành hàng hóa thông thường hoặc thậm chí thứ cấp với những thu nhập khác nhau. Ví dụ, một người giàu ngừng mua một số xe hơi sang trọng mỗi ngày. An bổ sung vào bộ sưu tập ô tô của mình để thu tiền máy bay [với doanh thu như vậy, xe sang trở thành thứ yếu]. Số lượng hàng hóa cần thiết giảm khi giá tăng. Ví dụ, một loại nước hoa đắt tiền hơn có thể làm tăng giá trị nhận thức của nó như một mặt hàng xa xỉ, nơi doanh số bán hàng có thể tăng lên chứ không phải giảm.
Các mặt hàng cao cấp cổ điển bao gồm quần áo cao cấp, phụ kiện và hành lý. Nhiều thị trường có phân khúc xa xỉ, bao gồm ô tô, du thuyền, rượu, nước đóng chai, cà phê, trà, hàng tạp hóa, đồng hồ, quần áo và đồ trang sức.