Hay Nếu các bước và công thức tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn
CÁCH TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP GIẢNĐƠNTính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn hay còn gọi là phương pháp tính giá thành theo phương pháp trực tiếp. Nó là quy trình công nghệ sản xuất khép kín về mặt kỹ thuật kể từ khi đưa nguyên vật liệu vào cho đến khi sản phẩm hoàn thành không thể gián đoạn về mặt kỹ thuật hoặc sản phẩm làm dở ở các giai đoạn không có giá trị sử dụng khác với phương pháp tính giá thành theo hệ số. Show Tham khảo: Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuấtLà toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm. Vì vậy chi phí sản xuất sau khi đã tập hợp được trên các TK 621, 622, 627( theo thông tư 200/2014/TT-BTC) và tập hợp trên các tài khoản chi tiết 1541,1542,1543,1547( theo quyết định 48/2006). Cuối kỳ, kết chuyển về tài khoản 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Căn cứ vào số liệu trên sổ chi phí sản xuất kinh doanh để tính ra giá thành tổng hợp và giá thành đơn vị. 2. Phương pháp tính giá thànhCông thức tính giá thành tổng hợp (1) Zsxtt = Cdđk + Cps Cdck Trong đó: Cdđk : Là chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ Cps: Là chi phí phát sinh trong kỳ Cdck: Là chi phí dở dang cuối kỳ. CCông thức tính giá thành đơn vị (2) Zđơn vị = Zsxtt /Qtp Trong đó Zsxtt: Là giá thành tổng hợp đã tính được theo công thức (1) Qtp : Là khối lượng sản phẩm hoàn thành Nếu giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ và cuối kỳ ít biến động thì tổng chi phí sản xuất chính là tổng giá thành. 3. Ví dụ cụ thể về phương pháp tính giá thành giản đơnDoanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có số liệu trong tháng 3/N như sau A. Số dư đầu tháng của một số tài khoản: (ĐVT: 1.000đ)Chi phí sản xuất kinh doanh của sản phẩm A: 77.650. Trong đó + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 54.000 + Chi phí nhân công trực tiếp: 12.050 + Chi phí sản xuất chung : 11.600 Các tài khoản còn lại có số dư bất kỳ hoặc không có số dư. B. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau1. Bảng trích và phân bổ khấu hao máy móc thiết bị tại các bộ phậnTại phân xưởng trực tiếp sản xuất : 82.000 Tại bộ phận quản lý doanh nghiệp: 5.000 Tại bộ phận bán hàng: 8.500 2. Bảng tính và phân bổ lương: Tiền lương phải trả cho công nhân các bộ phậnNhân viên trực tiếp sản xuất: 200.000 Nhân viên quản lý phân xưởng: 20.000 Nhân viên bán hàng: 15.000 Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 20.000 Công nhân sản xuất nghỉ phép : 10.000 3.Các khoản trích theo lương tínhCác khoản trích theo lương tính vào chi phí theo quy định từ 1/1/2015 và doanh nghiệp thực hiện trích trước tiền lương công nhân sản xuất nghỉ phép: 5.000 4. Tổng hợp các chứng từ xuất vật tưVật liệu chính xuất dùng sản xuất sản phẩm: 790.000 Vật liệu phụ: 156.000 Quản lý phân xưởng sản xuất: 13.500 5. Chi phí tiền điệnTiền điện dùng vào sản xuất sản phẩm phải trả cho công ty điện lực TP Hà nội với giá mua chưa có thuế GTGT là 24.000, thuế GTGT 10% 6.Các chi phí khácCác chi phí trực tiếp khác đã chi bằng tiền mặt dùng cho phân xưởng sản xuất 3.100, QLDN: 5.600 7. Kết quả sản xuất cuối tháng hoàn thành 80 sản phẩm, còn 20 sản phẩm làm dở, mức độ hoàn thành 50%. Trong 80 sp hoàn thành bộ phận KCS phát hiện 10 sản phẩm hỏng không sửa chữa được. Giám đốc quyết định cắt bồi thường 50%. Phần còn lại tính vào giá thành của sản phẩm hoàn thành. C. Yêu CầuTính lập định khoản Tính giá thành sản phẩm hoàn thành (lập bảng tính giá thành) DN chỉ sản xuất 1 loại sản phẩm A. 4. Đáp án4.1. Đáp án của ví dụ trênĐịnh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thông tư 200Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm A a. Trích khấu hao TSCĐ tại các bộ phậnNợ TK 6274: 82.000Nợ TK 627: 82.000 Nợ TK 641: 8.500 Nợ TK 642: 5.000 Có TK 214: 95.500 b. Trích lương cho các bộ phậnNợ TK 622: 200.000 Nợ TK 627: 20.000 Nợ TK 641: 15.000 Nợ TK 642: 20.000 Nợ TK 335: 10.000 Có TK 334: 265.000 c. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ3a. Trích các loại BH tính vào chi phí doanh nghiệp. Nợ TK 622: 50.400 ( 210.000 * 24%) Nợ TK 627: 4.800 ( 20.000 * 24%) Nợ TK 641: 3.600( 15.000* 24%) Nợ TK 642 4.800( 20.000 *24%) Có TK 338: 63.600 Trong đó: 3382: 265.000 * 2% = 5.300 3383: 265.000 * 18% = 47.700 3384: 265.000 * 3% = 7.950 3389: 265.000 * 1% = 2.650 3b. Chi phí trích trước Nợ TK 622: 5.000 Có TK 335: 5.000 4. Tổng hợp các chứng từ xuất vật tư4a. Xuất vật tư theo phiếu xuất kho vật liệu chính Nợ TK 621- VLC: 790.000 Có TK 152: 790.000 4b. Xuất vật tư phụ và chi phí chung Nợ TK 621- VLP: 156.000 Nợ TK 627: 13.500 Có TK TK 152: 169.500 5. Chi phí tiền điện dùng vào sản xuấtNợ TK 627: 24.000 Nợ TK 1331: 2.400 Có TK 331( Công ty điện) : 26.400 6. Chi phí khác chi bằng tiền mặtNợ TK 627 : 3.100 Nợ TK 642: 5.600 Có TK 111: 8.700 7. Các bút toán kết chuyển chi phíNợ TK 154: 946.000 ( 790.000 + 156.000) Có TK 621:946.000 Nợ TK 154: 255.400 ( 200.000 + 5.000 + 50.400) Có TK 622: 255.400 Nợ TK 154: 147.400 ( 82.000+ 20.000+4.800+ 13.500+ 24.000+ 3.100) Có TK 627: 147.400 4.2. Xác định CP sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ Chi phí NVLTT= 54.000 + 946.000 *20= 200.000 80 + 20Chi phí NCTT= 12.050 + 255.400*20 * 50%= 29.717 80 + (20 * 50%) Chi phí SXC= 11.600 + 147.200*20 * 50%= 17.644 80 + (20 * 50%) 4.3. Tính giá trị 10 sản phẩm hỏng không sữa chữa được10 Sản phẩm hỏng không sửa chữa được ở giai đoạn cuối cùng có giá trị = 20% Sản phẩm làm dở với mức độ hoàn thành là 50%. Trừ khoản mục vật liệu trực tiếp là ½ Giá trị của 10 sản phẩm hỏng = 200.000/2+ 29.717 + 17.644 = 147.361 Bồi thường 50% = 147.361*50% = 73.681 Như vậy chi phí bồi thường này sẽ làm giảm giá thành Nợ TK 1388: 73.681 Có TK 154: 73.681 4.4 Tính giá thành sản phẩmÁp dụng công thức trên Zsxtt= Cdđk+ Cps Cdck BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Sản phẩm A: Số lượng 70 KM chi phíCP dở dang đầu kỳChi phí phát sinh trong kỳChi phí dở dang cuối kỳGiá trị sp hỏngTổng giá thànhGiá thành đơn vị CP NVLTT54.000946.000200.000100.000700.00010.000 CP NCTT12.050255.40029.71729.717208.0162.972 CP SXC11.600147.40017.64417.644123.7121.767 Thiệt hại73.68173.681 Tổng giá thành1.105.40915.792 Video liên quan |