Hệ cơ sở dữ liệu tiếng anh là gì năm 2024

Cơ sở dữ liệu ra đời sớm nhất là các băng từ với bản ghi dữ liệu được lưu trữ tuần tự. Cơ sở dữ liệu tiếp tục phát triển song hành với những tiến bộ trong công nghệ. Ngày nay, chúng đã trở thành những hệ thống phức tạp, có hiệu năng cao với lĩnh vực nghiên cứu chuyên dụng riêng. Hãy cùng tìm hiểu về cách các mô hình dữ liệu phát triển.

Cơ sở dữ liệu phân cấp

Cơ sở dữ liệu phân cấp trở nên phổ biến vào những năm 1970. Thay vì lưu trữ các bản ghi dữ liệu theo tuần tự, cơ sở dữ liệu phân cấp lưu giữ chúng trong một cấu trúc hình cây, trong đó thiết lập mối quan hệ cha-con giữa hai tệp. Ví dụ: để tạo hệ thống cơ sở dữ liệu cho một cửa hàng bán lẻ đồ nội thất, bạn có thể xác định phòng ngủ là bản ghi cha, trong đó bao gồm các bản ghi con: giường, bàn đầu giường và tủ đồ. Bản ghi giường có thể có thêm nhiều bản ghi con, chẳng hạn như giường đơn, giường đôi, giường đôi lớn, v.v.. Thật đáng tiếc khi hoạt động triển khai mô hình dữ liệu phân cấp rất phức tạp và không thể xử lý nhiều mối quan hệ cha-con nếu không có sự trùng lặp dữ liệu đáng kể.

Cơ sở dữ liệu mạng

Mô hình dữ liệu mạng là một loại cơ sở dữ liệu đời đầu khác, cho phép một bản ghi con có nhiều bản ghi cha và ngược lại. Vì vậy, trong ví dụ về cửa hàng đồ nội thất, nếu bạn có hai bản ghi cha là phòng ngủ và phòng trẻ em, cả hai bản ghi này đều có thể liên kết với bản ghi con tủ đồ.

Cơ sở dữ liệu quan hệ

Vào những năm 1980, cơ sở dữ liệu quan hệ xuất hiện như một mô hình doanh nghiệp phổ biến nhờ có năng suất, tính linh hoạt và khả năng tương thích với phần cứng nhanh hơn. Cơ sở dữ liệu quan hệ tổ chức các bản ghi thành một số bảng thay vì danh sách liên kết.

Trong mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, mỗi danh mục sẽ có một bảng, trong đó các thuộc tính của danh mục ở dạng cột và bản ghi dữ liệu ở dạng hàng. Ví dụ: bạn có thể lập mô hình cửa hàng bán lẻ đồ nội thất dưới dạng một tập hợp các bảng – Phòng và Đồ nội thất. Những bảng này được liên kết bằng các cột – Số phòng và Tên đồ nội thất. Cả hai cột này còn được gọi là khóa chính.

Số phòng

Tên phòng

1

Phòng ngủ

2

Phòng trẻ em

Tên đồ nội thất

Màu

Giường

Màu nâu

Tủ đồ

Màu trắng

Bàn đầu giường

Màu đen

Số phòng

Tên đồ nội thất

1

Giường

1

Tủ đồ

2

Tủ đồ

Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng

Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng phát triển vào những năm 1990 nhằm đáp ứng với sự xuất hiện của phương pháp lập trình hướng đối tượng. Các lập trình viên và nhà thiết kế bắt đầu coi dữ liệu trong cơ sở dữ liệu của họ là các đối tượng. Ví dụ: bạn có thể ánh xạ các thuộc tính của một cái ghế, chẳng hạn như màu sắc và kích thước, với một đối tượng dữ liệu ghế. Đối tượng này là một biểu diễn ảo cho chiếc ghế ngoài đời thực trong cơ sở dữ liệu hướng đối tượng.

Cơ sở dữ liệu NoSQL

SQL là ngôn ngữ truy vấn dùng để truy xuất, truy cập và chỉnh sửa dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quan hệ. Ngược lại, NoSQL đại diện cho một cơ chế cơ sở dữ liệu không sử dụng các mối quan hệ dạng bảng trong quá trình lập mô hình dữ liệu. Cơ sở dữ liệu NoSQL được tạo ra vào đầu thế kỷ 21 khi các kiến trúc cơ sở dữ liệu phân tán và điện toán cụm xuất hiện. Kiến trúc phân tán lưu trữ một cơ sở dữ liệu lớn trên nhiều thiết bị lưu trữ cơ sở. Cách sắp xếp này được gọi là điều chỉnh quy mô theo chiều ngang. Cơ chế phần mềm được sử dụng trong NoSQL có tốc độ cao, không yêu cầu lược đồ bảng biểu cố định, sở hữu khả năng lưu trữ dữ liệu được nhóm lại hoặc trùng lặp cũng như có thể điều chỉnh quy mô theo chiều ngang.

Database systems [hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu] là một nơi tổng hợp tất cả các dữ liệu theo một cấu trúc được quy định trước. Đây cũng là một trong những phần kiến thức cơ bản và trọng điểm mà một chuyên viên IT phải nắm vững. Trong các tình huống giao tiếp ở nơi làm việc, trao đổi với đồng nghiệp, người làm công nghệ thông tin đôi khi phải sử dụng tiếng Anh để giao tiếp. Vì vậy, trong bài viết này, tác giả sẽ mô phỏng những cuộc hội thoại và cung cấp những từ vựng và mẫu câu có liên quan đến chủ đề cơ sở dữ liệu.

Tình huống 1: Nói về tầm quan trọng của quản trị cơ sở dữ liệu

[Jessica and Daniel are data engineers, they are discussing about database systems benefits]

[Jessica và Daniel là kỹ sư dữ liệu, họ đang bàn bạc về lợi ích của quản trị cơ sở dữ liệu]

Daniel: Hey, it says in this article that just 7 out of every 10 large business owners have set up a database system for their enterprise.

Ê, bài báo này nói rằng cứ 10 công ty thì có 7 công ty thiết lập cơ sở dữ liệu cho doanh nghiệp của mình.

Jessica: That’s surprising, I guess it’s because all the businesses want to upgrade their information system.

Thật đáng ngạc nhiên đấy. Tôi nghĩ rằng là vì tất cả các doanh nghiệp họ đều muốn nâng cấp hệ thống thông tin của mình.

Daniel: I am building a database system for a university.

Tôi đang xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu cho một trường đại học đây.

Jessica: Ah, how do you plan to use it? And what are the benefits that school can get from it?

Vậy à, cậu định sử dụng nó như thế nào? Và nó mang lại lợi ích gì cho nhà trường thế nhỉ?

Daniel: First, all the homeworks, assignments and exams can be tested online. Second, all the students’ information such as basic profile and grades can be integrated in one place. In addition, there will also be plagiarism tool checkers, which can be useful for both teachers and students too!

Đầu tiên tất cả các bài tập về nhà và bài thi sẽ được thi trực tuyến, Hai là, tất cả các thông tin của học sinh từ thông tin cơ bản đến điểm số đều được tích hợp trong một nơi. Ngoài ra nó còn có thêm công cụ kiểm tra đạo văn, tiện lợi cho cả giáo viên và học sinh.

Jessica: I haven’t figured it out yet. But that’s not important right now. I suppose it is a very massive project that your team is doing, right?

Tôi vẫn chưa hình dung ra nhưng nó không quan trọng lắm nhỉ. Tôi nghĩ đây chắc hẳn là một dự án lớn mà đội của cậu đang làm đúng không?

Daniel: Of course yes! Let’s go to the cafeteria and we can talk about it later.

Tất nhiên rồi, nhưng hãy đi đến chỗ ăn uống và chúng ta sẽ tiếp tục bàn nhé.

Từ vựng

data engineers [n] /ˈdeɪtə ˌɛnʤɪˈnɪəz/

kỹ sư dữ liệu

database systems [n] /ˈdeɪtəˌbeɪs ˈsɪstɪmz/

hệ thống dữ liệu

article [n] /ˈɑːtɪkl/

bài báo chuyên môn

enterprise [n] /ˈɛntəpraɪz/

doanh nghiệp [=company]

information system [n] /ˌɪnfəˈmeɪʃən ˈsɪstɪm/

hệ thống thông tin

plagiarism [n] /ˈpleɪʤərɪz[ə]m/

việc đạo văn, sao chép lời văn

cafeteria [n] /ˌkæfɪˈtɪərɪə/

quán nước nhỏ, căn tin

Mẫu câu thông dụng

  • 7 out of every 10: 7 trên tổng số 10 => Dùng để diễn tả phân số, số lượng trong tổng
  • That’s surprising: đó là một điều ngạc nhiên => dùng để bày tỏ sự ngạc nhiên trước lời nói của ai đó
  • I am building a + N: tôi đang xây dựng cái gì đó => dùng để trình bày dự án đang thực hiện
  • S + be + integrated in: tích hợp => dùng để diễn tả hành động gom nhiều thứ vào một nơi
  • I haven’t figured it out yet: tôi chưa hình dung được lắm => dùng để bày tỏ rằng mình không quá hiểu biết về một vấn đề đang được nói [= I don’t really understand]

Tình huống 2: Lợi ích của cơ sở dữ liệu trong bán hàng

[Ellen and Mavis are talking about big data in enhancing customer experience]

Ellen: Mavis, how’s your work going now? I’ve heard that data analyst is an admirable job!

Ê Mavis, dạo này công việc sao rồi?

Mavis: Not very well, I have to work on the night shift and the clients are not very nice.

Cũng không tốt lắm, mình phải làm việc vào ca đêm và khách hàng thì không được vui vẻ lắm.

Ellen: But what exactly does a data analyst do?

Nhưng cụ thể công việc của một chuyên viên phân tích dữ liệu là gì nhỉ?

Mavis: Everyday I have to do research on website patterns like the time they log in the system or the session last… What kind of content they like the best… stuff like that.

Mỗi ngày mình phải nghiên cứu về thói quen của khách hàng, như thời gian họ đăng nhập vào hệ thống, một lần họ vào bao lâu.. loại nội dung họ thích xem là gì… đại loại vậy.

Ellen: I’m sorry data is not my expertise, but I know nothing can beat you so just try your best Mavis.

Mình xin lỗi mình không rành lắm về dữ liệu nhưng mình tin là không có gì làm khó được cậu nên cố gắng hết sức nhé!

Mavis: That’s very kind of you Ellen! Thank you!

Mình cảm ơn cậu nhiều nhé!

Từ vựng

big data [n] /bɪg ˈdeɪtə/

tập hợp các khối dữ liệu lớn và phức tạp

enhance [v] /ɪnˈhɑːns/

tăng cường

data analyst [n] /ˈdeɪtə ˈænəlɪst/

chuyên viên phân tích dữ liệu

website patterns [n] /ˈwɛbˌsaɪt ˈpætənz/

thói quen lướt web

session last [n] /ˈsɛʃən lɑːst/

thời gian một buổi

expertise [n] /ˌɛkspɜːˈtiːz/

chuyên môn

admirable [a] /ˈædmərəbl/

đáng ngưỡng mộ

Mẫu câu thông dụng

  • How’s your work going now?: Dạo này công việc sao rồi => dùng để hỏi han đồng nghiệp về tình hình công việc
  • Not very well..: không được tốt lắm => dùng để bày tỏ cảm xúc
  • What exactly does a + nghề nghiệp do? => Cụ thể là công việc này làm gì?
  • Sth is not my expertise => dùng để thể hiện thứ gì đó không phải là chuyên môn của mình
  • That’s very kind of you Ellen! Thank you! => cấu trúc dùng để khen ngợi ai đó tử tế, tốt đẹp

Tình huống 3: Chia sẻ về cơ sở dữ liệu

[Jose Greg are chatting, asking about what forum is the best to learn database]

[Jose và Greg đang nhắn tin với nhau, hỏi nhau về diễn đàn nào học cơ sở dữ liệu tốt nhất.]

Jose: Hey Greg, do you know any forum where we can learn more about database management systems?

Này Greg, ông có biết diễn đàn nào mà chúng ta có thể học thêm về hệ thống quản trị dữ liệu không?

Greg: I found “Oracle Queries Forum” is one the best forums on the internet. You can post your queries and get help from other forum users and the IT support team.

Tui tìm thấy Diễn đàn truy vấn thông tin Oracle là một trong những diễn đạt tốt nhất trên internet. Ông có thể đăng những yêu cầu hỏi lên và những người trong diễn đàn sẽ trả lời giúp ông cùng với đội ngũ tư vấn.

Jose: But what are the differences between a blog and a database forum?

Nhưng sự khác nhau của trang blog và diễn đàn chia sẻ về dữ liệu là gì nhỉ?

Greg: Forum is much more interactive and a lot of Q&A are available. One can go through it for an interview point of view or work related. Hope it helps.

Hỏi trên diễn đàn có sự tương tác rất cao và rất nhiều mục hỏi và trả lời có sẵn. Khi vào ông có thể xem qua các mục đang thảo luận và các thông tin liên quan. Hy vọng câu trả lời này hữu ích.

Jose: Okay thanks Greg, I just posted a question on the topic bank.

Ok cảm ơn Greg, tui vừa mới đăng một câu hỏi trên phần ngân hàng chủ đề đó.

Greg: Somebody answered your question!

Có ai đó phản hồi ông kìa!

Từ vựng

forum [n] /ˈfɔːrəm/

Diễn đàn

queries [n] /ˈkwɪəriz/

yêu cầu truy vấn/giải đáp

IT support team [n] /ɪt səˈpɔːt tiːm/

đội ngũ hỗ trợ công nghệ thông tin

a blog [n] /ə blɒg /

trang web chia sẻ thông tin

interactive [a] /ˌɪntərˈæktɪv /

tính tương tác

Mẫu câu thông dụng

  • Do you know any + O: bạn có biết cái gì về… => dùng để hỏi thông tin thêm
  • What are the differences between A and B: sự khác nhau giữa A và B là gì
  • Hope it helps: hy vọng rằng nó hữu ích=> đây là mẫu câu thường được dùng sau khi hướng dẫn hoặc đưa ra lời khuyên cho ai đó
  • Get help from somebody: nhận sự giúp đỡ từ ai đó
  • Go through for: lướt qua xem thông tin

Luyện tập

Bài 1: Nối từ vựng tiếng Anh [1-6] với nghĩa tiếng Việt [a-f] tương ứng

1. queries

  1. chuyên viên phân tích dữ liệu

2. data engineers

  1. doanh nghiệp

3. admirable

  1. tương tác

4. enterprise

  1. yêu cầu truy vấn

5. data analyst

  1. đáng ngưỡng mộ

6. interactive

  1. kỹ sư dữ liệu

Bài 2: Chọn từ hoặc mẫu câu thích hợp để hoàn thành đoạn hội thoại sau

  1. procedure
  2. challenging
  3. leave
  4. database

Hội thoại:

[In an interview]

Employer: What’s the most [1]..................project you have done in the past few years?

Candidate: Well, i’ve just updated the website for the customers [2]……………. I had to do all the management tasks and coding on my own but everything turned out really great.

Employer: So why did you [3] ………….your old company?

Candidate: Although my team and I did a very good job, the management and the [4] …………..need to be improved a lot.

Bài 3: Điền câu trả lời vào đoạn hội thoại:

[Kaylee and Mike are doing informatics homework]

Kaylee: Can you tell me some benefits of the database system Mike?

Bạn có thể nói cho mình biết lợi ích của cơ sở dữ liệu là gì không Mike?

Mike: As I know, implementing a database helps businesses grow their revenue. Because it helps manage the data easily and reduces the amount of time you manually manage the data.

Kaylee: ……………………… [Express thanks]

Đáp án

Bài 1: 1-d; 2-f; 3-e; 4-b; 5-a; 6-c

Bài 2: 1-b; 2-d; 3-c; 4-a

Bài 3: Câu trả lời gợi ý

It’s very kind of you. Thank a lot Mike!

Tổng kết

Qua các tình huống giao tiếp trên, hy vọng người học tiếng Anh nói chung và người học tiếng Anh ngành công nghệ thông tin đã có thể tham khảo thêm những mẫu câu, từ vựng hay liên quan đến chủ đề quản trị cơ sở dữ liệu. Đọc thêm các bài viết của ZIM.

Cơ sở dữ liệu được gọi là gì?

Cơ sở dữ liệu là một bộ sưu tập dữ liệu có hệ thống, được lưu trữ bằng điện tử. Nó có thể chứa bất kỳ loại dữ liệu nào, bao gồm từ, số, hình ảnh, video và tệp.

Thuật ngữ cơ sở dữ liệu trong tiếng Anh là gì?

Cơ sở dữ liệu [tiếng Anh: Database] là một tập hợp các dữ liệu có tổ chức liên quan đến nhau, thường được lưu trữ và truy cập điện tử từ hệ thống máy tính.

He Qtcsdl gồm cái gì?

Bao gồm: dữ liệu, siêu dữ liệu, bộ quản lý lưu trữ, bộ quản trị giao dịch, bộ xử lý câu hỏi và các thao tác với hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

Khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ là gì?

Cơ sở dữ liệu quan hệ [tiếng Anh: relational database] là một cơ sở dữ liệu [phổ biến nhất là kỹ thuật số] dựa trên mô hình quan hệ dữ liệu, theo đề xuất của Edgar F. Codd vào năm 1970. Một hệ thống phần mềm sử dụng để duy trì cơ sở dữ liệu quan hệ là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ [RDBMS].

Chủ Đề