Hiện nay bố 36 tuổi tuổi nhung bằng tuổi bố hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi nhung bằng tuổi bố

hiện nay bố 36 tuổi .tuổi nhung bằng 1/6 tuổi bố hỏi bao nhiêu năm nữa thì tuổi nhung bằng 1/4 tuổi bố ?

Chủ đề: Học toán lớp 6

  • Nhận trả lời
  1. Giáo viên Thu Hiền trả lời ngày 05/03/2016 16:20:44.

    Chào em, em theo dõi lời giải dưới đây nhé!

    Lời giải:

    Hiện nay tuổi Nhung là:\(36:6=6\) (tuổi)

    Tuổi bố hơn tuổi Nhung là:\(36-6=30\) (tuổi)

    Vì mỗi năm mỗi người đều tăng lên một tuổi nên hiệu số tuổi của bố và Nhung đều không đổi và vẫn bằng 30.Khi tuổ...

    pn nh tphầbằ alà (phuihung h đó tusnăc măm)Đs:4 năCúc thn!Chàe, e õờ idư â éLờiả:Hiệaui Nhg à tuổ)uổibhơntuổhu l: (tổ)V mỗnă migđ tănglênmtổnên c ố Nn ềuhôg ổi vbng 3. hi tổi hung tui bốh i uib à4 pầ ằnnha,uhng hầưhế.Hiệu số n ngnhu ần)Tổ Nkilà:(ổi)Vậy ố m ầntì là: (náp ố mhem họctốt,â

    • Hiện nay bố 36 tuổi tuổi nhung bằng tuổi bố hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi nhung bằng tuổi bố
    • -1

Một số điểm mới của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý

Thứ sáu - 11/12/2020 13:53
Ngày 27/11/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2020. Nghị định có một số điểm mới về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý, như sau:
Hiện nay bố 36 tuổi tuổi nhung bằng tuổi bố hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi nhung bằng tuổi bố
Ảnh minh họa
Thứ nhất, về thời hạn giữ chức vụ

Theo Điều 41 Nghị định 138/2020/NĐ-CP, thời hạn giữ chức vụ của công chức được bổ nhiệm lãnh đạo, quản lý đã được bổ sung thêm khoản 2 như sau: “Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không được quá hai nhiệm kỳ liên tiếp được thực hiện theo quy định của Đảng và pháp luật chuyên ngành”. Theo quy định của Đảng, khoản 4 Điều 3 Quy định 98-QĐ/TW ngày 07/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về luân chuyển cán bộ quy định: “Cán bộ giữ chức vụ không quá hai nhiệm kỳ liên tiếp được hiểu là không giữ một chức vụ cấp trưởng (đối với cả chức danh bầu cử và bổ nhiệm) liên tục từ 8 năm trở lênở cùng một địa phương, cơ quan, đơn vị”. Như vậy, thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không được quá hai nhiệm kỳ liên tiếp và chỉ áp dụng cho cấp trưởng, còn đối với cấp phó trở xuống thì không áp dụng.

Thứ hai, về độ tuổi bổ nhiệm

Điều 6 Quy chế 27 quy định: “Cán bộ, công chức bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ; các chức vụ trưởng phòng, phó trưởng phòng các quận, huyện và tương đương, tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ)”. Theo đó, Nghị định 138/2020/NĐ-CP đã bỏ quy định cụ thể về độ tuổi nêu trên, tại khoản 4 Điều 42 Nghị định quy định: “a) Công chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. b) Công chức được đề nghị bổ nhiệm vào chức vụ lãnh đạo, quản lý mà thời hạn mỗi lần bổ nhiệm dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành và của cơ quan có thẩm quyền thì tuổi bổ nhiệm phải đủ một nhiệm kỳ. c) Công chức được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định tại điểm a khoản này”. Như vậy, với quy định này thì độ tuổi bổ nhiệm lần đầu hoặc bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì tuổi phải còn đủ 05 năm công tác; trường hợp thời hạn mỗi lần bổ nhiệm dưới 05 năm thì tuổi phải đủ một nhiệm kỳ; trường hợp được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì thì tuổi không cần đủ 05 năm công tác.

Thứ ba, về bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

Đây là quy định mới mà Nghị định 24/2010/NĐ-CP cũng như Quy chế 27 không quy định. Theo đó, các trường hợp chưa thực hiện quy trình bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm, gồm có: “a) Công chức lãnh đạo, quản lý đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử. b) Công chức lãnh đạo, quản lý đang trong thời gian được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cử đi học tập, công tác ở nước ngoài từ 03 tháng trở lên. c) Công chức lãnh đạo, quản lý đang trong thời gian điều trị nội trú từ 03 tháng trở lên tại các cơ sở y tế hoặc đang trong thời gian nghỉ chế độ thai sản”.

Thứ tư, về luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý

Về đối tượng luân chuyển, khoản 1 Điều 55 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định đối tượng luân chuyển ngoài kế thừa quy định tại điểm a: “Công chức lãnh đạo, quản lý trong quy hoạch của cơ quan, tổ chức” thì Nghị định bổ sung thêm 2 trường hợp thuộc đối tượng luân chuyển quy định tại điểm b và c là: “Công chức lãnh đạo, quản lý giữ các chức vụ cấp trưởng mà theo quy định không được giữ quá hai nhiệm kỳ liên tiếp ở một địa phương, cơ quan. Công chức lãnh đạo, quản lý mà theo quy định không được bố trí người địa phương”.

Về độ tuổi luân chuyển, khoản 4 Điều 56 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định: “a) Còn thời gian công tác ít nhất hai nhiệm kỳ (10 năm) tính từ thời điểm đi luân chuyển. b) Riêng công chức lãnh đạo, quản lý luân chuyển để thực hiện quy định không được bố trí người địa phương và để thực hiện quy định không được giữ quá hai nhiệm kỳ liên tiếp ở một địa phương, cơ quan, tổ chức, đơn vị thì phải còn đủ thời gian công tác ít nhất một nhiệm kỳ”. Đây cũng là một trong những quy định hoàn toàn mới so với Nghị định số 24/2010/NĐ-CP và Quy chế 27.

Về thời gian luân chuyển, Điều 61 Nghị định 138/2020/NĐ-CP bổ sung quy định: “Thời gian luân chuyển ít nhất 3 năm (36 tháng) đối với một lần luân chuyển. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định”.
Đồng thời, Nghị định cũng bổ sung các quy định về nhận xét, đánh giá đối với công chức luân chuyển (Điều 62); bố trí công chức sau luân chuyển (Điều 63); Chế độ, chính sách đối với công chức luân chuyển (Điều 64).

Thứ năm, về từ chức, miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý

Về từ chức, khoản 2 Điều 65 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không được từ chức nếu thuộc một trong các trường hợp sau: “a) Đang đảm nhận nhiệm vụ quốc phòng, an ninh quốc gia; đang đảm nhận nhiệm vụ trọng yếu, cơ mật; phòng chống thiên tai, dịch bệnh; nếu từ chức ngay sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích chung của Đảng và Nhà nước. b) Đang trong thời gian chịu sự thanh tra, kiểm tra, điều tra của cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định của Đảng và pháp luật”. So với quy định tại điểm c khoản 1 Điều 42 Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định việc từ chức đối với công chức được thực hiện trong trường hợp: “Công chức nhận thấy sai phạm, khuyết điểm của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình hoặc của cấp dưới có liên quan đến trách nhiệm của mình”.

Về miễn nhiệm, khoản 1 Điều 66 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định việc xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý được thực hiện trong các trường hợp sau: “a) Có hai năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ. b) Bị xử lý kỷ luật chưa đến mức cách chức nhưng do yêu cầu nhiệm vụ công tác cần phải thay thế. c) Bị xử lý kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo hai lần trong cùng một thời hạn bổ nhiệm. d) Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm quy định của Đảng về bảo vệ chính trị nội bộ. đ) Các lý do miễn nhiệm khác theo quy định của Đảng và pháp luật”. Đồng thời, khoản 3 Điều 66 Nghị định 138/2020/NĐ-CP cũng quy định: “Trường hợp công chức bị miễn nhiệm do xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ trong hai năm liên tiếp thì cơ quan có thẩm quyền cho thôi việc theo quy định của pháp luật”./.

Tác giả bài viết: Mai Phương

CÁC BÀI TOÁN VỀ TÍNH TUỔI

DẠNG 1. CHO BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ TUỔI CỦA HAI NGƯỜI

Ví dụ 1.Cách đây 8 năm tổng tuổi của tổng của hai chị em là 24 tuổi. Hiện nay tuổi em bằng 3/5 tuổi chị. Tìm tuổi của mỗi người hiện nay.

Hướng dẫn giải:

Sau mỗi năm, mỗi người tăng lên 1 tuổi nên tổng số tuổi của hai chị em hiện nay là:

24 +8 x 2 = 40 (tuổi)

Ta có sơ đồ:

Hiện nay bố 36 tuổi tuổi nhung bằng tuổi bố hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi nhung bằng tuổi bố

Tuổi em hiện nay là:

40 : (3+5) x 3 = 15 (tuổi)

Tuổi chị hiện nay là:

40 – 15 = 25 (tuổi)

Đáp số: Chị 25 tuổi và em 15 tuổi.

Ví dụ 2.Hai năm trước tổng số tuổi của hai cô cháu bằng 50 tuổi. Hiện nay 2 lần tuổi cô bằng 7 lần tuổi cháu. Tìm tuổi của mỗi người hiện nay.

Hướng dẫn gỉai.Sau mỗi năm, mỗi người tăng lên 1 tuổi nên tổng số tuổi của hai cô cháu hiện nay là:

50 + 2 x 2 = 54 (tuổi)

Ta có sơ đồ biểu thị tuổi cô và cháu hiện nay:

Hiện nay bố 36 tuổi tuổi nhung bằng tuổi bố hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi nhung bằng tuổi bố

Tuổi cháu hiện nay là:

54 : (7 + 2) x 2 = 12 (tuổi)

Tuổi cô hiện nay là:

54 – 12 = 42 (tuổi)

Đáp số:Cô 42 tuổi và cháu 12 tuổi

Ví dụ 3.Hiện nay tổng số tuổi của hai chị em bằng 12 tuổi. Đến khi tuổi em bằng tuổi chị hiện nay thì tuổi chị bằng 5/3 tuổi em. Tìm tuổi của mỗi người hiện nay.

Hướng dẫn giải:

Vì hiệu số tuổi hai người không thay đổi theo thời gian nên ta có sơ đồ sau:

Hiện nay bố 36 tuổi tuổi nhung bằng tuổi bố hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi nhung bằng tuổi bố

Tuổi em hiện nay: 12 : (3+1) = 3 (tuổi)

Tuổi chị hiện nay là: 12 – 3 = 9 (tuổi)

Đáp số:Chị 9 tuổi và em 3 tuổi.

DẠNG 2. CHO BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ TUỔI CỦA HAI NGƯỜI

Loại 1. Cho biết hiệu số tuổi của hai người.

Ví dụ 4.Năm nay anh 17 tuổi và em 8 tuổi. Hỏi cách đây mấy năm thì tuổi anh gấp 4 lần tuổi em?

Hướng dẫn giải:

Hiệu số tuổi của anh và em là: 17 – 8 = 9 (tuổi)

Vì hiệu số tuổi của hai anh em không đổi theo thời gian nên theo đề bài ta có sơ đồ biểu thị tuổi anh và em khi tuổi anh gấp 4 lần tuổi em:

Hiện nay bố 36 tuổi tuổi nhung bằng tuổi bố hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi nhung bằng tuổi bố

Tuổi em khi tuổi anh gấp 4 lần tuổi em là:

9 : (4 – 1) = 3 (tuổi)

Thời gian từ khi tuổi anh gấp 4 lần tuổi em cho đến nay là:

8 – 3 = 5 (năm)

Đáp số:5 năm

Ví dụ 5:Cách đây 5 năm em 5 tuổi và kém chị 6 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì 3 lần tuổi chị bằng 4 lần tuổi em?

Hướng dẫn giải:

Tuổi em hiện nay là: 5 + 5 = 10 (tuổi)

Vì hiệu số tuổi của hai chị em không thay đổi theo thời gian nên theo đề bài ta có sơ đồ biểu thị tuổi của hai chị em khi. 3 lần tuổi chị bằng 4 lần tuổi em :

Hiện nay bố 36 tuổi tuổi nhung bằng tuổi bố hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi nhung bằng tuổi bố

Tuổi em khi 3 lần tuổi chị bằng 4 lần tuổi em là:

6 : (4 – 3) x 3 = 18 (tuổi)

Thời gian từ nay cho đến khi 3 lần tuổi chị bằng 4 lần tuổi em là:

18 – 10 = 8 (năm)

Đáp số:8 năm

Loại 2. Phải gỉai một bài toán phụ để tìm hiệu số tuổi của hai người.

Cách giải:

Trước hết, ta phải giải bài toán phụ để tìm hiệu số tuổi hai người.

Sau đó giải như loại 1.

Ví dụ 6.Cách đây 8 năm tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con và tổng số tuổi của hai mẹ con lúc đó bằng 32 tuổi. Hỏi sau mấy năm nữa thì tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con?

Hướng dẫn giải:

Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con cách đây 8 năm:

Hiện nay bố 36 tuổi tuổi nhung bằng tuổi bố hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi nhung bằng tuổi bố

Tuổi mẹ cách đây 8 năm là: 32 : (7 + 1) = 4 (tuổi)

Mẹ hơn con số tuổi là: 4 x (7 – 1) = 24 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là: 4 + 8 = 12 (tuổi)

Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian nên theo đề bài ta có sơ đồ biểu thị tuổi mẹ và tuổi con khi mẹ gấp 2 lần tuổi con:

Hiện nay bố 36 tuổi tuổi nhung bằng tuổi bố hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi nhung bằng tuổi bố

Tuổi con khi tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con là:

24 : (2 – 1) = 24 (tuổi)

Thời gian từ nay cho đến khi tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con là:

24 – 12 = 12 (năm)

Đáp số: 12 năm.

Loại 3. Cho biết tỉ số tuổi của hai người ở hai thời điểm khác nhau.

Ví dụ 7.Anh hơn em 8 tuổi. Khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì tuổi anh gấp 3 lần tuổi em. Tìm tuổi của mỗi người hiện nay.

Hướng dẫn giải:

Vì hiệu số tuổi của hai người không thay đổi theo thời gian nên ta có sơ đồ sau:

Hiện nay bố 36 tuổi tuổi nhung bằng tuổi bố hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi nhung bằng tuổi bố

Tuổi em hiện nay là: 8 : (5 – 3) x 3 = 12 (tuổi)

Tuổi anh hiện nay là: 12 + 8 = 20 (tuổi)

Đáp số:Anh 20 tuổi, em 12 tuổi

Ví dụ 8.Năm nay tuổi cha gấp 4 lần tuổi con. Sau 20 năm nữa tuổi cha gấp đôi tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

Hướng dẫn giải:Ta có sơ đồ sau:

Hiện nay bố 36 tuổi tuổi nhung bằng tuổi bố hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi nhung bằng tuổi bố

Theo sơ đồ, ta có 20 năm gấp 2 lần tuổi con hiện nay.

Tuổi con hiện nay là: 20 : 2 = 10 (tuổi)

Tuổi cha hiện nay là: 10 x 4 = 40 (tuổi)

Đáp số: Con 10 tuổi, cha 40 tuổi.

DẠNG 3. CHO BIẾT TỔNG VÀ HIỆU SỐ TUỔI CỦA HAI NGƯỜI

Ví dụ 9.Tính tuổi cô, tuổi cháu, biết rằng 2 lần tuổi cô hơn tổng số tuổi của hai cô cháu là 18 tuổi và hiệu số tuổi của hau cô cháu hơn tuổi cháu là là 6 tuổi

Hướng dẫn giải:Ta có sơ đồ sau:

Hiện nay bố 36 tuổi tuổi nhung bằng tuổi bố hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi nhung bằng tuổi bố

Nhìn vào sơ đồ ta thấy cô hơn cháu 18 tuổi.

Ta có sơ đồ sau:

Hiện nay bố 36 tuổi tuổi nhung bằng tuổi bố hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi nhung bằng tuổi bố

Tuổi cháu là: 18 – 6 = 12 (tuổi)

Tuổi cô là: 12 + 18 = 30 (tuổi)

Đáp số:Cô 30 tuổi, cháu 12 tuổi.

DẠNG 4. CÁC BÀI TOÁN TÍNH TUỔI VỚI CÁC SỐ THẬP PHÂN

Cách giải:Cần dẫn dắt để đưa bài toán về tính tuổi với các số tự nhiên, sau đó ta áp dụng các phương pháp đã trình bày ở trên để giải.

Ví dụ 10.Tuổi ông năm nay gấp 4,2 lần tuổi cháu. 10 năm về trước, tuổi ông gấp 10,6 lần tuổi cháu. Tính tuổi ông, tuổi cháu hiện nay.

Gỉai:Coi tuổi cháu hiện nay là 1 phần thì tuổi ông hiện nay là 4,2 phần.

Năm nay ông hơn cháu là:

4,2 – 1 = 3,2 (lần tuổi cháu hiện nay)

Gọi tuổi cháu 10 năm trước là 1 phần thì tuổi ông là 10,6 phần

10 năm trước ông hơn cháu:

10,6 – 1 = 9,6 (lần tuổi cháu lúc đó)

Vì hiệu số tuổi của hai ông cháu không thay đổi theo thời gian nên 3,2 lần tuổi cháu hiện nay bằng 9,6 lần tuổi cháu cách đây 10 năm.

Vậy tuổi cháu hiện nay gấp:

9,6 : 3,2 = 3 (lần tuổi cháu 10 năm trước)

Ta có sơ đồ sau:

Hiện nay bố 36 tuổi tuổi nhung bằng tuổi bố hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi nhung bằng tuổi bố

Tuổi cháu hiện nay là: 10 : (3 – 1) x 3 = 15 (tuổi)

Tuổi ông hiện nay là: 15 x 4,2 = 63 (tuổi)

Đáp số:ông 63 tuổi, cháu 15 tuổi.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN.

Bài 1.Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em bằng 22 tuổi. Khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì tuổi anh gấp 4 lần tuổi em. Tìm tuổi của mỗi người hiện nay

Bài 2.Tuổi cháu hiện nay gấp 3 lần tuổi cháu khi tuổi cô bằng tuổi cháu hiện nay. Đến khi tuổi cháu bằng tuổi cô hiện nay thì tổng số tuổi của hai cô cháu bằng 96 tuổi. Tìm tuổi của mỗi người hiện nay.

Bài 3.Hiện nay tuổi mẹ hơn 5 lần tuổi con là 3 tuổi. Đến khi tuổi con bằng tuổi mẹ hiện nay thì tổng số tuổi của hai mẹ con bằng 79 tuổi. Tìm tuổi của mỗi người hiện nay.

Bài 4.Cách đây 2 năm con 5 tuổi và kém cha 30 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì tuổi cha gấp 3 lần tuổi con?

Bài 5.Mẹ sinh con năm 28 tuổi. Tổng số tuổi của hai mẹ con năm nay bằng 38 tuổi. Hỏi sau mấy nữa thì tuổi con bằng 5/12 tuổi mẹ?

Bài 6.Chị năm nay 27 tuổi. Trước đây, khi tuổi chị bằng tuổi em hiện nay thì tuổi chị gấp 2 lần tuổi em. Tìm tuổi em hiện nay.

Bài 7.Trước đây 5 năm tuổi ba mẹ con cộng lại bằng 58 tuổi. Sau đây 5 năm mẹ hơn chị 25 tuổi và hơn em 31 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

Bài 8.Cháu hỏi bà: “Bà ơi, năm nay bà bao nhiêu tuổi ạ?”. Bà trả lời: “Năm nay, tuổi bà gấp 4,2 lần tuổi cháu. 10 năm trước tuổi bà gấp 10,6 lần tuổi bà.Bà ước gì sống đến 100 tuổi để thấy cháu bà thành đạt !”. Bạn hãy tính tuổi cháu hiện nay (biết rằng tuổi của bà và cháu đều là số tự nhiên)