Hóa tan 7 45 gam kcl vào nước thu được 200 ml dung dịch nồng độ mol của dung dịch thu được bằng

Hòa tan 7,1 gam Na2SO4 ; 7,45 gam KCl ; 2,925 gam NaCl vào nước để được 1 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol/lít của mỗi ion trong dung dịch A. Cần dùng bao nhiêu mol NaCl và bao nhiêu mol K2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như trong dung dịch A.

Có thể dùng 2 muối KCl và Na2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như dung dịch A được không?

$\begin{array}{*{20}{l}} \begin{array}{l} a/\\ {n_{N{a_2}S{O_4}}} = 0,05{\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {n_{KCl}} = 0,1{\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} {n_{NaCl}} = 0,05 \end{array}\\ {}\\ {\left[ {N{a^ + }} \right] = 2.0,05 + 0,05 = 0,15M}\\ {\left[ {SO_4^{2 - }} \right] = 0,05M}\\ {\left[ {{K^ + }} \right] = 0,1M}\\ {\left[ {C{l^ - }} \right] = 0,1 + 0,05 = 0,15M}\\ {}\\ {b/}\\ \begin{array}{l} \left[ {C{l^ - }} \right] = \left[ {N{a^ + }} \right] = \frac{{{n_{NaCl}}}}{{0,4}} = 0,15 \to {n_{NaCl}} = 0,06\\ \left[ {{K^ + }} \right] = 2\left[ {SO_4^{2 - }} \right] = \frac{{2{n_{{K_2}S{O_4}}}}}{{0,4}} = 0,1 \to {n_{{K_2}S{O_4}}} = 0,02\\ \\ c/\\ \left[ {C{l^ - }} \right] \ne \left[ {{K^{ + |}}} \right] \end{array} \end{array}$ Mà KCl tuân theo tỉ lệ $\left[ {{K^ + }} \right] = \left[ {C{l^ - }} \right]$

Suy ra không thể pha được

[1]

DẠNG BÀI TẬP XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH



I. Lý thuyết & phương pháp giải


Một số lý thuyết cần nắm vững để làm được các bài tập tính nồng độ mol của dung dịch


1. Định nghĩa:


Nồng độ mol [kí hiệu CM] của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch


2. Cơng thức:


- Cơng thức tính nồng độ mol của dung dịch: CM = n/V [mol/l]


Trong đó:


CM là nồng độ mol [mol/l]


n là số mol chất tan [mol]


V là thể tích dung dịch [l]


Phương pháp giải bài tập:


- Bước 1: Tính số mol chất tan theo đề bài cho


- Bước 2: Tính thể tích dung dịch [nếu bài cho dữ kiện trộn 2 dung dịch] Chú ý đổi đơn vị đo [lít]


- Bước 3: Tính nồng độ mol dung dịch theo cơng thức: CM = n/V



II. Ví dụ minh họa


Ví dụ 1: Trong 100 ml dung dịch có hịa tan 32 gam CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch?


Lời giải


Số mol CuSO4 có trong dung dịch là: nCuSO4 = 32/160 = 0,2 mol


Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:


CM = 0,2/0,1 = 2 [mol/l] hay 2M


Ví dụ 2: Trộn 1 lít dung dịch NaCl 0,5M với 3 lít dung dịch NaCl 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch NaCl sau khi trộn?


Lời giải


Số mol NaCl có trong dung dịch sau khi trộn là: n = 0,5.1+1.3 = 3,5 mol


Thể tích của dung dịch sau khi trộn là: V = 1+3 = 4 lít


Nồng độ mol của dung dịch NaCl sau khi trộn là:


Áp dụng công thức: CM = 3,5/4 = 0,875M


Ví dụ 3: Tính nồng độ mol của 500ml dung dịch chứa 7,45 gam KCl.



[2]

V = 500ml = 0,5 lít


Số mol KCl có trong dung dịch là: nKCl = 7,45/74,5 = 0,1 mol


Nồng độ mol của dung dịch KCl là:


Áp dụng công thức: CM = 0,1/,5= 0,2M


III. Bài tập vận dụng


Câu 1: Để tính nồng độ mol của dung dịch NaCl người ta làm thế nào?


A. Tính số gam NaCl có trong 100 gam dung dịch.


B. Tính số gam NaCl có trong 1 lít dung dịch.


C. Tính số gam NaCl có trong 1000 gam dung dịch.


D. Tính số mol NaCl có trong 1 lít dung dịch.


Hướng dẫn giải
Đáp án D


Vì nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch


Câu 2: Cơng thức tính nồng độ mol dung dịch là:


A. CM = mct/mdd


B. CM = mdd/mct


C. CM = n/V



D. CM = V/n .100%


Hướng dẫn giải
Đáp án C


Cơng thức tính nồng độ mol của dung dịch: CM = n/V


Câu 3: Trong 200 ml dung dịch có hồ tan 16 gam KOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.


A. 1,2M.


B. 1,2%.


C. 2M.


D. 2%.


Hướng dẫn giải
Đáp án C


Đổi 200 ml = 0,2 lít NKOH = 16/40 = 0,4 mol



[3]

Áp dụng công thức: CM = 0,4/0,2 = 2M


Câu 4: Hòa tan 10,6 gam Na2CO3 vào 456 ml nước thu được dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A


là:


A. 0,32M


B. 0,129M


C. 0,2M


D. 0,219M


Hướng dẫn giải
Đáp án D


Đổi 456 ml = 0,456 lít


nNa2CO3 = = 0,1 mol


Nồng độ mol của dung dịch Na2CO3 là:


Áp dụng công thức: CM = = 0,219M


Câu 5: Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn?


A. 0,7M


B. 0,75M


C. 0,8M


D. 0,9M


Hướng dẫn giải

Đáp án C


Số mol đường có trong dung dịch sau khi trộn là: n = 0,5.2+1.3 = 4 mol


Thể tích của dung dịch sau khi trộn là: V = 2+3 = 5 lít


Nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn là:


Áp dụng công thức: CM = = 0,8M


Câu 6: Hoà tan 5,6 gam KOH vào nước, thu được 250ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch KOH là:


A. 0,2M.


B. 0,3M.



[4]

D. 0,5M.


Hướng dẫn giải
Đáp án C


Đổi 250 ml = 0,25 lít


nKOH = = 0,1 mol


Nồng độ mol của dung dịch KOH là:


Áp dụng công thức: CM = = 0,4M



Câu 7: Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 7,3 g HCl. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này?


A. 0,4M.


B. 0,3M.


C. 0,25M.


D. 0,5M.


Hướng dẫn giải
Đáp án C


Đổi 800 ml = 0,8 lít


nHCl = = 0,2 mol


Nồng độ mol của dung dịch HCl là:


Áp dụng công thức: CM = = 0,25M


Câu 8: Thêm 11,7g NaCl vào 2 lít dung dịch NaCl 0,5M sẽ được dung dịch có nồng độ gần bằng:


A. 1,5M


B. 1,2M


C. 0,6M


D. 0,1M


Hướng dẫn giải
Đáp án C


nNaCl thêm vào = = 0,2 mol



[5]

Tổng số mol NaCl = 0,2+ 1 = 1,2 mol


Nồng độ dung dịch sau khi thêm là: CM = = 0,6M


Câu 9: Lấy 32 gam CuSO4 khan cho vào cốc thủy tinh, sau đó đổ nước từ từ vào cốc cho tới vạch 400ml.


Khuấy nhẹ dung dịch để chất rắn tan hết. Dung dịch thu được có nồng độ mol là:


A. 1,0%


B. 1,0M


C. 0,5M


D. 0,8M


Hướng dẫn giải
Đáp án C


Đổi 400ml = 0,4 lít


nCuSO4 = = 0,2 mol


Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:


Áp dụng công thức: CM = = 0,5M


Câu 10: Trong 300 ml của một dung dịch có chứa 20,52 gam Ba[OH]2. Hãy tính nồng độ mol của dung


dịch này?


A. 0,4M.


B. 0,3M.


C. 0,25M.


D. 0,5M.


Hướng dẫn giải
Đáp án A


Đổi 300 ml = 0,3 lít


nBa[OH]2 = = 0,12 mol


Nồng độ mol của dung dịch Ba[OH]2 là:



[6]

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng.


I. Luyện Thi Online


- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các


trường PTNK, Chuyên HCM [LHP-TĐN-NTH-GĐ], Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.


II. Khoá Học Nâng Cao và HSG


- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học Tổ Hợp


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III. Kênh học tập miễn phí


- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


V

ng vàng n

n t

ảng, Khai sáng tương lai



Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%


Học Toán Online cùng Chuyên Gia






Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề