Học tiếng anh lớp 5 unit 12 lesson 3

Chúng tôi xin giới thiệu hướng dẫn giải chi tiết Tiếng Anh lớp 5 Unit 12 Lesson 3 trang 16, 17 SGK tập 2 đầy đủ. Tài liệu tham khảo hỗ trợ các em chuẩn bị kỹ càng trước khi bắt đầu bài học, từ đó dễ dàng tiếp thu kiến thức trên lớp nhanh hơn, quá trình ôn luyện đạt hiệu quả cao hơn. Tham khảo chi tiết dưới đây.

Listen and repeat. [Nghe và lặp lại]

Bài nghe:

Học sinh tự thực hành nghe và lặp lại. Chú ý lặp lại thật chính xác phần lên giọng và xuống giọng.

Listen and circle a or b. Then say the sentences aloud. [Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau dó nói to các câu.]

Bài nghe:

1. Don't play with the knife!

2. Don't climb the wall!

3. Why shouldn't he ride his motorbike too fast?

4. Why shouldn't she play with the stove?

Let's chant. [Cùng hát]

Bài nghe:

Why shouldn't he do that?

Look at Jim.

What's he doing?

He's riding his bike too fast.

Should he ride it too fast?

No, he shouldn't.

Why not?

He may fall off his bike.

Look at Mary.

What's she doing?

She's playing with a cat on the street.

Should she play with the cat?

No, she shouldn’t.

Why not?

It may scratch her face.

Hướng dẫn dịch:

Tại sao cậu ấy không nên làm điều đó?

Nhìn Jim kìa.

Cậu ấy đang làm gì thế?

Cậu ấy đang lái xe quá nhanh.

Cậu ấy có nên lái xe quá nhanh không?

Không, cậu ấy không nên.

Tại sao không nên?

Cậu ấy có thế bị ngã khỏi xe đạp.

Nhìn Mary kìa.

Cô ấy đang làm gì thế?

Cô ấy đang chơi đùa vói con mèo trên đường phố.

Cô ấy có chơi với con mèo không?

Không, cô ấy không nên.

Tại sao không nên?

Nó có thế cào xước mặt cô ấy.

Read and do the tasks. [Đọc và làm các nhiệm vụ]

1. Circle the best title. [Khoanh tròn tiêu đề đúng.]

Key: b. Preventing children from failing. [Ngăn trẻ khỏi ngã]

Hướng dẫn dịch:

Ngã là một dạng tai nạn thường xảy ra đối với trẻ nhỏ ở nhà. Bé trai hoặc bé gái nhà bạn có thế ngã khỏi giưòng hoặc ghế sô-pha. Bé cũng có thế bị ngã xuống cầu thang. Các mẹo sau có thế giúp cho bé nhà bạn an toàn:

- Hãy đảm bảo bé không thể lăn ra khỏi giường ngủ.

- Đảm bảo bé không thể mò cửa sổ.

- Đừng để bé lại gần cầu thang.

- Đừng để bé ra ngoài ban công.

2. Tick true [T] or false [F]. [Đánh dấu phương án đúng sai]

Write what may happen. [Viết về việc có thể xảy ra]

1. Tony's playing with a sharp knife. He may cut himself.

2. Linda's playing with a neighbour's cat. It may scratch her face.

3. Quan's riding his bike too fast. He may fall off the bike.

Project [Dự án]

Make a poster about home accidents and how to avoid them. [Làm một tấm áp phích vẽ các tai nạn trong gia đình và cách phòng tránh chúng.]

Học sinh tự làm.

Colour the stars. [Tô màu các ngôi sao]

Now I can ... [Bây giờ em có thế]

• Hói và trả lời các câu hỏi về ngăn chặn các tai nạn tại nhà.

• Nghe và hiểu các bài nghe về việc ngăn chặn tai nạn tại nhà.

• Đọc và hiểu các bài đọc về ngăn chặn tai nạn tại nhà.

• Viết về các tai nạn có thể xảy ra.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 12 Lesson 3 trang 16, 17 SGK tập 2 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

  • 1. Don't play with the knife! [Đừng chơi với dao!]
    OK, I won't. [Được rồi, tôi sẽ không làm vậy đâu.]
  • 2. Don't play with matches! [Đừng chơi với những que diêm!]
    OK, I won't. [Được rồi, tôi sẽ không làm vậy đâu.]
  • 3. Why shouldn't I play with the knife? [Tại sao tôi không nên chơi với dao?]
    Because you may cut yourself. [Bởi vì bạn có thể đứt tay.]
  • 4. Why shouldn't I play with the stove? [Tại sao tôi không nên chơi với bếp lò?]
    Because you may get a burn. [Bởi vì bạn có thể bị bỏng/phỏng.]
1. a Don't play with the knife! [Đừng chơi với dao!]
2. a Don't climb the wall! [Đừng trèo tường!]
3. b Why shouldn't he ride his motorbike too fast? [Tại sao cậu ấy không nên đi xe máy quá nhanh?]
4. b Why shouldn't she play with the stove? [Tại sao cô ấy không nên chơi với bếp lò?]

Look at Jim.

What's he doing?

He's riding his bike too fast.

Should he ride it too fast?

No, he shouldn't.

Why not?

He may fall off his bike. 

  • [Hãy nhìn Jim.
  • Cậu ấy đang làm gì?
  • Cậu ấy đang đạp xe đạp quá nhanh.
  • Cậu ấy có nên đi xe đạp quá nhanh không?
  • Không, cậu ấy không nên.
  • Tại sao không?
  • Cậu ấy có thể té/ngã xe.]

Look at Mary.

What's she doing?

She's playing with a cat on the street.

Should she play with the cat?

No, she shouldn't.

Why not?

She may scratch her face.

  • [Hãy nhìn Mary.
  • Cô ấy đang làm gì?
  • Cô ấy đang chơi với con mèo trên đường.
  • Cô ấy có nên chơi với con mèo không?
  • Không, cô ấy không nên. 
  • Tại sao không?
  • Nó có thể cào mặt cô ấy.]

4. Read and do the tasks. [Đọc và làm những bài tập.]

1] Circle the best title [Khoanh tròn tiêu đề phù hợp nhất]

=> b. Preventing children from falling [Phòng ngừa trẻ khỏi việc té/ngã]

Hướng dẫn dịch:

Ngã/té là một dạng tai nạn phổ biến của trẻ nhỏ ở nhà. Bé trai hay bé gái của bạn có thể té ngã từ giường hoặc ghế sô pha. Cậu ấy/ cô ấy có thể ngã/té xuống cầu thang. Những lời khuyên sau đây có thể giúp giữ bé trai hay bé gái của bạn an toàn:

  • Đảm bảo cậy ấy hoặc cô ấy không thể lăn khỏi giường.
  • Đảm bảo cậu ấy hoặc cô ấy không thể mở bất kỳ cửa sổ nào.
  • Đừng để cậu ấy hoặc cô ấy đến gần cầu thang.
  • Đừng để cậu ấy hoặc cô ấy ra ngoài ban công.

2]  Tick True [T] or False [F] [Đánh dấu chọn [√] Đúng [T] hoạc Sai [F]]

  • 1. Babies may roll off the sofa. [Những em bé có thể lăn khỏi ghế sô pha.] [T]
  • 2. You shouldn’t stop your baby brother or sister when he or she climbs the stairs. [Bạn không nên chặn bé trai hay bé gái của bạn leo cầu thang.] [F]
  • 3. You should make sure he or she can’t roll off the bed. [Bạn nên đảm bảo cậu ấy hoặc cô ấy không thể lăn khỏi giường.] [T]
  • 4. Do not open any windows at home. [Đừng mở bất kỳ cửa sổ nào ở nhà.] [F]
  • 5. Allow him or her to play on the balcony alone sometimes. [Thỉnh thoảng cho phép cậu ấy hoặc cô ấy chơi trên ban công một mình.] [F]

5. Write what may happen [Viết những gì có thể xảy ra]

  • 1. Tony’s playing with a sharp knife. [Tony đang chơi với một con dao bén [sắc].]
    He may cut himself. [Cậu ấy có thể bị đứt tay.]
  • 2. Linda’s playing with a neighbor’s cat. [Linda đang chơi với một con mèo của hàng xóm.]
    It may scratch her face. [Nó có thể cào mặt của cô ấy.]
  • 3. Quan’s riding his bike too fast. [Quân đang đi xe đạp quá nhanh.]
    He may fall off his bike. [Cậu ấy có thể té/ngã xe.]

6. Project [Dự án]

Make a poster about home accidents and how to avoid them. [Tạo ra một bức tranh khổ lớn về tai nạn ở nhà và làm thế nào để phòng tránh chúng.]

7. Colour the stars [Tô màu những ngôi sao]

Bây giờ tôi có thể....

  1. hỏi và trả lời những câu hỏi về phòng ngừa những tai nạn ở nhà.
  2. nghe và gạch dưới những đoạn văn về phòng ngừa những tai nạn ở nhà.
  3. đọc và gạch dưới những đoạn văn về phòng ngừa những tai nạn ở nhà.
  4. viết về những tai nạn có thể xảy ra.

Video liên quan

Chủ Đề