Hướng dẫn cách kiểm tra dung lượng ram win xp

Để kiểm tra thông tin cấu hình máy tính Windows bạn có thể dùng lệnh dxdiag trên cmd, xem qua Properties của PC hoặc dùng phần mềm hỗ trợ. Trong bài viết dưới đây tôi sẽ hướng dẫn các bạn những cách kiểm tra, xem cấu hình phần cứng trên máy tính nhanh chóng, đơn giản nhất nhưng vẫn đảm bảo cung cấp đủ thông tin máy tính cần thiết, có thể thực hiện được cả trên Windows 10, 8/8.1, Windows 7, XP và kiểm tra phần cứng bằng CPU-Z

1. Kiểm tra cấu hình máy tính với Properties

Bạn nhấp chuột phải vào This PC [Windows 10], My Computer [Windows 7] trên desktop. Nếu không thấy tùy chọn này trên màn hình, bạn nhấn Windows + E, tìm This PC hoặc My Computer, rồi nhấp chuột phải chọn Properties:

Hệ thống sẽ trả về thông tin cấu hình máy tính cơ bản gồm hệ điều hành, RAM, CPU, tình trạng kích hoạt của Windows, tên người dùng, tên máy tính và một số thiết lập hệ thống khác bên phía tay trái như dưới đây:

Thông tin cấu hình máy tính cơ bản

Lệnh dxdiag là một tiện ích khá "lớn tuổi" trên Windows và mang đến rất nhiều thông tin hữu ích về cấu hình máy tính.

Để kiểm tra cấu hình máy tính bằng dxdiag bạn làm như sau:

  • Bước 1: Nhấn phím Windows + R để mở cửa sổ Run.

  • Bước 2: Nhập dxdiag rồi nhấn Enter:

Dùng lệnh dxdiag để kiểm tra cấu hình máy tính

  • Bước 3: Đọc cấu hình máy tính.

Cửa sổ DirectX Diagnostic Tool xuất hiện, hiển thị tương đối chi tiết thông tin cấu hình máy tính:

Trong tab System bạn sẽ thấy những thông tin cơ bản như sau:

  • Computer Name: Tên máy tính
  • Operating System: Tên hệ điều hành đang chạy trên máy.
  • System Manufacturer: Tên nhà sản xuất máy tính
  • System Model: Model máy.
  • BIOS: Phiên bản BIOS
  • Processor: Tên CPU
  • Memory: Dung lượng bộ nhớ RAM
  • Page file: Dung lượng Page file.
  • DirectX Version: Phiên bản DirectX

Trong tab Display bạn sẽ thấy những thông số màn hình như tên, nhà sản xuất, độ phân giải, driver màn hình; những thông số về âm thanh nằm trong tab Sound và tab Input là thông tin về chuột, bàn phím.

  1. Kiểm tra thông tin máy tính bằng lệnh msinfo32

Đối với Windows 8.1/10, trên bàn phím bạn nhấn phím Windows + R, nhập vào msinfo32 để xem toàn bộ thông tin máy tính, không chỉ có cấu hình mà còn có cả các thông tin về phần cứng, phần mềm cùng các thành phần khác trên máy.

Cửa sổ System Information hiện ra, cho phép bạn xem rất nhiều thông số của hệ thống như: Tên hệ điều hành kèm phiên bản Windows 32bit hay 64bit, tên hệ thống, nhà sản xuất máy tính, bộ vi xử lý, kéo xuống dưới một chút là các thông số của RAM... Nếu muốn biết chi tiết về phần cứng, phần mềm hay các thành phần khác có thể điều hướng trong menu bên trái.

  1. KIỂM TRA PHẦN CỨNG MÁY TÍNH VỚI CPU Z

Để kiểm tra phần cứng máy tính thì CPU-Z là một trong những phần mềm mà bạn không thể bỏ qua. CPU Z cho phép bạn biết được tên nhà sản xuất, dòng chiipset và các thông số về tốc độ,....các thông tin về mainboard, memory. Để kiểm tra phần cứng máy tính với CPU Z thì bạn hãy tải và cài đặt phiên bản mới nhất của CPU Z Tải phần mềm CPU-Z : //bom.to/znmTZ2v

CPU sẽ cung cấp các thông tin CPU khá chi tiết giúp bạn có thể nắm bắt được thông số cơ bản bao gồm tên bộ vi xử lý, nguồn, các package, công nghệ, thông tin kỹ thuật, model, cache, bus, tốc độ luồng,...

- Name: nhãn hiệu của CPU mà máy bạn đang sử dụng vd: AMD Athlon 64 X2 4000+,Intel Celeron,Intel Pentium 4 519, Intel core 2 duo e7500, intel core i5 750, intel core i7 975, intel core i3 540 ... - Code name: tên mã của loại CPU mà bạn đang sử dụng vd: Prescott,Conroe - L,Toledo, Westmere, Bloomfield, clarkdale... - Package: loại chân cắm CPU vd: socket 775 LGA, socket 939, 1366 [core i7 dòng 9XX], 1156 [là socket dùng cho những CPU như i3, i5, một số là i7 sau này..] - Technology: kích thước của nhân CPU vd 90nm, 65nm, 45nm, 32nm, 22nm [hiện chưa có trên thị trường] - Voltage: điện áp nuôi CPU - Specification: Tên của CPU mà máy của bạn đang sử dụng vd: intel core i3 CPU 540 3.07GHZ - Family,Ext. Family, Model,Ext.Model,Stepping,Revision: bạn có thể hiểu sơ là CPU này nằm trong dòng nào - Instructions: Các tập lệnh mà CPU này hỗ trợ vd:CPU Intel thường có cách tập lệnh sau MMX,SSE,SSE2,SSE3,EM64T, VT-x,... - Core Speed: đây là tốc độ của CPU bạn đang sử dụng [một số dòng CPU có công nghệ điều chỉnh xung nhịp nên có thể tốc độ thực tế ở khung này không bằng tốc độ mặc định của CPU, chỉ khi dùng chương trình cần nhiều tài nguyên CPU thì tốc độ mới tự động được đẩy lên tối đa] - Multiplier: Hệ số nhân. Nó ko liên quan đến việc OC. Việc thay đổi hệ số nhân cho phép CPU thay đổi tốc độ hoạt động phù hợp với yêu cầu, giúp tiết kiệm điện. Hay nói cách khác là CPU có khả năng tự thay đổi hệ số nhân và Voltage để tiết kiệm điện hơn, mà ko cần tác động từ phía người dùng.

- Thẻ Caches: cho phép bạn kiểm tra bộ nhớ Cache của hệ thống bao gồm dung lượng của bộ nhớ, phân tích theo từng cấp độ, thông tin đặc tả [Descriptor] và thuộc tính [Features].

- L1 Data, L1 Code: băng thông L1 của CPU xem chi tiết ở thẻ Cache - Level 2 : băng thông của L2 của CPU xem chi tiết ở thẻ Cache Trong thẻ Cache: L2 cache càng lớn thì CPU hoạt động nhanh hơn

- Thẻ Mainboard: Cung cấp cho bạn các thông tin bao gồm tên nhà sản xuất, model, chipset và các cầu nối, bộ cảm biến, BIOS,... Bạn có thể sử dụng các thông số này để thay đổi hoặc tiến hành nâng cấp các phần cứng khác như CPU, Quạt, Ram,...

- Manufacturer: tên nhà sản xuất ra loại mainboard - Model: tên loại mainboard - Chipset: tên loại chipset trên main - Southbridge: tên chip cầu nam [một số dòng main board sau này trên socket 1156 sẽ không có chipset này do main chỉ còn CPU và 1 con chip mang tên Platform Controller Hub thay thế vai trò của Chipset cũ

- Thẻ Memory: Cho biết dung lượng ram đang sử dụng cũng như các thông số liên quan như BUS,...

- Type: loại ram mà máy bạn đang sử dụng - Size: dung lượng ram của máy bạn - Channels #: Số lượng ram cắm trên máy Single hoặc Dual hoặc Triple... - Frequency: tốc độ chuẩn của ram

- Thẻ SPD: giúp bạn có thể kiểm tra được cụ thể bộ nhớ RAM của mình bao gồm loại RAM, thông số Bus, so sánh bảng Timing,...

- Thẻ Graphics: Các thông tin về card màn hình Onboard hoặc Card đồ hoạ rời sẽ hiện thị bao gồm: tên bộ xử lý đồ họa, tên mã, mã duyệt, công nghệ, xung nhịp, bộ nhớ,...

- Thẻ About: Chứa các thông tin của nhà phát triển phần mềm CPU-Z Portable.

Ngoài việc check phần cứng máy tính bằng CPU Z thì bạn có thể kiểm tra nhiệt độ quạt cpu để xem nhiệt độ cpu đã phù hợp hay chưa cũng như biết cách khắc phục khi nhiệt độ cpu quá cao.

Chủ Đề