Hướng dẫn cài đặt centos 6 trên vmware

Xin chào mọi người, bài viết này mình sẽ hướng dẫn chi tiết cách cài đặt hệ điều hành CentOS 6. Hiện nay CentOS đang là hệ điều hành máy chủ phổ biến vì khả năng mạnh của nó là tập trung vào các bản vá bảo mật và tính ổn định cao. CentOS được viết tắt từ cụm từ Community ENTerprise Operating System là một bản phân phối hệ điều hành tự do dựa trên Linux kernel. Nó có nguồn gốc hoàn toàn từ bản phân phối Red Hat Enterprise Linux [RHEL]. [ Theo WiKiPedia ].

Okay đấy là đôi điều về CentOS, bây giờ chúng ta sẽ đi vào việc cài đặt hệ điều hành này. Ở đây mình chọn phiên bản CentOS 6 để hướng dẫn chi tiết cài đăt.

Đầu tiên chúng ta sẽ tải bản cài đặt iso CentOS 6 về máy tính [nếu bạn đã có bản cài đặt thì để bỏ qua đoạn này].

Chúng ta sẽ truy cập vào trang chủ của CentOS [//www.centos.org]. Tại đây chúng ta click vào “Get CentOS Now” :

Tại trang download, hiện tại phiên bản mới nhất của CentOS là version 7. Ở đây chúng ta cần tìm version 6 nên chúng ta sẽ kéo xuống bên dưới phần Older Versions để tải version 6

Tại trang tiếp theo chúng ta sẽ kéo xuống phần Archived Versions. Đây là nơi lưu trữ tất cả các version cũ và mới của CentOS chúng ta có thể lựa chọn để down về máy sử dụng. Ở đây mình sẽ chọn CentOS 6.8 để tải về

Tại trang tiếp theo chúng ta sẽ lựa chọn vào folder “isos” :

Tiếp theo chúng ta sẽ chọn folder “x86_64” đây là phiên bản 64bit còn i386 là 32bit:

Tại đây chúng ta sẽ thấy khá nhiều link để tải, mình sẽ nói qua như sau:

  • Các file có chữ LiveCD.iso và LiveDVD.iso : đây là các bản cài đặt có thể chạy hệ điều hành trực tiếp hệ điều hành trên đĩa CD hoặc DVD mà không cần phải cài đặt lên ổ cứng [tìm hiểu thêm trên wikipedia]
  • Các file có mở rộng là torrent : đây là file để có thể kéo torrent về máy
  • File có chữ Minimal : Đây là phiên bản được lược bỏ tất cả các ứng dụng không cần thiết mà chỉ giữ lại phần lõi chính của hệ điều hành, sau khi cài đặt xong chúng ta sẽ tự cài đặt bằng tay ứng dụng vào thường được sử dụng để cài đặt các server.
  • File có chữ Netinstall : Giống như phiên bản Minimal nhưng phiên bản này sẽ cài đặt thông qua mạng internet và phải đảm bảo được các chắn card mạng hoạt động và được hỗ trợ bởi kernel của netinstall.
  • Các file text khác chỉ là các file md5 … để kiểm tra chúng ta đã tải về đầy đủ và đúng file chưa.

Ở đây mình sẽ chọn tải file LiveDVD để có đầy đủ cài đặt để hướng dẫn chi tiết cài đăt, mọi người có thể tải bản Minimal cho nhẹ nếu cài đặt triển khai server.

  • Cài đặt

Tiếp theo là lần lượt chi tiết các bước trong việc cài đặt hệ điều hành CentOS 6:

Tại giao diện đầu tiên chúng ta sẽ có 2 lựa chọn:

  • Chọn “Install system with basic video driver” để cài đặt mới CentOS vào.
  • Chọn “Install or upgrade an existing system” để cài đặt hoặc nâng cấp hệ thống cũ.

Chọn “Skip” để bỏ qua việc kiểm tra MD5 Checksum trên tất cả các disks. Việc này sẽ mất rất nhiều thời gian, khi chúng ta bỏ qua việc kiểm tra nếu có 1 media bị lỗi thì chúng ta sẽ biết kết quả sớm hơn :

“Next” :

Chọn ngôn ngữ để cài đặt:

Chọn bàn phím :

Chọn kiểu thiết bị sẽ cài đặt. Tại đây có 2 kiểu “Basic Storage Devices” và “Specialized Storage Devices”.

  • Basic Storage Devices: Cài đặt tại ổ đĩa trên máy.
  • Specialized Storage Devices: Nếu cài trên ổ đĩa quang hay hệ thống SAN.

Ở đây chọn “Basic Storage Devices“.

Hệ thống sẽ hỏi trên đĩa cứng có chứa dữ liệu gì không? Và có muốn quá tất cả dữ liệu trên hay muốn giữ lại? Nếu có thì chọn “No, keep any data” và thực hiện backup dữ liệu trước khi cài đặt. Ở đây chọn “Yes, discard any data” để xóa tất cả và cài mới.

Tiếp theo hệ thống sẽ phép cấu hình 1 số thông số cơ bản trước cho máy điền vào giá trị “Hostname“. Click vào “Configure NetWork” nếu muốn cầu hình địa chỉ IP cho máy luôn. Khi click vào nó sẽ hiển thị lên tất cả các card mạng để config. Ở đây chỉ có 1 card là eth0 chúng ta có thể chọn “Add“, “Edit” hoặc “Delete” để config từng card mạng. Còn không chúng ta có thể bỏ qua và config sau. Sau đó click “Next“:

Tiếp theo chúng ta sẽ chọn Time Zone cho OS và nhớ tick chọn vào “System clock uses UTC” để hệ thống sử dụng thời gian. Click “Next” :

Thiết lập mật khẩu cho tài khoản root của máy:

Tiếp theo hệ thống sẽ cho chúng ta lựa chọn:

  • Use All Space: Sẽ tự động xóa tất cả các partitions có trên ổ đĩa được chọn và sẽ tự chia lại các partition để cài đặt CentOS 6.8 vào.
  • Replace Existing Linux System[s]: Hệ thống sẽ tiến hành remove tất cả các partition Linux đã có trước đó trên ổ đĩa được chọn. Các partition khác như vFAT hay FAT32 sẽ không bị xóa. Sau đó hệ thống sẽ tự động chia lại các partition để cài đặt CentOS 6.8 vào.
  • Shirk current system: Hệ thống sẽ thực hiện cắt 1 phần partition hiện có để lấy không gian trống cài đặt CentOS 6.8 vào.
  • Use Free Space: Hệ thống sẽ sử dụng phần không gian trống trên ổ đĩa để cài đặt CentOS 6.8 vào. Những dữ liệu hay partition khác vẫn sẽ được giữ nguyên
  • Create Custom Layout: Option này cho phép tự chia các partition theo ý mình.

Tại đây sẽ chọn “Create Custom Layout“, nếu lựa chọn các option còn lại chúng ta nên click vào “Review and modify partitioning layout” để sau khi click “Next” chúng ta sẽ có thể xem được quá trình tự động phân chia partition của hệ thống để có thể chỉnh sửa lại. Option “Encrypt system“:

  • Nếu lựa chọn thì 1 mật khẩu sẽ cần được nhập vào mỗi khi hệ thống được khởi động lên. Lựa chọn này sẽ tốt, nhưng đối với 1 hệ thống tự động thì việc cài đặt mật khẩu khi hệ thống khởi động lên sẽ hơi bất tiện vì nếu hệ thống đang chạy mà mất điện phải reboot lại thì lúc này lại phải nhập mật khẩu. Nên lựa chọn nếu yêu cầu mã hóa trên một số dữ liệu.
  • Đối với 1 server thì “Encrypt system” là không cần thiết nhiều. Bởi máy luôn họạt động, nếu có sự cố mất điện hoặt phải reboot thì sẽ lại phải nhập mật khẩu rất phiền phức và mặt khác kernel luôn luôn có các disks giả mã.
  • Nên sử dụng mã hóa cho các laptop cá nhân.

Tại đây chúng ta sẽ click vào “Create” để tạo các partition.

Các partition cần thiết:

  • /boot
  • swap
  • /

/boot : là phân vùng chứa các file boot khởi động của CentOS [bao gồm linux kernel và các tập tin sử dụng trong boot loader]

Tạo phân vùng này chỉ cần 500MB là đủ. Để tạo chúng ta sẽ làm như sau:

  • Click “Create” -> “Standard Partition” -> “Create“
  • Các thông số cài đặt tiếp theo:
    • Mount Point: /boot
    • File System Type: ext4
    • Size [MB]: 500
    • Click “Ok”

swap : là phân vùng tương tự như Virtual RAM trên Windows. Nên để phân vùng gấp đôi RAM của máy. Nếu hệ thống bị quá tải RAM mà không có SWAP thì sẽ dẫn đến tình trạng máy bị Crash Để tạo chúng ta sẽ làm như sau:

  • Click “Create” -> “Standard Partition” -> “Create“
  • Các thông số cài đặt tiếp theo:
    • File System Type: swap
    • Size [MB]: 2048 [Ram hiện tại của máy là 1024 nên Swap sẽ đặt là 2048]
    • Click “Ok”

/ : là phân vùng root của hệ thống. Để tạo chúng ta sẽ làm như sau:

  • Click “Create” -> “Standard Partition” -> “Create“
  • Các thông số cài đặt tiếp theo:
    • Mount Point: /
    • File System Type: ext4. “/” đây là thư mục cha vì Centos tổ chức dạng cây thư mục. [Ext4 là partition dành cho Centos 6 trở lên]
    • Additional Size Options: “Fill to maximum allowable size” để phân vùng “/” với không gian trống còn lại.
    • Click “Ok”

Và đây là kết quả sau khi chia ổ cứng:

  • /boot : 500MB
  • swap : 2048MB
  • / : 38411MB là phần còn lại của ổ đĩa

Click vào “Next” để tiến hành format lại ổ đĩa:

Click vào “Write changes to disk” để hệ thống tiến hành định dạng các partition theo cấu hình bên trên:

Chọn “Install boot loader on /dev/sda” để cài đặt boot loader trên phân vùng /dev/sda của CentOS 6.8 . Có thể cài đặt mật khẩu cho boot loader bằng cách chọn option “Use a boot loader password“:
Tiếp theo tại phần cài đặt cho CentOS có rất nhiều các tùy chọn để cài đặt. Tại đây sẽ chọn vào “Basic Server” để cài đặt 1 máy chủ. Sau đó chọn thêm vào “Customize now” để tùy chỉnh các gói cài đặt:

Tại phần cài đặt các gói chúng ta sẽ loại bỏ tất cả các ứng dụng và dịch vụ không cần thiết vì đây mình cài đặt 1 server còn mọi người cài đặt các tùy chọn khác thì hãy tự tùy chỉnh theo ý mình nhé :

Chủ Đề