Hướng dẫn comparison operators in python - toán tử so sánh trong python

Toán tử (operator) là các ký hiệu đặc biệt trong Python để thực hiện các phép tính số học hoặc logic trên các giá trị hoặc biến. Python hỗ trợ các toán tử như: là các ký hiệu đặc biệt trong Python để thực hiện các phép tính số học hoặc logic trên các giá trị hoặc biến. Python hỗ trợ các toán tử như:

Nội dung chính

  • 1. Toán tử số học (arithmetic operator)
  • 2. Toán tử so sánh (comparison operator)
  • 3. Toán tử logic (logical operator)
  • 4. Toán tử trên bit (bitwise operator)
  • 5. Toán tử gán (assignment operator)
  • 6. Toán tử khác

Nội dung chính

  • 1. Toán tử số học (arithmetic operator)
  • 2. Toán tử so sánh (comparison operator)
  • 3. Toán tử logic (logical operator)
  • 4. Toán tử trên bit (bitwise operator)
  • 5. Toán tử gán (assignment operator)
  • 6. Toán tử khác

Nội dung chính

  • 1. Toán tử số học (arithmetic operator)
  • 2. Toán tử so sánh (comparison operator)
  • 3. Toán tử logic (logical operator)
  • 4. Toán tử trên bit (bitwise operator)
  • 5. Toán tử gán (assignment operator)
  • 6. Toán tử khác
    • Toán tử số học (arithmetic operator)
    • Toán tử so sánh (comparison operator)
    • Toán tử logic (logical operator)
    • Toán tử trên bit (bitwise operator)
    • Toán tử gán (assignment operator)
    • Một số toán tử khác

1. Toán tử số học (arithmetic operator)

Bảng bên dưới thể hiện các toán tử số học trong Python.

Toán tử (operator) Ý nghĩa Ví dụ
+ Cộng 2 toán hạng x + y+ 2
Trừ 2 toán hạng x – y- 2
* Nhân 2 toán hạng x * y
/ Toán hạng bên trái bị chia bởi toán hạng bên phải (kết quả luôn luôn là số thực) x / y
% Trả về phần dư khi chia toán tử bên trái cho toán tử bên phải x % y
// Trả về phần nguyên khi chia toán tử bên trái cho toán tử bên phải x // y
** Toán hạng bên trái lũy thừa toán hạng bên phải x**y (có nghĩa là xy)

Ví dụ::

x = 9
y = 4

# Output: x + y = 13
print('x + y =', x+y)

# Output: x - y = 5
print('x - y =',x-y)

# Output: x * y = 36
print('x * y =', x*y)

# Output: x / y = 2.25
print('x / y =', x/y)

# Output: x % y = 1
print('x % y =', x%y)

# Output: x // y = 2
print('x // y =', x//y)

# Output: x ** y = 6561
print('x ** y =', x**y)
Kết quả
x + y = 13
x - y = 5
x * y = 36
x / y = 2.25
x % y = 1
x // y = 2
x ** y = 6561

2. Toán tử so sánh (comparison operator)

Bảng bên dưới thể hiện các toán tử so sánh trong Python.

Toán tử (operator) Ý nghĩa Ví dụ
+True nếu toán hạng bên trái lớn hơn toán hạng bên phải và ngược lại trả về False Cộng 2 toán hạng
x + y+ 2 True nếu toán hạng bên trái nhỏ hơn toán hạng bên phải và ngược lại trả về False Trừ 2 toán hạng
x – y- 2 *True nếu cả 2 toán hạng bằng nhau và ngược lại trả về False Nhân 2 toán hạng
x * y /True nếu cả 2 toán hạng không bằng nhau và ngược lại trả về False Toán hạng bên trái bị chia bởi toán hạng bên phải (kết quả luôn luôn là số thực)
x / y %True nếu toán hạng bên trái lớn hơn hoặc bằng toán hạng bên phải và ngược lại trả về False Trả về phần dư khi chia toán tử bên trái cho toán tử bên phải
x + y+ 2 True nếu toán hạng bên trái nhỏ hơn hoặc bằng toán hạng bên phải và ngược lại trả về False Trừ 2 toán hạng

Ví dụ::

x = 13
y = 33

# Output: x > y is False
print('x(13) > y(33) is', x>y)

# Output: x < y is True
print('x(13) < y(33) is', x= y is False
print('x(13) >= y(33) is', x>=y)

# Output: x <= y is True
print('x(13) <= y(33) is', x<=y)
Kết quả
x(13) > y(33) is False
x(13) < y(33) is True
x(13) == y(33) is False
x(13) != y(33) is True
x(13) >= y(33) is False
x(13) <= y(33) is True

3. Toán tử logic (logical operator)

Bảng bên dưới thể hiện các toán tử so sánh trong Python.

Toán tử (operator) Ý nghĩa Ví dụ
+ Cộng 2 toán hạng True nếu cả 2 toán hạng đều True x + y+ 2
Trừ 2 toán hạng True nếu ít nhất một toán hạng True x – y- 2
* Nhân 2 toán hạng True nếu toán hạng False, trả về False nếu toán hạng True x * y

/ảng giá trị của toán tử and

Toán hạng bên trái bị chia bởi toán hạng bên phải (kết quả luôn luôn là số thực) x / y %
Trả về phần dư khi chia toán tử bên trái cho toán tử bên phải Trả về phần dư khi chia toán tử bên trái cho toán tử bên phải Trả về phần dư khi chia toán tử bên trái cho toán tử bên phải
Trả về phần dư khi chia toán tử bên trái cho toán tử bên phải x % y x % y
x % y Trả về phần dư khi chia toán tử bên trái cho toán tử bên phải x % y
x % y x % y x % y

//ảng giá trị của toán tử or

Toán hạng bên trái bị chia bởi toán hạng bên phải (kết quả luôn luôn là số thực) x / y %
Trả về phần dư khi chia toán tử bên trái cho toán tử bên phải Trả về phần dư khi chia toán tử bên trái cho toán tử bên phải Trả về phần dư khi chia toán tử bên trái cho toán tử bên phải
Trả về phần dư khi chia toán tử bên trái cho toán tử bên phải x % y Trả về phần dư khi chia toán tử bên trái cho toán tử bên phải
x % y Trả về phần dư khi chia toán tử bên trái cho toán tử bên phải Trả về phần dư khi chia toán tử bên trái cho toán tử bên phải
x % y x % y x % y

//ảng giá trị của toán tử not

Toán hạng bên trái bị chia bởi toán hạng bên phải (kết quả luôn luôn là số thực) x / y
Trả về phần dư khi chia toán tử bên trái cho toán tử bên phải x % y
x % y Trả về phần dư khi chia toán tử bên trái cho toán tử bên phải

Ví dụ:

x = True
y = False

print('x(True) and y(False) is', x and y)

print('x(True) or y(False) is', x or y)

print('not x(True) is', not x)
Kết quả
x(True) and y(False) is False
x(True) or y(False) is True
not x(True) is False

4. Toán tử trên bit (bitwise operator)

Bảng bên dưới thể hiện các toán tử so sánh trong Python.

Trả về True nếu toán hạng bên trái lớn hơn toán hạng bên phải và ngược lại trả về False: Ta có x = 10 (biểu diễn bit nhị phân là 0000 1010) và y = 4 (biểu diễn bit nhị phân là 0000 0100). Bảng bên dưới sẽ thực hiện các toán tử trên bit với x và y.

Toán tử (operator) Ý nghĩa Ví dụ
+ Cộng 2 toán hạng x + y+ 2
Trừ 2 toán hạng x – y- 2
* Nhân 2 toán hạng x * y
/ Toán hạng bên trái bị chia bởi toán hạng bên phải (kết quả luôn luôn là số thực) x / y
>>  %Trả về phần dư khi chia toán tử bên trái cho toán tử bên phải
x + y+ 2 Trừ 2 toán hạng
# Binary 0000 1010
x = 10
# Binary 0000 0100
y = 4

# Output 0 (0000 0000)
print("x & y = ", x & y)
# Output 14 (0000 1110)
print("x | y = ", x | y)
# Output -11 (1111 0101)
print("~x = ", ~x)
# Output 14 (0000 1110)
print("x ^ y = ", x ^ y)
# Output 2 (0000 0010)
print("x >> y = ", x >> 2)
# Output 40 (0010 1000)
print("x >> y = ", x << 2)
Kết quả
x & y =  0
x | y =  14
~x =  -11
x ^ y =  14
x >> y =  2
x >> y =  40

Bảng bên dưới thể hiện các toán tử so sánh trong Python.

5. Toán tử gán (assignment operator)

Trả về True nếu toán hạng bên trái lớn hơn toán hạng bên phải và ngược lại trả về False

Toán tử (operator) Ví dụ +
Cộng 2 toán hạng x + y+ 2 x + y+ 2
Trừ 2 toán hạng x – y- 2
* Nhân 2 toán hạng x * y
/ Toán hạng bên trái bị chia bởi toán hạng bên phải (kết quả luôn luôn là số thực) x / y
% Trả về phần dư khi chia toán tử bên trái cho toán tử bên phải x % y
// Trả về phần nguyên khi chia toán tử bên trái cho toán tử bên phải x // y
** Toán hạng bên trái lũy thừa toán hạng bên phải x**y (có nghĩa là xy)
Ví dụ: Kết quảBảng bên dưới thể hiện các toán tử so sánh trong Python.
Trả về True nếu toán hạng bên trái lớn hơn toán hạng bên phải và ngược lại trả về False x > y x = x & 5
Trả về True nếu toán hạng bên trái nhỏ hơn toán hạng bên phải và ngược lại trả về False x < y ==
Trả về True nếu cả 2 toán hạng bằng nhau và ngược lại trả về False x == y !=
Trả về True nếu cả 2 toán hạng không bằng nhau và ngược lại trả về False x != y >=
x + y+ 2 Trừ 2 toán hạng x – y- 2

Ví dụ:

# Assign value for a và b
a = 10
print("a = ", a)
b = a
print("b = ", b)

# Add and assign value
b += a
print("b +=a then b = ", b)

# Subtract and assign value
b -= a
print("b -=a then b = ", b)
 
# multiply and assign
b *= a
print("b *=a then b = ", b)
 
# bitwise lishift operator
b <<= a
print("b <<=a then b = ", b)
Kết quả
a =  10
b =  10
b +=a then b =  20
b -=a then b =  10
b *=a then b =  100
b <<=a then b =  102400

6. Toán tử khác

Bảng bên dưới thể hiện các toán tử so sánh trong Python.identity operator, membership operator.

Trả về True nếu toán hạng bên trái lớn hơn toán hạng bên phải và ngược lại trả về False

x > y identity giúp kiểm tra 2 giá trị có được lưu trữ trong cùng một vùng nhớ hay không.

Toán tử (operator) Ý nghĩa Ví dụ
+ Cộng 2 toán hạng True nếu các toán hạng có giá trị được lưu trong cùng một vùng nhớ (tham chiếu đến cùng một object) x + y+ 2
Trừ 2 toán hạng True nếu các toán hạng có giá trị không được lưu trong cùng một vùng nhớ (không tham chiếu đến cùng một object) x is not y

Ví dụ:

x + y = 13
x - y = 5
x * y = 36
x / y = 2.25
x % y = 1
x // y = 2
x ** y = 6561
0
Kết quả
x + y = 13
x - y = 5
x * y = 36
x / y = 2.25
x % y = 1
x // y = 2
x ** y = 6561
1

Một đối tượng của lớp int được tạo ra để lưu giá trị 5. Đối tượng này được cấp phát một vùng nhớ để lưu giá trị 5. Biến x1 và y1 cùng tham chiếu đến đối tượng này. Tương tự với lớp str cho x2 và y2.int được tạo ra để lưu giá trị 5. Đối tượng này được cấp phát một vùng nhớ để lưu giá trị 5. Biến x1 và y1 cùng tham chiếu đến đối tượng này. Tương tự với lớp str cho x2 và y2.

Nhưng x3 và y3 là danh sách (list). Khi mỗi list được tạo thì sẽ được cấp phát một bộ nhớ riêng để lưu trữ. Do đó, x3 và y3 tham chiếu đến 2 đối tượng khác nhau (2 vùng nhớ khác nhau).

Toán tử membership trong Python

Toán tử membership trong Python được sử dụng để kiểm tra xem một giá trị hoặc một biến có thuộc một kiểu dữ liệu chuỗi (string, list, tuple, set và dictionary) hay không.membership trong Python được sử dụng để kiểm tra xem một giá trị hoặc một biến có thuộc một kiểu dữ liệu chuỗi (string, list, tuple, set và dictionary) hay không.

Lưu ý: Trong một dictionary, toán tử membership chỉ giúp chúng ta kiểm tra key, chứ không kiểm tra value.: Trong một dictionary, toán tử membership chỉ giúp chúng ta kiểm tra key, chứ không kiểm tra value.

Toán tử (operator) Ý nghĩa Ví dụ
in Trả về True nếu giá trị/biến thuộc một kiểu dữ liệu chuỗi True nếu giá trị/biến thuộc một kiểu dữ liệu chuỗi 5 in x
not in Trả về True nếu giá trị/biến không thuộc thuộc một kiểu dữ liệu chuỗi True nếu giá trị/biến không thuộc thuộc một kiểu dữ liệu chuỗi 5 not in x

Ví dụ:

x + y = 13
x - y = 5
x * y = 36
x / y = 2.25
x % y = 1
x // y = 2
x ** y = 6561
2
Kết quả
x + y = 13
x - y = 5
x * y = 36
x / y = 2.25
x % y = 1
x // y = 2
x ** y = 6561
3

Một đối tượng của lớp int được tạo ra để lưu giá trị 5. Đối tượng này được cấp phát một vùng nhớ để lưu giá trị 5. Biến x1 và y1 cùng tham chiếu đến đối tượng này. Tương tự với lớp str cho x2 và y2.dictionary y, 1 là key và ‘a’ là giá trị. Do đó, 1 in y trả về True còn ‘a’ in y trả về False.

  • Nhưng x3 và y3 là danh sách (list). Khi mỗi list được tạo thì sẽ được cấp phát một bộ nhớ riêng để lưu trữ. Do đó, x3 và y3 tham chiếu đến 2 đối tượng khác nhau (2 vùng nhớ khác nhau).
  • Toán tử membership trong Python
  • Toán tử membership trong Python được sử dụng để kiểm tra xem một giá trị hoặc một biến có thuộc một kiểu dữ liệu chuỗi (string, list, tuple, set và dictionary) hay không.
  • Lưu ý: Trong một dictionary, toán tử membership chỉ giúp chúng ta kiểm tra key, chứ không kiểm tra value.
  • Toán tử (operator)