Hướng dẫn dict() function python - hàm dict () python

❮ Built-in Functions

Example

Create a dictionary containing personal information:

x = dict[name = "John", age = 36, country = "Norway"]

Try it Yourself »

Definition and Usage

The dict[] function creates a dictionary.

A dictionary is a collection which is unordered, changeable and indexed.

Read more about dictionaries in the chapter: Python Dictionaries.

Syntax

Parameter Values

ParameterDescription
keyword arguments Required. As many keyword arguments you like, separated by comma: key = value, key = value ...

❮ Built-in Functions


Có thể bạn quan tâm

Đây là các khóa học trực tuyến bên ngoài website o7planning mà chúng tôi giới thiệu, nó có thể bao gồm các khóa học miễn phí hoặc giảm giá.
Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất.
Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi.

Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới.

Facebook

1- Python Dictionary

Trong Python, dictionary [bộ từ điển] là một kiểu dữ liệu, nó là một danh sách các phần tử [element], mà mỗi phần tử là một cặp khóa và giá trị [Key & value], nó khá giống với khái niệm Map trong Java. Python, dictionary [bộ từ điển] là một kiểu dữ liệu, nó là một danh sách các phần tử [element], mà mỗi phần tử là một cặp khóa và giá trị [Key & value], nó khá giống với khái niệm Map trong Java.

Các dictionary đều là là đối tượng của lớp dict. dict.

Để viết một dictionary sử dụng cặp dấu móc { } , và viết các phần tử bên trong, các phần tử phân cách nhau bởi đấu phẩy. Mỗi phần tử là một cặp khóa và giá trị ngăn cách nhau bởi dấu hai chấm [ : ]

Ví dụ:


# Dictionary

myinfo =  {"Name": "Tran", "Age": 37, "Address" : "Vietnam"  }

Bạn cũng có thể tạo một đối tượng dictionary từ phương thức khởi tạo [constructor] của lớp dict. dict.

createDictionaryFromClass.py


# Tạo một dictionary thông qua constructor của lớp dict.
mydict = dict[]

mydict["E01"] =  "John"
mydict["E02"] =  "King"

print ["mydict: ", mydict]

Output:


mydict: {'E01': 'John', 'E02': 'King'}

Đặc điểm của giá trị [value] trong dictionary:

  • Mỗi phần tử [element] của dictionary là một cặp [khóa và giá trị], giá trị có thể là một kiểu bất kỳ [string, số, các kiểu người dùng tự định nghĩa,....], và cho phép trùng lặp.

Đặc điểm của khóa [key] trong dictionary.

  • Khóa trong dictionary phải là kiểu bất biến [immutable]. Như vậy nó có thể là string, số, Tuple, ....
  • Một số kiểu không được phép, chẳng hạn List [Danh sách], vì List là kiểu dữ liệu biến đổi [mutable].List [Danh sách], vì List là kiểu dữ liệu biến đổi [mutable].
  • Các khóa trong dictionary không được phép trùng lặp.

Ví dụ:

Bạn cũng có thể tạo một đối tượng dictionary từ phương thức khởi tạo [constructor] của lớp dict.


# Dictionary
myinfo =  {"Name": "Tran", "Age": 37, "Address" : "Vietnam"  }

print ["myinfo['Name'] = ", myinfo["Name"]]
print ["myinfo['Age'] = ", myinfo["Age"]] 
print ["myinfo['Address'] = ", myinfo["Address"]]

Output:


myinfo['Name'] = Tran
myinfo['Age'] = 37
myinfo['Address'] = Vietnam

Đặc điểm của giá trị [value] trong dictionary:

Mỗi phần tử [element] của dictionary là một cặp [khóa và giá trị], giá trị có thể là một kiểu bất kỳ [string, số, các kiểu người dùng tự định nghĩa,....], và cho phép trùng lặp.

updateDictionaryExample.py


# Dictionary 
myinfo =  {"Name": "Tran", "Age": 37, "Address" : "Vietnam"  }

# Cập nhập giá trị cho khóa [key] 'Address'
myinfo["Address"] = "HCM Vietnam"

# Thêm một phần tử mới với khóa [key] là 'Phone'.
myinfo["Phone"] = "12345" 

print ["Element count: ", len[myinfo] ] 
print ["myinfo['Name'] = ", myinfo["Name"]] 
print ["myinfo['Age'] = ", myinfo["Age"]] 
print ["myinfo['Address'] = ", myinfo["Address"]] 
print ["myinfo['Phone'] = ", myinfo["Phone"]]

Output:


Element count: 4
myinfo['Name'] = Tran
myinfo['Age'] = 37
myinfo['Address'] = HCM Vietnam
myinfo['Phone'] = 12345

Đặc điểm của giá trị [value] trong dictionary:

Mỗi phần tử [element] của dictionary là một cặp [khóa và giá trị], giá trị có thể là một kiểu bất kỳ [string, số, các kiểu người dùng tự định nghĩa,....], và cho phép trùng lặp.

  1. Đặc điểm của khóa [key] trong dictionary. del
  2. Khóa trong dictionary phải là kiểu bất biến [immutable]. Như vậy nó có thể là string, số, Tuple, ....__delitem__[key]

deleteDictionaryExample.py


# [Key,Value] = [Tên, Số điện thoại]
contacts = {"John": "01217000111", \
            "Tom": "01234000111", \
            "Addison":"01217000222", "Jack":"01227000123"}

print ["Contacts: ", contacts]
print ["\n"]
print ["Delete key = 'John' "]

# Xóa một phần tử ứng với khóa 'John'
del contacts["John"]  
print ["Contacts [After delete]: ", contacts] 
print ["\n"]
print ["Delete key = 'Tom' "]

# Xóa một phần tử ứng với khóa 'Tom'
contacts.__delitem__[ "Tom"]  
print ["Contacts [After delete]: ", contacts]  
print ["Clear all element"]

# Xóa toàn bộ các phần tử.
contacts.clear[] 
print ["Contacts [After clear]: ", contacts]

# Xóa luôn dictionary 'contacts' khỏi bộ nhớ 
del contacts 
# Lỗi xẩy ra khi truy cập vào biến không tồn tại trên bộ nhớ
print ["Contacts [After delete]: ", contacts]

Một số kiểu không được phép, chẳng hạn List [Danh sách], vì List là kiểu dữ liệu biến đổi [mutable].

Các khóa trong dictionary không được phép trùng lặp.dictionaryExample.py
2- Cập nhập Dictionary

Dictionary cho phép cập nhập giá trị ứng với một khóa nào đó, nó thêm mới một phần tử nếu khóa đó không tồn tại trên dictionary.

3- Xóa dictionary

Có 2 cách để loại bỏ một phần tử ra khỏi một dictionary.

Sử dụng toán tử del

Sử dụng phương thức __delitem__[key]'dict'.

4- Các hàm với với Dictionary Hàmdict, nó sẽ trả về danh sách các thành viên của lớp dict.

functionDictionaryExample.py


contacts = {"John": "01217000111" ,"Addison": "01217000222","Jack": "01227000123"} 
print ["contacts: ", contacts]  
print ["Element count: ", len[contacts] ] 

contactsAsString = str[contacts]  
print ["str[contacts]: ", contactsAsString ]

# Một đối tượng đại diện lớp 'dict'.
aType = type[contacts] 
print ["type[contacts]: ", aType ]

# Hàm dir[dict] trả về các thành viên của lớp 'dict'. 
print ["dir[dict]: ", dir[dict] ]

# ------------------------------------------------------------------------------------
# ['__class__', '__contains__', '__delattr__', '__delitem__', '__dir__', '__doc__', 
#  '__eq__', '__format__', '__ge__', '__getattribute__', '__getitem__', '__gt__', 
#  '__hash__', '__init__', '__init_subclass__', '__iter__', '__le__', '__len__', 
#  '__lt__', '__ne__', '__new__', '__reduce__', '__reduce_ex__', '__repr__', 
#  '__setattr__', '__setitem__', '__sizeof__', '__str__', '__subclasshook__', 'clear', 
#  'copy', 'fromkeys', 'get', 'items', 'keys', 'pop', 'popitem', 
#  'setdefault', 'update', 'values']
# -------------------------------------------------------------------------------------

Mô tả

  • len[dict]

Trả về số phần tử của dict.

str[dict]

Chủ Đề