Hướng dẫn dùng latex exp trong PHP

Khái niệm về toán tử và phân loại toán tử PHP

Xem xét một biểu thức tính toán trong PHP ví dụ: 10 + 15, đây là phép cộng cho giá trị là 25.  Trong biểu thức đó các số 10, 15 gọi là toán hạng ký hiệu + chính là toán tử của phép cộng.  

Trong PHP có nhiều toán tử được phân loại thành 5 nhóm như sau:

  • TOÁN TỬ PHP
  • Các toán tử số học
  • Các toán tử so sánh
  • Các toán tử Logic
  • Các toán tử gán
  • Các toán tử điều kiện

Các toán tử số học

Gồm các phép toán + - * / % ++ --với diễn giả và ví dụ như bảng dưới đây. Bạn có thể thử các phép toán bằng cách thay đổi số trong Form ví dụ

Toán tửDiễn tảVí dụ
+ Phép cộng hai số $A + $B : 70 + 72 = 142
- Phép trừ $A - $B : 70 - 72 = -2
* Phép nhân $A * $B : 70 * 72 = 5040
/ Phép chia $A / $B : 70 / 72 = 0.97222222222222
% modulo : Phép chia lấy dư.
Phần dư của phép chia hai số nguyên
$A / $B : 70 % 72 = 70
++ Phép toán tăng thêm 1 vào biến $A++ kết quả $A = 71
-- Phép toán giảm đi giá trị 1 $B-- kết quả $B = 71

Ví dụ: Có đoạn mã nhúng PHP vào file html như sau:

    
    Toán tử số học
    
        ";
        $c = $a - $b;
        echo "Kết quả phép trừ: $c 
"; $c = $a * $b; echo "Kết quả phép nhân: $c
"; $c = $a / $b; echo "Kết quả phép chia: $c
"; $c = $a % $b; echo "Phần dư phép chia: $c
"; $c = $a++; echo "Thêm một vào $c: $a
"; $c = $a--; echo "Giảm $a đi 1: $c
"; ?>
    
Kết quả phép cộng: 142
Kết quả phép trừ: -2
Kết quả phép nhân: 5040
Kết quả phép chia: 0.97222222222222
Phần dư phép chia: 70
Thêm một vào 70: 71
Giảm 71 đi 1: 70

Toán tử so sánh

Các toán tử so sánh trong PHP gồm có: == != > < >= <=

Cách sử dụng các toán tử này được mô tả như bảng sau: Giả sử có hai số $C và $D với các giá trị thiết lập như sau:

Toán tửDiễn tảVí dụ
== So sánh bằng:
true nếu hai toán hạng bằng nhau và false nếu khác
$C == $D ≡ 96 == 82 ≡ false
!= So sánh khác:
nếu hai toán hạng có giá trị khác nhau thì có giá trị true, giá trị giống nhau thì là false
$C != $D ≡ 96 != 82 ≡ true
> So sánh lớn hơn:
true nếu toán hạng thứ nhất lớn hơn toán hạng thứ hai
$C > $D ≡ 96 > 82 ≡ true
>= So sánh lớn hơn hoặc bằng:
true nếu toán hạng thứ nhất lớn hơn hoặc bằng toán hạng thứ hai
$C >= $D ≡ 96 >= 82 ≡ true
< So sánh nhỏ hơn:
true nếu toán hạng thứ nhất nhỏ hơn toán hạng thứ hai
$C > $D ≡ 96 < 82 ≡ false
<= So sánh nhỏ hơn hoặc bằng:
true nếu toán hạng thứ nhất nhỏ hơn hoặc bằng toán hạng thứ hai
$C <= $D ≡ 96 <= 82 ≡ false

Ví dụ, có file HTML nhúng mã PHP như sau:

    
 
Ví dụ về toán tử so sánh 
 
"; 
    }else{ 
       echo "a không bằng b
"; } if( $a > $b ){ echo "a lớn hơn b
"; }else{ echo "a không lớn hơn b
"; } if( $a < $b ){ echo "a nhỏ hơn b
"; }else{ echo "a không nhỏ hơn b
"; } if( $a != $b ){ echo "a khác b
"; }else{ echo "b bằng b
"; } if( $a >= $b ){ echo "a lớn hơn hoặc bằng b
"; }else{ echo "a không lớn hơn hoặc bằng
"; } if( $a <= $b ){ echo "a nhỏ hơn hoặc bằng b
"; }else{ echo "a không nhỏ hơn hoặc bằng b
"; } ?>

Chạy code trên ra kết quả như sau (a = 96; b = 82):

a không bằng b
a lớn hơn b
a không nhỏ hơn b
a khác b
a lớn hơn hoặc bằng b
a không nhỏ hơn hoặc bằng b

Toán tử Logic

Các toán tử logic là: and or && ||!

Giả sử $A và $B là hai số bạn thiết lập giá trị của chúng như sau:

Lưu ý vì quy tắc chuyển đổi biến, trong biểu thức logic nếu một số khác không PHP tự động nhận biết đó là giá trị true, vậy $A = 55 là true; $B = 67 là true;

Toán tửDiễn tảVí dụ
and Toán tử và:
true nếu hai toán hạng có giá trị true
($A and $B) ≡ (55 and 67) ≡ (true and true) ≡ true
or Toán tử hoặc:
true nếu một trong hai toán tử là true
($A or $B) ≡ (55 or 67) ≡ (true or true) ≡ true
&& Toán tử và:
true nếu hai toán hạng có giá trị true
($A && $B) ≡ (55 && 67) ≡ (true && true) ≡ true
|| Toán tử hoặc:
true nếu một trong hai toán tử là true
($A || $B) ≡ (55 || 67) ≡ (true || true) ≡ true
! Toán NOT (phủ định):
true nếu giá trị là false
!($A || $B) ≡ !(55 || 67) ≡ !(true || true) ≡ false

Các toán tử gán

Các toán tử gán gồm: = += -= *= /= %=

Toán tửDiễn tảVí dụ
= Toán tử gán:
Gán biểu thức bên phải của = vào biến bên trái
$C = ($A + $B) kết quả $C bằng 122
+= Toán tử công thêm:
Công thêm vào biến bên trái += giá trị bên phải
$C = 79;
$C += ($A + $B) kết quả $C bằng 201
-= Toán tử trừ bớt:
Bớt đi giá trị biến bên trái của -= một lượng bằng biểu thức bên phải
$C = 78;
$C -= ($A + $B) kết quả $C bằng -44
*= Toán tử nhân với:
$A *= $B tương đương với $A = $A * $B
$A *= $B kết quả $A bằng 3685
/= Toán tử chia cho:
$A /= $B tương đương với $A = $A / $B
$A /= $B kết quả $A bằng 0.82089552238806
%= Toán tử gán module:
$A %= $B tương đương với $A = $A % $B
$A %= $B kết quả $A bằng 55

Các toán điều kiện

Sử dụng cặp ký hiệu ?: để có loại toán tử này. Xét biểu thức sau:
$a ? $b : $c
thì giá trị của biểu thức là $b nếu $atrue; và là $c nếu $afalse.

Ví dụ:

    

Từ PHP7 có thêm toán tử ??: Toán tử này là sự kết hợp của ?: và hàm isset()