Hướng dẫn dùng type br trong PHP

Hàm echo() trong PHP được dùng để hiển thị dữ liệu ra màn hình.

Cú pháp

echo strings;

";
    echo "Tài liệu học CSS";
?>

Xem ví dụ

Nội dung chính

  • Cách sử dụng hàm echo() trong một số trường hợp
  • Định nghĩa và sử dụng
  • Cấu trúc
  • Trình duyệt hỗ trợ
  • Thuộc tính
  • PHP xử lý form
  • PHP input type="text"
  • PHP input type="password"
  • PHP input type="checkbox"
  • PHP input type="radio"
  • PHP select option
  • PHP textarea
  • PHP form tổng hợp

Cách sử dụng hàm echo() trong một số trường hợp

Trường hợp 1: Hiển thị một lượt nhiều giá trị

Để hiển thị một lượt nhiều giá trị, chúng ta phải dùng dấu phẩy ngăn cách giữa các giá trị.


";
    echo "Tài", " liệu ", "học", " CSS";
?>

Xem ví dụ

Trường hợp 2: Sự khác nhau giữa echo " "echo ' '

  • echo " " có thể hiển thị giá trị biến trong chuỗi.
  • echo ' ' không thể hiển thị giá trị biến trong chuỗi.

";
    echo 'Tôi có $money'; //Tôi có $money
?>

Xem ví dụ

  • Trang chủ
  • Tham khảo
  • Tag html

Định nghĩa và sử dụng

  • Tag
    là tag dùng để xuống hàng trong cùng đoạn văn, giống phím "Enter".
  • Tag
    là tag trống, nó không có thẻ kết thúc.

Sự khác nhau giữa HTML và XHTML

HTML4.01XHTML1.0XHTML1.1
Không cần kết thúc tag
Cần khoảng trắng và ký tự "/" để kết thúc tag

Cấu trúc


Cần thiết phải có "khoảng trắng" và dấu "/" để chính xác trong tất cả các phiên bản HTML.

Ví dụ

Html viết:

Dòng text dài cần xuống hàng
Đã xuống hàng.

Hiển thị trình duyệt:

Dòng text dài cần xuống hàng
Đã xuống hàng.

Trình duyệt hỗ trợ


được hỗ trợ trong đa số các trình duyệt.

Thuộc tính

Cách sử dụng:

Thuộc tính tổng quát (xem thêm)

Thuộc tínhGiá trịVí dụMô tả
class Tên class class="section" Tên class
id Tên id id="layout" Xác định tên id cho thành phần, mỗi thành phần chỉ có một id duy nhất (hoặc một id chỉ có trong một thành phần) trong một văn bản HTML
style Kiểu định dạng style="color:red" Xác định một định dạng cho một thành phần.
title Text title="Đây là title" Xác định thêm thông tin cho thành phần.
  • Trang chủ
  • Hướng dẫn học
  • Học PHP
  • PHP xử lý form

PHP xử lý form

  • Các giá trị thành phần của form được thu thập thông qua phương thức _GET và _POST.
  • Các giá trị thành phần của form được xử lý dựa theo thuộc tính name của từng thành phần tương ứng và thông qua thuộc tính method của form để xác định phương thức truyền dữ liệu.
  • Các thành phần thường dùng của form:

    • PHP input type="text"
    • PHP input type="password"
    • PHP input type="checkbox"
    • PHP input type="radio"
    • PHP select option
    • PHP textarea
    • PHP form tổng hợp

- Trong tất cả ví dụ bên dưới sẽ dùng phương thức _POST với action ở trang hiện tại:

(action không giá trị sẽ mặc định submit xử lý ở trang hiện tại, hoặc có thể thay thế bằng action="php_form_handing.php" cũng cho kết quả tương tự).

Nút submit sẽ dùng

Xem ví dụ.

PHP input type="password"

  • Cách xử lý tương tự như input type="text"

PHP viết:

Password:

Xem ví dụ.

PHP input type="checkbox"

  • Cách xử lý tương tự như input type="text"

PHP viết:

Đăng ký học:
HTML , CSS

Đối với mỗi giá trị checkbox ta sẽ kiểm tra sự tồn tại riêng.

Xem ví dụ.

PHP input type="radio"

  • Cách xử lý tương tự như input type="text", tuy nhiên cần chú ý cách đặt tên thuộc tính namevalue.

PHP viết:

Giới tính:
Nam , Nữ

Xem ví dụ.

PHP select option

  • Định nghĩa và cách dùng select option xem thêm phần tham khảo.
  • Cũng xử lý dựa theo thuộc tính name, giá trị được lấy chính là nội dung của option được chọn.

PHP viết:

Thành phố:

Xem ví dụ.

PHP textarea

  • Định nghĩa và cách dùng textarea xem thêm phần tham khảo.
  • Cũng xử lý dựa theo thuộc tính name, giá trị được lấy chính là nội dung textarea.

PHP viết:

Tin nhắn

Xem ví dụ.

PHP form tổng hợp

PHP viết:

Họ tên:

Password:

Đăng ký học: HTML , CSS

Giới tính: Nam , Nữ

Thành phố:

Tin nhắn:

Họ tên:

Password:

Đăng ký học:

Giới tính:

Thành phố:

Tin nhắn:

Họ tên:

Password:

Đăng ký học:

Giới tính:

Thành phố:

Tin nhắn:

Xem ví dụ.

Bên trên là cách xử lý dựa trên hàm isset() để kiểm tra các giá trị $_POST có tồn tại hay không, tuy nhiên trong thực tế chúng ta sẽ sử dụng hàm empty() để kiểm tra xem các giá trị $_POST có rỗng hay không, nếu rỗng thì xuất hiện thông báo lỗi, còn không thì cho qua, xem thêm tại: PHP form validation.

Download file ví dụ