Hướng dẫn excel custom format text - văn bản định dạng tùy chỉnh excel

Nếu các bạn đã đọc bài về định dạng dữ liệu toàn tập ngay ngày hôm trước. Như đã nói, trong bài này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về định dạng dữ liệu trong Excel do chính người dùng đặt ra. Tất nhiên vì chúng ta có toàn quyền quyết định dữ liệu của chúng ta trông sẽ như thế nào, vậy nên chúng ta cũng cần biết một vài kĩ thuật để có thể áp dụng tốt vào công việc của mình. Hãy pha cho mình một cốc trà/cà phê và bắt đầu thôi.

  • Mở cửa sổ custom number format:
  • Excel định dạng số như thế nào?
    • Những lưu ý:
  • Ý nghĩa của các kí tự trong mã định dạng:
    •  Một số ví dụ:
      • Custom format cơ bản
    • Custom format thay thế 000 bằng K
    • Các ví dụ về Custom format với chữ, màu và điều kiện
    • Sử dụng custom format với kí tự đặc biệt –  #”°C”
    • Sử dụng custom format để đưa ra thông điệp
    • Dùng custom format để chèn số 0 đằng trước các số khác

Mở cửa sổ custom number format:

Để mở được cửa sổ này:

  • Chúng ta chọn ô cần định dạng sau đó bấm phím tắt CTRL + 1 [Bấm giữ CTRL rồi nhấn phím số 1 trên bàn phím].
  • Trong thẻ Number, mục Category, bấm vào Custom là bạn đã có thể nhìn thấy Custom Number Format như hình minh hoạ gồm mục Sample giúp chúng ta nhìn thấy định dạng đó sẽ trông thế nào, mục Type được Excel định nghĩa sẵn 1 số kiểu chúng ta sẽ dùng.

Các bạn nên thử qua các định dạng mà Excel đã cho sẵn ở đây trước khi tạo ra 1 định dạng của riêng bạn, như vậy chúng ta sẽ làm việc hiệu quả hơn trên những gì có sẵn. NHƯNG, bạn cần phải biết là nên dùng định dạng nào? Và bài này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về điều đó.

Excel định dạng số như thế nào?

Những lưu ý: số bằng một ngôn ngữ nhỏ như sau, ngôn ngữ này gồm 4 phần theo thứ tự, mỗi phần là 1 định dạng áp dụng cho lần lượt các trường hợp số dương, số âm, số 0 và text như sau đây: ;;; Điều này nghĩa là, khi nội dung trong vùng bảng tính của các bạn là số dương, Excel sẽ định dạng theo những gì quy định trong mục số dương rồi tương tự cho các phần còn lại. Xét ví dụ sau đây

Ý nghĩa của các kí tự trong mã định dạng:

 Một số ví dụ:

  1. Custom format cơ bản
  2. Custom format thay thế 000 bằng K
  3. Các ví dụ về Custom format với chữ, màu và điều kiện
  4. Sử dụng custom format với kí tự đặc biệt –  #”°C”
Sử dụng custom format để đưa ra thông điệp

Những lưu ý:

Ý nghĩa của các kí tự trong mã định dạng:

  1.  Một số ví dụ:
  2. Custom format cơ bản
  3. Custom format thay thế 000 bằng K
  4. Các ví dụ về Custom format với chữ, màu và điều kiện
  5. Sử dụng custom format với kí tự đặc biệt –  #”°C”
  6. Sử dụng custom format để đưa ra thông điệp

Ý nghĩa của các kí tự trong mã định dạng:

 Một số ví dụ: Custom format cơ bản Custom format thay thế 000 bằng K
0 Các ví dụ về Custom format với chữ, màu và điều kiệnSử dụng custom format với kí tự đặc biệt –  #”°C”
Sử dụng custom format để đưa ra thông điệpDùng custom format để chèn số 0 đằng trước các số khácĐể mở được cửa sổ này:đến 2 chữ số sau dấu phẩy VD: Nếu bạn nhập vào 1 ô trong Excel là 5.5 thì với định dạng này, Excel sẽ hiển thị là 5.5 mà thôi. Nếu 5.555 được gõ vào 1 ô, thì Excel sẽ hiển thị là 5.56 [làm tròn]
Chúng ta chọn ô cần định dạng sau đó bấm phím tắt CTRL + 1 [Bấm giữ CTRL rồi nhấn phím số 1 trên bàn phím].Trong thẻ Number, mục Category, bấm vào Custom là bạn đã có thể nhìn thấy Custom Number Format như hình minh hoạ gồm mục Sample giúp chúng ta nhìn thấy định dạng đó sẽ trông thế nào, mục Type được Excel định nghĩa sẵn 1 số kiểu chúng ta sẽ dùng.Các bạn nên thử qua các định dạng mà Excel đã cho sẵn ở đây trước khi tạo ra 1 định dạng của riêng bạn, như vậy chúng ta sẽ làm việc hiệu quả hơn trên những gì có sẵn. NHƯNG, bạn cần phải biết là nên dùng định dạng nào? Và bài này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về điều đó.
Excel định dạng số bằng một ngôn ngữ nhỏ như sau, ngôn ngữ này gồm 4 phần theo thứ tự, mỗi phần là 1 định dạng áp dụng cho lần lượt các trường hợp số dương, số âm, số 0 và text như sau đây:;;;Điều này nghĩa là, khi nội dung trong vùng bảng tính của các bạn là số dương, Excel sẽ định dạng theo những gì quy định trong mục số dương rồi tương tự cho các phần còn lại.Xét ví dụ sau đâyMinh hoạ định dạng số trong Excel Trong ví dụ này

 Một số ví dụ:

Custom format cơ bản

Custom format thay thế 000 bằng K

  • Các ví dụ về Custom format với chữ, màu và điều kiện
  • Sử dụng custom format với kí tự đặc biệt –  #”°C”
  • Sử dụng custom format để đưa ra thông điệp
  • Cột thứ 4 có định dạng customer là #.??? có ý nghĩa: hiển thị tới 3 chữ số sau dấu phẩy, căn thẳng hàng với các dòng có cùng định dạng bởi dấu thập phân

Custom format thay thế 000 bằng K

Trong hình minh hoạ trên: các số nhỏ hơn 1000 sẽ được Excel hiển thị bình thường, số 0 được hiển thị bằng 0, các số lớn hơn 1000 sẽ được cắt đi 3 số 0 ở cuối và thay bằng chữ K. Một số ví dụ khác như hình minh hoạ sau đây: Tương tự như vậy khi làm tròn đến hàng triệu với chữ M
Tương tự như vậy khi làm tròn đến hàng triệu với chữ M

Các ví dụ về Custom format với chữ, màu và điều kiện

Trong 2 ví dụ trên, với custom format code theo thứ tự ;;; các bạn có thể dễ dàng nhận thấy quy luật ở đây: Tăng sẽ đi với số dương, giảm đi với số âm, số 0 thì được giữ nguyên. ;;; các bạn có thể dễ dàng nhận thấy quy luật ở đây: Tăng sẽ đi với số dương, giảm đi với số âm, số 0 thì được giữ nguyên.

Sử dụng custom format với kí tự đặc biệt –  #”°C”

Sử dụng custom format để đưa ra thông điệp

Kỹ thuật này có thể được sử dụng trong việc tạo Dashboard, trong bài này chúng ta sẽ không tạo dashboard mà dùng custom format code sau đây: [Magenta][[Magenta][

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề