Tìm hiểu khái niệm "phần tử" trong HTML
- Trong trang web, thông thường thì bất kỳ một nội dung gì cũng có thể được xem là phần tử.
- Ví dụ như trong trang web nằm bên dưới: đoạn văn bản là một phần tử, trình phát audio là một phần tử, tấm hình là một phần tử, . . . .
- Một phần tử HTML thường được xác định dựa trên ba thành phần:
- Thẻ mở
- Nội dung nằm bên trong cặp thẻ [hay còn được gọi là nội dung của phần tử]
- Thẻ đóng
- Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt mà phần tử chỉ có một thành phần duy nhất chính là thẻ mở, những phần tử này được gọi là phần tử rỗng.
- Tôi có một đoạn mã như bên dưới.
Tài liệu hướng dẫn học Lập Trình Web
Từ cơ bản đến nâng cao
- Trong đó:
Tài liệu hướng dẫn học Lập Trình Web là một phần tử, nó có: là một phần tử, nó có:
|
Từ cơ bản đến nâng cao là một phần tử, nó có: là một phần tử, nó có:
|
Từ cơ bản đến nâng cao là một phần tử, nó có: là một phần tử rỗng |
Từ cơ bản đến nâng cao là một phần tử, nó có: là một phần tử rỗng |
Nội dung là: Từ cơ bản đến nâng cao
là một phần tử rỗng
- Lưu ý: Một phần tử thường được gọi dựa theo tên thẻ của nó, ví dụ như bốn phần tử ở phía trên sẽ được gọi lần lượt là: phần tử , phần tử , phần tử , phần tử
- Trong đó:
- Tài liệu hướng dẫn học Lập Trình Web là một phần tử, nó có:
- Thẻ mở là:
Tài liệu HTML
Tài liệu CSS
Nội dung là: Tài liệu hướng dẫn học Lập Trình Web
- Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt mà phần tử chỉ có một thành phần duy nhất chính là thẻ mở, những phần tử này được gọi là phần tử rỗng. | - Tôi có một đoạn mã như bên dưới. | - Trong đó: | - Tôi có một đoạn mã như bên dưới. |
- Trong đó: | - Tôi có một đoạn mã như bên dưới. | - Trong đó: | - Tôi có một đoạn mã như bên dưới. |
- Trong đó: | - Tôi có một đoạn mã như bên dưới. | - Trong đó: | - Tôi có một đoạn mã như bên dưới. |
- Trong đó: | - Tôi có một đoạn mã như bên dưới. | - Trong đó: | - Tôi có một đoạn mã như bên dưới. |
- Trong đó:
- Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt mà phần tử chỉ có một thành phần duy nhất chính là thẻ mở, những phần tử này được gọi là phần tử rỗng. | - Tôi có một đoạn mã như bên dưới. | - Tôi có một đoạn mã như bên dưới. |
- Trong đó: | - Tôi có một đoạn mã như bên dưới. | - Tôi có một đoạn mã như bên dưới. |
- Tôi có một đoạn mã như bên dưới. | ||
- Trong đó: | - Tôi có một đoạn mã như bên dưới. | - Tôi có một đoạn mã như bên dưới. |
- Trong đó: | - Tôi có một đoạn mã như bên dưới. | - Tôi có một đoạn mã như bên dưới. |
- Trong đó:
Tài liệu hướng dẫn học Lập Trình Web là một phần tử, nó có:
Thẻ mở là:
Nội dung là: Tài liệu hướng dẫn học Lập Trình Web
Thẻ đóng là:
Xem ví dụ
Tài liệu học HTML
Tài liệu học CSS
Tài liệu học JavaScript
Từ cơ bản đến nâng cao là một phần tử, nó có:
Nội dung là: Từ cơ bản đến nâng cao
là một phần tử rỗng
- Lưu ý: Một phần tử thường được gọi dựa theo tên thẻ của nó, ví dụ như bốn phần tử ở phía trên sẽ được gọi lần lượt là: phần tử , phần tử , phần tử , phần tử | 2] Phần tử lồng nhau |
- Thông thường, một phần tử có thể được lồng vào bên trong "phần nội dung" của một phần tử khác. | 2] Phần tử lồng nhau |
- Thông thường, một phần tử có thể được lồng vào bên trong "phần nội dung" của một phần tử khác.
Phần tử mà nội dung của nó có chứa phần tử khác thì được gọi là phần tử cha.
Phần tử được lồng vào bên trong nội dung của phần tử khác thì được gọi là phần tử con.
Khái niệm phần tử trong HTML
Tài liệu hướng dẫn học HTML
Tài liệu hướng dẫn học CSS
Tài liệu hướng dẫn học JavaScript
Khái niệm phần tử trong HTMLTài liệu hướng dẫn học HTML
Tài liệu hướng dẫn học CSS
Tài liệu hướng dẫn học JavaScript
Khái niệm phần tử trong HTML
Tài liệu hướng dẫn học HTML
Tài liệu hướng dẫn học CSS
Tài liệu hướng dẫn học JavaScript
- Với một đoạn mã giống như phía trên thì chúng ta có tất cả là bốn phần tử:
Khái niệm phần tử trong HTML
Tài liệu hướng dẫn học HTML
Tài liệu hướng dẫn học CSS
Tài liệu hướng dẫn học JavaScript
Phần tử HTML
Nội dung của phần tử
Tài liệu HTML Tài liệu CSS