Hướng dẫn install php aws - cài đặt php aws

I. CHUẨN BỊ

1. Đăng ký VPS Amazon EC2

Amazon có chương trình cho dùng thử VPS EC2 1 năm với cấu hình CPU 1 core, RAM 1GB và SSD tối đa 30GB tuy nhiên như vậy là đủ dùng cho việc học tập hay chạy site nhỏ rồi.

Để đăng ký sử dụng được VPS ở Amazon bạn cần phải có:

  • Thẻ thanh toán quốc tế như VISA hay MasterCard .
  • Số điện thoại để xác minh mã pin. Lưu ý trong lúc đăng ký đến bước xác nhận sẽ có nút Call Me Now nhấn vào đó và Amazon sẽ gọi ngay cho bạn để thông báo 4 số mã pin, bạn hãy nhập vào ô text hiện ra.
  • Email đăng ký [tất nhiên]: Lúc nào nhận được mail Account Ready tức là tài khoản đã được kích hoạt.

2. Tạo VPS

Sau khi đăng ký và kích hoạt thành công tài khoản, bạn có thể vào Dashboard và chọn Launch Instances để tạo một VPS mới. * Bước 1: Lựa chọn phiên bản hệ điều hành [AMI], bạn tìm kiếm trên Marketplace với từ khóa CentOS và chọn phiên bản CentOS 7 [x86_64] with Updates HVM. Chỉ các phiên bản HVM mới được tối đa 1GB RAM nếu không sẽ chỉ được 0.6GB RAM. CentOS 7 [x86_64] with Updates HVM. Chỉ các phiên bản HVM mới được tối đa 1GB RAM nếu không sẽ chỉ được 0.6GB RAM.

* Bước 2: Chọn Instance Type: Bạn chọn loại t2.micro [Free tier eligible] và nhấn Next Configuration Instance Details

* Bước 3: Configure Instance Details, không có gì, nhấn Next Add Storage

* Bước 4: Add Storage: với Volume Type là General Purpose [SSD] Size là 30GB

* Bước 5: Tag Instance bỏ qua

* Bước 6: Configure Security Group, phần này sẽ tạo các Rule cho phép vào/ra VPS. Để chạy web thì add rule HTTP và HTTPS nếu có, bên cạnh đó các Rule mà bạn muốn.
![3.png][//images.viblo.asia/65d7f152-5ede-477c-a824-d53a05c16f9f.png]

* Bước 7: Review and Launch. Nhấn Launch sẽ đến bước tạo khóa [thay cho password đăng nhập ssh vào VPS]. Download file .pem về máy.
![4.png][//images.viblo.asia/d1e4b1ff-179a-4b4b-b640-e5149f44dca5.png]

3. Sử dụng ZOC Terminal [Windows]

Nếu dùng ubuntu thì có terminal rất ngon rồi, còn nếu máy bạn dùng Windows thì nên dùng ZOC Terminal sẽ rất tiện lợi [ theo ý kiến mình thì là hơn Putty].

Tạo connection với

sudo reboot
1 của VPS hoặc Public DNS, Port 22 mặc định cho ssh, Connection Type là
sudo reboot
2, Username là
sudo reboot
3, password bỏ trống và SSH key file thì bạn browse đến file
sudo reboot
4.

4. Một số command cơ bản với file text trên CentOS

Để edit nhấn nút Insert lúc này có thể nhập văn bản

Tìm kiếm, thoát khỏi edit mode bằng nút ESC và gõ

sudo reboot
5 -> Enter

Lưu file và thoát bằng cách thoát khỏi edit mode gõ

sudo reboot
6 -> Enter

II. CÀI ĐẶT APACHE

1. Cài đặt

Tài khoản mặc định sẽ là

sudo reboot
3 nằm trong nhóm có quyền thực thi quản trị nên làm bất cứ gì bạn hãy thêm
sudo reboot
8 vào trước cho mình nhé. Chạy lệnh:

sudo vi /etc/sysconfig/selinux

và tìm đoạn

sudo reboot
9 sửa thành
sudo yum install httpd
0 sau đó lưu lại bằng cách thoát edit mode và gõ
sudo reboot
6. Sau đó khởi động lại VPS và đợi server khởi động thì kết nối SSH lại.

sudo reboot

Tiếp theo là việc cài đặt APACHE lên server. Trong quá trình cài đặt lệnh sẽ dừng lại và hỏi

sudo yum install httpd
2 thì bạn chọn
sudo yum install httpd
3

sudo yum install httpd

Sau khi cài đặt xong Apache, hãy khởi động nó lên.

sudo service httpd start

Và để APACHE có thể tự động chạy mỗi khi server start hãy dùng lệnh sau

sudo chkconfig httpd on

2. Cấu hình apache

CentOS không cho phép truy cập qua 2 cổng 80 [http] và 443 [https] vì vậy dù bạn có gõ trực tiếp ip vào trình duyệt cũng không truy cập được trang mặc định của apache. Hãy cấu hình iptables như sau:

Mở file cấu hình iptables

sudo vi /etc/sysconfig/iptables

Thêm đoạn dưới vào trước bất kỳ dòng nào

sudo yum install httpd
4

-A INPUT -p tcp -m tcp --dport 80 -j ACCEPT
-A INPUT -p tcp -m tcp --dport 443 -j ACCEPT

Khởi động lại service iptables

sudo service iptables restart

Như vậy là đã cài xong APACHE, hãy thử gõ ip VPS vào trình duyệt bạn sẽ thấy trang mặc định của apache.

III. CÀI ĐẶT PHP

Để cài PHP 5.5 hoặc 5.6 bạn cần phải cấu hình repo cho CentOS. Chạy 2 lệnh sau: Cho CentOS 64bit:

* Bước 5: Tag Instance bỏ qua

* Bước 6: Configure Security Group, phần này sẽ tạo các Rule cho phép vào/ra VPS. Để chạy web thì add rule HTTP và HTTPS nếu có, bên cạnh đó các Rule mà bạn muốn.
![3.png][//images.viblo.asia/65d7f152-5ede-477c-a824-d53a05c16f9f.png]

* Bước 7: Review and Launch. Nhấn Launch sẽ đến bước tạo khóa [thay cho password đăng nhập ssh vào VPS]. Download file .pem về máy.
![4.png][//images.viblo.asia/d1e4b1ff-179a-4b4b-b640-e5149f44dca5.png]
0

Sau đó sửa file remi.repo

* Bước 5: Tag Instance bỏ qua

* Bước 6: Configure Security Group, phần này sẽ tạo các Rule cho phép vào/ra VPS. Để chạy web thì add rule HTTP và HTTPS nếu có, bên cạnh đó các Rule mà bạn muốn.
![3.png][//images.viblo.asia/65d7f152-5ede-477c-a824-d53a05c16f9f.png]

* Bước 7: Review and Launch. Nhấn Launch sẽ đến bước tạo khóa [thay cho password đăng nhập ssh vào VPS]. Download file .pem về máy.
![4.png][//images.viblo.asia/d1e4b1ff-179a-4b4b-b640-e5149f44dca5.png]
1
* Bước 5: Tag Instance bỏ qua

* Bước 6: Configure Security Group, phần này sẽ tạo các Rule cho phép vào/ra VPS. Để chạy web thì add rule HTTP và HTTPS nếu có, bên cạnh đó các Rule mà bạn muốn.
![3.png][//images.viblo.asia/65d7f152-5ede-477c-a824-d53a05c16f9f.png]

* Bước 7: Review and Launch. Nhấn Launch sẽ đến bước tạo khóa [thay cho password đăng nhập ssh vào VPS]. Download file .pem về máy.
![4.png][//images.viblo.asia/d1e4b1ff-179a-4b4b-b640-e5149f44dca5.png]
2

Thay

sudo yum install httpd
5 thành
sudo yum install httpd
6.

Lưu ý sửa cả đoạn

sudo yum install httpd
7 cho PHP 5.6 và 5.5 tương tự.

Bắt đầu cài PHP

* Bước 5: Tag Instance bỏ qua

* Bước 6: Configure Security Group, phần này sẽ tạo các Rule cho phép vào/ra VPS. Để chạy web thì add rule HTTP và HTTPS nếu có, bên cạnh đó các Rule mà bạn muốn.
![3.png][//images.viblo.asia/65d7f152-5ede-477c-a824-d53a05c16f9f.png]

* Bước 7: Review and Launch. Nhấn Launch sẽ đến bước tạo khóa [thay cho password đăng nhập ssh vào VPS]. Download file .pem về máy.
![4.png][//images.viblo.asia/d1e4b1ff-179a-4b4b-b640-e5149f44dca5.png]
3

Khởi động lại apache

* Bước 5: Tag Instance bỏ qua

* Bước 6: Configure Security Group, phần này sẽ tạo các Rule cho phép vào/ra VPS. Để chạy web thì add rule HTTP và HTTPS nếu có, bên cạnh đó các Rule mà bạn muốn.
![3.png][//images.viblo.asia/65d7f152-5ede-477c-a824-d53a05c16f9f.png]

* Bước 7: Review and Launch. Nhấn Launch sẽ đến bước tạo khóa [thay cho password đăng nhập ssh vào VPS]. Download file .pem về máy.
![4.png][//images.viblo.asia/d1e4b1ff-179a-4b4b-b640-e5149f44dca5.png]
4

Mặc định PHP cho phép upload file tối đa 2MB, nếu muốn dung lượng lớn hơn hãy sửa file

sudo yum install httpd
8

* Bước 5: Tag Instance bỏ qua

* Bước 6: Configure Security Group, phần này sẽ tạo các Rule cho phép vào/ra VPS. Để chạy web thì add rule HTTP và HTTPS nếu có, bên cạnh đó các Rule mà bạn muốn.
![3.png][//images.viblo.asia/65d7f152-5ede-477c-a824-d53a05c16f9f.png]

* Bước 7: Review and Launch. Nhấn Launch sẽ đến bước tạo khóa [thay cho password đăng nhập ssh vào VPS]. Download file .pem về máy.
![4.png][//images.viblo.asia/d1e4b1ff-179a-4b4b-b640-e5149f44dca5.png]
5

Tìm đoạn

sudo yum install httpd
9 và sửa thành
sudo service httpd start
0

IV. CÀI ĐẶT MYSQL

1. Cài đặt

Tài khoản mặc định sẽ là

sudo reboot
3 nằm trong nhóm có quyền thực thi quản trị nên làm bất cứ gì bạn hãy thêm
sudo reboot
8 vào trước cho mình nhé. Chạy lệnh:

và tìm đoạn
sudo reboot
9 sửa thành
sudo yum install httpd
0 sau đó lưu lại bằng cách thoát edit mode và gõ
sudo reboot
6. Sau đó khởi động lại VPS và đợi server khởi động thì kết nối SSH lại.

Tiếp theo là việc cài đặt APACHE lên server. Trong quá trình cài đặt lệnh sẽ dừng lại và hỏi

sudo yum install httpd
2 thì bạn chọn
sudo yum install httpd
3

* Bước 5: Tag Instance bỏ qua

* Bước 6: Configure Security Group, phần này sẽ tạo các Rule cho phép vào/ra VPS. Để chạy web thì add rule HTTP và HTTPS nếu có, bên cạnh đó các Rule mà bạn muốn.
![3.png][//images.viblo.asia/65d7f152-5ede-477c-a824-d53a05c16f9f.png]

* Bước 7: Review and Launch. Nhấn Launch sẽ đến bước tạo khóa [thay cho password đăng nhập ssh vào VPS]. Download file .pem về máy.
![4.png][//images.viblo.asia/d1e4b1ff-179a-4b4b-b640-e5149f44dca5.png]
7

Sau khi cài đặt xong Apache, hãy khởi động nó lên.

* Bước 5: Tag Instance bỏ qua

* Bước 6: Configure Security Group, phần này sẽ tạo các Rule cho phép vào/ra VPS. Để chạy web thì add rule HTTP và HTTPS nếu có, bên cạnh đó các Rule mà bạn muốn.
![3.png][//images.viblo.asia/65d7f152-5ede-477c-a824-d53a05c16f9f.png]

* Bước 7: Review and Launch. Nhấn Launch sẽ đến bước tạo khóa [thay cho password đăng nhập ssh vào VPS]. Download file .pem về máy.
![4.png][//images.viblo.asia/d1e4b1ff-179a-4b4b-b640-e5149f44dca5.png]
8

Và để APACHE có thể tự động chạy mỗi khi server start hãy dùng lệnh sau

2. Cấu hình apache

* Bước 5: Tag Instance bỏ qua

* Bước 6: Configure Security Group, phần này sẽ tạo các Rule cho phép vào/ra VPS. Để chạy web thì add rule HTTP và HTTPS nếu có, bên cạnh đó các Rule mà bạn muốn.
![3.png][//images.viblo.asia/65d7f152-5ede-477c-a824-d53a05c16f9f.png]

* Bước 7: Review and Launch. Nhấn Launch sẽ đến bước tạo khóa [thay cho password đăng nhập ssh vào VPS]. Download file .pem về máy.
![4.png][//images.viblo.asia/d1e4b1ff-179a-4b4b-b640-e5149f44dca5.png]
9

CentOS không cho phép truy cập qua 2 cổng 80 [http] và 443 [https] vì vậy dù bạn có gõ trực tiếp ip vào trình duyệt cũng không truy cập được trang mặc định của apache. Hãy cấu hình iptables như sau:

sudo vi /etc/sysconfig/selinux
0

Mở file cấu hình iptables

sudo vi /etc/sysconfig/selinux
1

Thêm đoạn dưới vào trước bất kỳ dòng nào
sudo yum install httpd
4

sudo vi /etc/sysconfig/selinux
2

Khởi động lại service iptables

sudo vi /etc/sysconfig/selinux
3

Như vậy là đã cài xong APACHE, hãy thử gõ ip VPS vào trình duyệt bạn sẽ thấy trang mặc định của apache.

sudo vi /etc/sysconfig/selinux
4

III. CÀI ĐẶT PHP

* Bước 5: Tag Instance bỏ qua

* Bước 6: Configure Security Group, phần này sẽ tạo các Rule cho phép vào/ra VPS. Để chạy web thì add rule HTTP và HTTPS nếu có, bên cạnh đó các Rule mà bạn muốn.
![3.png][//images.viblo.asia/65d7f152-5ede-477c-a824-d53a05c16f9f.png]

* Bước 7: Review and Launch. Nhấn Launch sẽ đến bước tạo khóa [thay cho password đăng nhập ssh vào VPS]. Download file .pem về máy.
![4.png][//images.viblo.asia/d1e4b1ff-179a-4b4b-b640-e5149f44dca5.png]
4

Để cài PHP 5.5 hoặc 5.6 bạn cần phải cấu hình repo cho CentOS. Chạy 2 lệnh sau: Cho CentOS 64bit:

Sau đó sửa file remi.repo

Thay

sudo yum install httpd
5 thành
sudo yum install httpd
6.

Lưu ý sửa cả đoạn

sudo yum install httpd
7 cho PHP 5.6 và 5.5 tương tự.

sudo vi /etc/sysconfig/selinux
6

Bắt đầu cài PHP

sudo vi /etc/sysconfig/selinux
7

Khởi động lại apache

sudo vi /etc/sysconfig/selinux
8

Mặc định PHP cho phép upload file tối đa 2MB, nếu muốn dung lượng lớn hơn hãy sửa file

sudo yum install httpd
8

Tìm đoạn

sudo yum install httpd
9 và sửa thành
sudo service httpd start
0

sudo vi /etc/sysconfig/selinux
9

IV. CÀI ĐẶT MYSQL

sudo reboot
0

Chạy lệnh sau để cài đặt MySQL

* Bước 5: Tag Instance bỏ qua

* Bước 6: Configure Security Group, phần này sẽ tạo các Rule cho phép vào/ra VPS. Để chạy web thì add rule HTTP và HTTPS nếu có, bên cạnh đó các Rule mà bạn muốn.
![3.png][//images.viblo.asia/65d7f152-5ede-477c-a824-d53a05c16f9f.png]

* Bước 7: Review and Launch. Nhấn Launch sẽ đến bước tạo khóa [thay cho password đăng nhập ssh vào VPS]. Download file .pem về máy.
![4.png][//images.viblo.asia/d1e4b1ff-179a-4b4b-b640-e5149f44dca5.png]
6

Cài đặt xong, chúng ta khởi động MySQL

Tham khảo tại:

thachpham.com

hocvps.com

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề