Hướng dẫn kê khai lệ phí trước bạ xe máy
11/10/2023 Show Căn cứ Công văn 691/TCT-DNNCN năm 2023 ban hành ngày 13/03/2023, Người nộp thuế đã có thể thực hiện kê khai lệ phí trước bạ điện tử trên hệ thống thuế điện tử phân hệ cá nhân (https://canhan.gdt.gov.vn) đối với các ô tô, xe máy đăng ký lần đầu. Trừ những trường hợp sau: – Ô tô vận tải hàng hóa (trừ ô tô pick up, ô tô tải Van), ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự và vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của ô tô, xe máy được thay thế mà phải đăng ký với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; – Xe thuộc trường hợp được miễn lệ phí trước bạ; – Xe thừa kế, quà tặng. * Điều kiện kê khai lệ phí trước bạ điện tử đối với xe ô tô, xe máy: (1) Đối với người nộp thuế đã có tài khoản giao dịch thuế điện tử: Sử dụng tài khoản để khai lệ phí trước bạ điện tử trên Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. (2) Đối với người nộp thuế chưa có tài khoản giao dịch thuế điện tử: – Sử dụng thông tin mã số thuế, ngày cấp để thực hiện khai điện tử LPTB ô tô, xe máy tại Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. – Người nộp thuế đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử để thực hiện các giao dịch điện tử với cơ quan thuế. * Việc khai điều chỉnh, bổ sung lệ phí trước bạ điện tử đối với ô tô, xe máy được thực hiện như sau: Người nộp thuế thực hiện kê khai tờ khai LPTB trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (Cổng TTĐT) phân hệ cá nhân (https://canhan.gdt.gov.vn), và chọn hình thức khai điều chỉnh, bổ sung lệ phí trước bạ. Hệ thống sẽ thông báo qua thư điện tử của người nộp thuế để người nộp thuế đến làm việc trực tiếp tại Chi cục Thuế. Đồng thời trường hợp được miễn lệ phí trước bạ và thừa kế, quà tặng tài sản là phương tiện. Người nộp thuế kê khai lệ phí trước bạ có tài khoản giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Trường hợp chưa có tài khoản giao dịch thì sử dụng thông tin mã số thuế, ngày cấp để thực hiện khai điện tử lệ phí trước bạ ô tô, xe máy tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Công văn cũng hướng dẫn cụ thể, chi tiết về quy trình tiếp nhận cũng như giải quyết hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử. Để nộp lệ phí trước bạ điện tử, người nộp thuế có thể sử dụng một trong 3 hình thức điện tử: Dịch vụ Internet Banking, Mobile Banking của ngân hàng (Vietcombank, Vietinbank, BIDV, Agribank, MBBank, VPBank, TPBank, LienvietPostBank); Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Ứng dụng điện thoại eTax Mobile của ngành thuế. Hiện nay, tờ khai lệ phí trước bạ xe máy đang áp dụng Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ban hành ngày 29/09/2021, như sau: - Mẫu 02/LPTB: Tờ khai lệ phí trước bạ xe máy (là mẫu tờ khai áp dụng đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển và tài sản khác trừ nhà, đất) Tải về Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ áp dụng đối với xe máy mới nhất là mẫu nào và hướng dẫn cách ghi như thế nào? (Hình internet) Hướng dẫn cách ghi tờ khai lệ phí trước bạ xe máy mới nhất như thế nào?Hướng dẫn cách ghi tờ khai lệ phí trước bạ áp dụng đối với xe máy mới nhất như sau: *Từ mục [01] đến mục [25]: - [01] Kỳ tính thuế: Ghi ngày phát sinh khoản lệ phí trước bạ. - [02] Lần đầu: Tích vào ô lần đầu nếu khai lần đầu với trường hợp phát sinh mới. [03] Bổ sung lần thứ: Điền số lần khai bổ sung. [04] Tên người nộp thuế: Họ và tên chủ tài sản. [05] Mã số thuế (nếu có): Ghi mã số thuế của chủ sở hữu, sử dụng tài sản đã được cấp (mã số thuế cá nhân hoặc mã số thuế của cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức); trường hợp cá nhân chưa được cấp mã số thuế thì bỏ trống chỉ tiêu này, cơ quan thuế căn cứ các thông tin trên Tờ khai lệ phí trước bạ để cấp mã số thuế cho chủ sở hữu, sử dụng tài sản theo quy định. [06], [07], [08]: Ghi số, ngày cấp, nơi cấp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của chủ tài sản. [09], [10], [11] Địa chỉ: Ghi thông tin địa chỉ theo hướng dẫn như sau: - Chủ tài sản là người Việt Nam: + Địa chỉ ghi theo Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc địa chỉ nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân không phù hợp với địa chỉ nơi đăng ký thường trú ghi trong Sổ hộ khẩu thì khai theo Sổ hộ khẩu hoặc; + Địa chỉ ghi theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy định hoặc; + Địa chỉ theo trường học đối với học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện. - Chủ tài sản là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam, địa chỉ được ghi theo Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc địa chỉ theo giấy tờ khác theo quy định (còn giá trị sử dụng). - Chủ tài sản là người nước ngoài, cụ thể: + Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, ghi địa chỉ theo Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) hoặc theo Giấy tờ hợp pháp theo quy định. + Người nước ngoài làm việc, sinh sống ở Việt Nam, ghi địa chỉ theo Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu; Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú từ một năm trở lên và giấy phép lao động theo quy định hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy định. - Chủ tài sản là tổ chức: Ghi theo địa chỉ của tổ chức. [12] Điện thoại: Ghi số điện thoại nhận được tin nhắn thông báo của cơ quan thuế về Mã số hồ sơ và số tiền lệ phí trước bạ phải nộp. [13], [14]: Điền thông tin fax (nếu có), email của người sở hữu, sử dụng tài sản nhận được Thông báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan Thuế (đối với hồ sơ khai điện tử). [15] Ghi tên tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật. [16] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (mã số thuế cá nhân hoặc mã số thuế của cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức). [17] đến [19]: Ghi thông tin địa chỉ của tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay. [20] Điện thoại: Ghi số điện thoại của tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (số điện thoại nhận được tin nhắn thông báo của cơ quan thuế về Mã hồ sơ và số tiền lệ phí trước bạ phải nộp). [21], [22]: Điền thông tin fax (nếu có), email của tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay nhận được Thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan thuế (đối với hồ sơ khai điện tử). [23] Ghi tên Đại lý thuế khai thay [24] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của Đại lý thuế [25] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi các thông tin về số hiệu và ngày ký kết hợp đồng giữa chủ sở hữu, sử dụng tài sản và Đại lý thuế khai thay. Mức thu lệ phí trước bạ xe máy là bao nhiêu?Tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) như sau: - Xe máy: Mức thu là 2%. Lưu ý: trường hợp riêng: - Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%. - Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%. Tờ khai lệ phí trước bạ xe máy ở đâu?Người nộp thuế khai, nộp tờ khai lệ phí trước bạ trực tiếp tại cơ quan thuế cụ thể là Chi cục thuế nơi mình thường trú. Lệ phí trước bạ xe máy cũ là bao nhiêu?Mức thu lệ phí trước bạ của xe máy cũ bao nhiêu? Hiện nay mức thu lệ phí trước bạ của xe máy cũ là 1%. Lệ phí trước bạ xe ô tô là bao nhiêu?Mức thu lệ phí trước bạ. Lệ phí trước bạ bao nhiêu phần trăm?Theo đó, kết hợp quy định tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, công thức tính lệ phí trước bạ nhà đất như sau: Mức lệ phí trước bạ nhà đất = Giá tính lệ phí trước bạ x 0.5%. |