Hướng dẫn letters in python - chữ cái trong trăn

Nội dung chính

  • 1- Python String
  • 2- Truy cập các giá trị trong string
  • 3- String là bất biến [immuable]
  • 4- Các ký tự thoát [Escape Characters]
  • 5- Các toán tử cho string
  • 6- Các phương thức

Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người. Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất. Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi.
Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất.
Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi.

Nội dung chính

  • 1- Python String
  • 2- Truy cập các giá trị trong string
  • 3- String là bất biến [immuable]
  • 4- Các ký tự thoát [Escape Characters]
  • 5- Các toán tử cho string
  • 6- Các phương thức
Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người. Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất. Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi.

1- Python String

2- Truy cập các giá trị trong string Python, và bạn thường xuyên phải làm việc với chúng. Chú ý rằng trong Python không có kiểu ký tự [character], ký tự đơn giản được coi là một string có độ dài 1.

3- String là bất biến [immuable]


str1 = "Hello Python"
str2 = 'Hello Python'

str3 = "I'm from Vietnam"

str4 = 'This is a "Cat"! '

4- Các ký tự thoát [Escape Characters]


str = """Hello World
     Hello Python"""

2- Truy cập các giá trị trong string

3- String là bất biến [immuable] không hỗ trợ kiểu ký tự [Character type], ký tự được coi là một string với độ dài 1. Các ký tự trong string được đánh chỉ số bắt đầu từ 0. Bạn có thể truy cập vào các chuỗi con [substring] thông qua chỉ số.

stringExample.py


mystr = "This is text"

# --> h
print ["mystr[1] = ", mystr[1]]

# --> is is t
print ["mystr[2,9] = ", mystr[2:9]]

# --> s is text
print ["mystr[3:] = ", mystr[3:]]

3- String là bất biến [immuable]

4- Các ký tự thoát [Escape Characters] Python, và nó là bất biến [immuable]. Mỗi string được có một địa chỉ lưu trữ trên bộ nhớ [memory]. Tất cả các thao tác với string đều tạo ra một đối tượng khác. Chẳng hạn như việc bạn muốn nối [concatenate] một string vào một string khác, hành động này tạo ra một string khác trên bộ nhớ.

5- Các toán tử cho string

6- Các phương thức sử dụng toán tử == để so sánh giá trị của 2 đối tượng. Và sử dụng toán tử "is" để so sánh vị trí trên bộ nhớ [Memory].

Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người. Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất. Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi.


class Person[object]:
    def __init__[self, name, age]:
        self.name = name
        self.age = age
    # Ghi đè phương thức __eq__
    def __eq__[self, other]:
        return self.name == other.name and self.age == other.age

jack1 = Person['Jack', 23]
jack2 = Person['Jack', 23]

# Gọi tới phương thức __eq__
print ["jack1 == jack2 ?", jack1 == jack2] # True
print ["jack1 is jack2 ?", jack1 is jack2] # False

Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới. Facebook

  • Chuỗi [string] là một kiểu [type] thông dụng nhất trong Python, và bạn thường xuyên phải làm việc với chúng. Chú ý rằng trong Python không có kiểu ký tự [character], ký tự đơn giản được coi là một string có độ dài 1.

Có 2 cách để khai báo một string viết trên 1 dòng [line], đó là sử dụng dấu nháy đơn hoặc dấu nháy kép. Python. Và vì vậy nó có một số đặc điểm sau:

  • Nếu bạn muốn viết string trên nhiều dòng, sử dụng cặp 3 dấu nháy đơn.

Python không hỗ trợ kiểu ký tự [Character type], ký tự được coi là một string với độ dài 1. Các ký tự trong string được đánh chỉ số bắt đầu từ 0. Bạn có thể truy cập vào các chuỗi con [substring] thông qua chỉ số.

String là kiểu dữ liệu đặc biệt trong Python, và nó là bất biến [immuable]. Mỗi string được có một địa chỉ lưu trữ trên bộ nhớ [memory]. Tất cả các thao tác với string đều tạo ra một đối tượng khác. Chẳng hạn như việc bạn muốn nối [concatenate] một string vào một string khác, hành động này tạo ra một string khác trên bộ nhớ.


str1 = "Hello Python"
str2 = "Hello Python"
str3 = "Hello " + "Python"

print ["str1 == str2? ", str1 == str2] # --> True 
print ["str1 is str2? ", str1 is str2] # --> True  
print ["str1 == str3? ", str1  == str3] # --> True 
print ["str1 is str3? ", str1 is str3] # --> False

4- Các ký tự thoát [Escape Characters]

5- Các toán tử cho string Python. Nó là các ký tự không thể in ấn [non-printable]. Tuy nhiên bạn muốn nó xuất hiện trong string của bạn. Bạn cần một ký hiệu để thông báo với Python. Chẳng hạn "\n" là ký tự xuống dòng [newline].

escapeCharacterExample.py


# Hai ký tự TAB ngăn cách giữa "Hello World" và "Hello Python".
mystr = "Hello World\t\tHello Python" 

print [mystr] 
# Hai ký tự xuống dòng ngăn cách giữa "Hello World" và "Hello Python".
mystr = "Hello World\n\nHello Python" 
print [mystr]

6- Các phương thức

Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người. Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất. Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi. Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới. Facebook Chuỗi [string] là một kiểu [type] thông dụng nhất trong Python, và bạn thường xuyên phải làm việc với chúng. Chú ý rằng trong Python không có kiểu ký tự [character], ký tự đơn giản được coi là một string có độ dài 1. Có 2 cách để khai báo một string viết trên 1 dòng [line], đó là sử dụng dấu nháy đơn hoặc dấu nháy kép.
Nếu bạn muốn viết string trên nhiều dòng, sử dụng cặp 3 dấu nháy đơn. 0x07 Python không hỗ trợ kiểu ký tự [Character type], ký tự được coi là một string với độ dài 1. Các ký tự trong string được đánh chỉ số bắt đầu từ 0. Bạn có thể truy cập vào các chuỗi con [substring] thông qua chỉ số.
String là kiểu dữ liệu đặc biệt trong Python, và nó là bất biến [immuable]. Mỗi string được có một địa chỉ lưu trữ trên bộ nhớ [memory]. Tất cả các thao tác với string đều tạo ra một đối tượng khác. Chẳng hạn như việc bạn muốn nối [concatenate] một string vào một string khác, hành động này tạo ra một string khác trên bộ nhớ. 0x08 Toán tử == và is
Python sử dụng toán tử == để so sánh giá trị của 2 đối tượng. Và sử dụng toán tử "is" để so sánh vị trí trên bộ nhớ [Memory]. compareObject.py Xem thêm:
TODO Link?compareObject.py Xem thêm:
TODO Link?0x1b String là kiểu dữ liệu đặc biệt và sử dụng thường xuyên trong ứng dụng Python. Và vì vậy nó có một số đặc điểm sau:
Nếu bạn khai báo 2 biến kiểu string có giá trị như nhau, chúng sẽ cùng trỏ đến một string thực sự trên bộ nhớ [memory].0x0c Các toán tử với string sẽ tạo ra string mới trên bộ nhớ [memory].
compareString.py compareObject.py Xem thêm:
TODO Link?0x0a String là kiểu dữ liệu đặc biệt và sử dụng thường xuyên trong ứng dụng Python. Và vì vậy nó có một số đặc điểm sau:
Nếu bạn khai báo 2 biến kiểu string có giá trị như nhau, chúng sẽ cùng trỏ đến một string thực sự trên bộ nhớ [memory].compareObject.py Xem thêm:
TODO Link?0x0d String là kiểu dữ liệu đặc biệt và sử dụng thường xuyên trong ứng dụng Python. Và vì vậy nó có một số đặc điểm sau:
Nếu bạn khai báo 2 biến kiểu string có giá trị như nhau, chúng sẽ cùng trỏ đến một string thực sự trên bộ nhớ [memory].0x20 Các toán tử với string sẽ tạo ra string mới trên bộ nhớ [memory].
compareString.py 0x09 Các ký tự thoát [Escape characters] là các ký tự đặc biệt trong Python. Nó là các ký tự không thể in ấn [non-printable]. Tuy nhiên bạn muốn nó xuất hiện trong string của bạn. Bạn cần một ký hiệu để thông báo với Python. Chẳng hạn "\n" là ký tự xuống dòng [newline].
Output: 0x0b

Hello World       Hello Python
Hello World

Hello Python
Ký hiệu với dấu xoẹtcompareObject.py Xem thêm:
TODO Link?compareObject.py Xem thêm:

5- Các toán tử cho string

TODO Link?Python, có một số toán tử đặc biệt dưới đây:

String là kiểu dữ liệu đặc biệt và sử dụng thường xuyên trong ứng dụng Python. Và vì vậy nó có một số đặc điểm sau: Có 2 cách để khai báo một string viết trên 1 dòng [line], đó là sử dụng dấu nháy đơn hoặc dấu nháy kép. Nếu bạn muốn viết string trên nhiều dòng, sử dụng cặp 3 dấu nháy đơn.
Python không hỗ trợ kiểu ký tự [Character type], ký tự được coi là một string với độ dài 1. Các ký tự trong string được đánh chỉ số bắt đầu từ 0. Bạn có thể truy cập vào các chuỗi con [substring] thông qua chỉ số. String là kiểu dữ liệu đặc biệt trong Python, và nó là bất biến [immuable]. Mỗi string được có một địa chỉ lưu trữ trên bộ nhớ [memory]. Tất cả các thao tác với string đều tạo ra một đối tượng khác. Chẳng hạn như việc bạn muốn nối [concatenate] một string vào một string khác, hành động này tạo ra một string khác trên bộ nhớ. Toán tử == và is
Python sử dụng toán tử == để so sánh giá trị của 2 đối tượng. Và sử dụng toán tử "is" để so sánh vị trí trên bộ nhớ [Memory]. compareObject.py Xem thêm:
TODO Link? String là kiểu dữ liệu đặc biệt và sử dụng thường xuyên trong ứng dụng Python. Và vì vậy nó có một số đặc điểm sau: Nếu bạn khai báo 2 biến kiểu string có giá trị như nhau, chúng sẽ cùng trỏ đến một string thực sự trên bộ nhớ [memory].
a[1] ==> "e"
Các toán tử với string sẽ tạo ra string mới trên bộ nhớ [memory]. compareString.py Các ký tự thoát [Escape characters] là các ký tự đặc biệt trong Python. Nó là các ký tự không thể in ấn [non-printable]. Tuy nhiên bạn muốn nó xuất hiện trong string của bạn. Bạn cần một ký hiệu để thông báo với Python. Chẳng hạn "\n" là ký tự xuống dòng [newline].
a[1:4] ==> "ell"
a[1: ] ==> "ello"
Output:

Hello World       Hello Python
Hello World

Hello Python
Ký hiệu với dấu xoẹt
'H' in a ==> True
Mã trong hệ cơ số 16Mô tả\a
'M' not in a ==> True
Bell or alert \b "toán tử chuỗi thô", chữ "r" đứng trước dấu ngoặc kép. "R" có thể là chữ thường [r] hoặc chữ hoa [R] và phải được đặt ngay trước dấu trích dẫn đầu tiên. Backspace
print [R'\n\t'] ==> \n\t
\cx   Control-x

6- Các phương thức

  • \C-x

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề