Hướng dẫn onclick function in php

Here´s an alternative with AJAX but no jQuery, just regular JavaScript:

Add this to first/main php page, where you want to call the action from, but change it from a potential a tag (hyperlink) to a button element, so it does not get clicked by any bots or malicious apps (or whatever).







   

  
  

  

Responses from ajax-php-page.php:

When the button is clicked, onclick uses the the head´s javascript function to send $sendingValue via ajax to another php-page, like many examples before this one. The other page, ajax-php-page.php, checks for the GET value and returns with print_r:

");
  } else {
    print_r("The request didn´t pass correctly through the GET...");
  }

?>

The response from print_r is then returned and displayed with

document.getElementById("results").innerHTML += this.responseText;

The += populates and adds to existing html elements, removing the + just updates and replaces the existing contents of the html p element "results".

Sự kiện onClick được coi là sự kiện phổ biến nhất dùng trong các trang web. Sự kiện này cũng được coi là dễ hiểu và dễ dùng nhất, nó được kích hoạt khi ta nhấn vào một đối tượng nào đó của trang web (nút lệnh, link, ảnh, ...).

Ví dụ:

   

   

   

Event Handling and Forms

       

   

   

   

   

    Greetings Message

   

   


2  

3      

4           onClick="greetme('Chào buổi sáng - Good morning!')">

       

            onClick="greetme('Chúng ta cùng ăn chưa nào.')">

       

            onClick="greetme('Chúc ngủ ngon.\nSweet dreams...')">

   

   

   

GIẢI THÍCH

1. Ta định nghĩa một hàm có nhiệm vụ đưa ra thông điệp.

2. Bắt đầu một form.

3. Thẻ input kiểu button (ta định nghĩa ba thẻ này).

4. Khi người dùng click vào nút lệnh thì sự kiện onClick sẽ được kích hoạt, và nó sẽ gọi hàm greetme() đồng thời truyền đi chuỗi thông điệp tương ứng để hàm hiển thị.

1) Sự kiện là gì !?

- Thông thường, sự kiện là những hành động của người dùng khi tương tác lên phần tử HTML.

- Ví dụ:

  • Khi người dùng click chuột vào phần tử, đó là một sự kiện.
  • => Ví dụ, bạn hãy thử

  • Khi người dùng gõ văn bản vào textfield, đó là một sự kiện.
  • => Ví dụ, bạn hãy thử

  • Khi người dùng di chuyển con trỏ vào phần tử, đó là một sự kiện.
  • => Ví dụ, bạn hãy thử

    Di chuyển con trỏ vào đây

  • ....

2) Các sự kiện trong JavaScript

- Trong JavaScript, mỗi sự kiện sẽ tương ứng với một cái tên.

- Dưới đây là danh sách một vài sự kiện phổ biến mà ta thường dùng trong JavaScript.

Tên sự kiệnMô tả
onclick Sự kiện xảy ra khi người dùng click chuột vào phần tử
ondblclick Sự kiện xảy ra khi người dùng click kép chuột vào phần tử
onmouseenter Sự kiện xảy ra khi người dùng di chuyển con trỏ vào phần tử
onmouseleave Sự kiện xảy ra khi người dùng di chuyển con trỏ ra khỏi phần tử.
onkeydown Sự kiện xảy ra khi người dùng đang nhấn một phím
onkeyup Sự kiện xảy ra khi người dùng nhả phím ra
oncopy Sự kiện xảy ra khi người dùng sao chép nội dung của phần tử
oncut Sự kiện xảy ra khi người dùng cắt nội dung của phần tử
onpaste Sự kiện xảy ra khi người dùng dán nội dung vào phần tử
onchange Sự kiện xảy ra khi người dùng thay đổi giá trị của phần tử

Bạn sẽ được tìm hiểu đầy đủ tất cả các sự kiện trong bài hướng dẫn nâng cao về sự kiện

3) Bắt sự kiện là gì !?

- "Bắt sự kiện" là khi một sự kiện nào đó xảy ra thì ta muốn JavaScript phản ứng lại với sự kiện đó bằng việc thực thi một đoạn mã xác định.

- Ví dụ, tôi muốn khi người dùng thì câu lệnh alert('Xin chào JavaScript') sẽ được thực thi.

- Ví dụ, tôi muốn:

- Khi người dùng di chuyển con trỏ vào phần tử này thì màu nền của phần tử này sẽ chuyển sang màu hồng (tức là câu lệnh this.style.backgroundColor='pink' được thực thi)

- Khi người dùng di chuyển con trỏ ra khỏi phần tử này thì màu nền của phần tử này sẽ chuyển sang màu trắng (tức là câu lệnh this.style.backgroundColor='white' được thực thi)

4) Cách bắt sự kiện trong JavaScript

- Trước khi bắt sự kiện thì ta cần phải xác định rõ ba thành phần:

  • (1) Phần tử dùng để xảy ra sự kiện.
  • (2) Sự kiện sẽ xảy ra.
  • (3) Đoạn mã sẽ được thực thi khi sự kiện xảy ra.

- Dưới đây là cú pháp dùng để bắt sự kiện:

Khi người dùng click kép chuột vào nút "Xem kết quả" thì đoạn mã:

var a = 100;
var b = 50;
var result = (a + b)*2;
alert('Kết quả của biểu thức là: ' + result)
sẽ được thực thi.





    

Xem ví dụ

Khi người dùng click chuột vào nút "Xin chào" thì hàm hello() sẽ được thực thi





    
    

Xem ví dụ

- Lưu ý: Với cùng một phần tử, ta có thể bắt cho nó nhiều sự kiện.

Phần tử

có id là demo bên dưới được bắt hai sự kiện:

  • Khi người dùng di chuyển con trỏ vào nó thì sự kiện onmouseenter xảy ra và câu lệnh this.style.backgroundColor='yellow' sẽ được thực thi.
  • Khi người dùng di chuyển con trỏ vào nó thì sự kiện onmouseleave xảy ra và câu lệnh this.style.backgroundColor='gray' sẽ được thực thi.





    


    

Xem ví dụ

- Lưu ý:

  • Nếu đoạn mã được viết bên trong bên trong cặp dấu nháy kép thì trong đoạn mã tuyệt đối không được chứa ký tự là dấu nháy kép.
  • Nếu đoạn mã được viết bên trong bên trong cặp dấu nháy đơn thì trong đoạn mã tuyệt đối không được chứa ký tự là dấu nháy đơn.


 
 
 
 

5) Một số ví dụ khác





    

Xem ví dụ





    

Xem ví dụ





    

Xem ví dụ