1. Chức năng của hàm uniqid[]
Hàm uniqid[] trong PHP có chức năng tạo ra một chuỗi ký tự duy nhất dựa vào thời gian hiện tại tính theo micro giây. Chuỗi ký tự được tạo ra thường dùng làm định danh duy nhất [unique ID], có thể dùng làm khóa chính trong cơ sở dữ liệu.uniqid[] trong PHP có chức năng tạo ra một chuỗi ký tự duy nhất dựa vào thời gian hiện tại tính theo micro giây. Chuỗi ký tự được tạo ra thường dùng làm định danh duy nhất [unique ID], có thể dùng làm khóa chính trong cơ sở dữ liệu.
Nội dung chính
- 1. Chức năng của hàm uniqid[]
- 2. Cú pháp của hàm uniqid[]
- 3. Một số ví dụ sử dụng hàm uniqid[]
- 3. Từ khóa [keyword] trong PHP
- 4. Định danh [identifier] trong PHP
- 5. Câu lệnh [statement] trong PHP
2. Cú pháp của hàm uniqid[]
uniqid[string $prefix = "", bool $more_entropy = false]: string
3. Một số ví dụ sử dụng hàm uniqid[]
- 3. Từ khóa [keyword] trong PHP: tham số tùy chọn. Chuỗi unique ID được tạo ra được nối thêm chuỗi ký tự
1phía trước. Nếu tham số$id1 = uniqid[];//615aceaa9e2ce $id2 = uniqid[];//615aceaa9e2e4 //hoặc $id1 = uniqid['', false];//615acefd5bc13 //hoặc $id1 = uniqid['', true];//615acf1d9f5bb2.49697029
0 rỗng và$id1 = uniqid[];//615aceaa9e2ce $id2 = uniqid[];//615aceaa9e2e4 //hoặc $id1 = uniqid['', false];//615acefd5bc13 //hoặc $id1 = uniqid['', true];//615acf1d9f5bb2.49697029
3 là$id1 = uniqid[];//615aceaa9e2ce $id2 = uniqid[];//615aceaa9e2e4 //hoặc $id1 = uniqid['', false];//615acefd5bc13 //hoặc $id1 = uniqid['', true];//615acf1d9f5bb2.49697029
4thì chuỗi trả về sẽ có 13 ký tự.$id1 = uniqid[];//615aceaa9e2ce $id2 = uniqid[];//615aceaa9e2e4 //hoặc $id1 = uniqid['', false];//615acefd5bc13 //hoặc $id1 = uniqid['', true];//615acf1d9f5bb2.49697029
- 4. Định danh [identifier] trong PHP: tham số tùy chọn. Mặc định là
6. Nếu$id1 = uniqid[];//615aceaa9e2ce $id2 = uniqid[];//615aceaa9e2e4 //hoặc $id1 = uniqid['', false];//615acefd5bc13 //hoặc $id1 = uniqid['', true];//615acf1d9f5bb2.49697029
3 là$id1 = uniqid[];//615aceaa9e2ce $id2 = uniqid[];//615aceaa9e2e4 //hoặc $id1 = uniqid['', false];//615acefd5bc13 //hoặc $id1 = uniqid['', true];//615acf1d9f5bb2.49697029
8thì chuỗi unique ID trả về sẽ có 23 ký tự, tăng khả năng chuỗi trả về là chuỗi duy nhất.$id1 = uniqid[];//615aceaa9e2ce $id2 = uniqid[];//615aceaa9e2e4 //hoặc $id1 = uniqid['', false];//615acefd5bc13 //hoặc $id1 = uniqid['', true];//615acf1d9f5bb2.49697029
- 5. Câu lệnh [statement] trong PHP
Trong đó:: Hàm
9 trong PHP không đảm bảo 100% sẽ tạo ra chuỗi unique ID duy nhất. Trong trường hợp các tiến trình [process] hoặc tiểu trình [thread] chạy hàm $id1 = uniqid[];//615aceaa9e2ce
$id2 = uniqid[];//615aceaa9e2e4
//hoặc
$id1 = uniqid['', false];//615acefd5bc13
//hoặc
$id1 = uniqid['', true];//615acf1d9f5bb2.49697029
9 cùng lúc thì chuỗi trả về có thể giống nhau [không là duy nhất] nhưng rất hiếm khi xảy ra.$id1 = uniqid[];//615aceaa9e2ce
$id2 = uniqid[];//615aceaa9e2e4
//hoặc
$id1 = uniqid['', false];//615acefd5bc13
//hoặc
$id1 = uniqid['', true];//615acf1d9f5bb2.49697029
3. Một số ví dụ sử dụng hàm uniqid[]
3. Từ khóa [keyword] trong PHP
$id1 = uniqid[];//615aceaa9e2ce
$id2 = uniqid[];//615aceaa9e2e4
//hoặc
$id1 = uniqid['', false];//615acefd5bc13
//hoặc
$id1 = uniqid['', true];//615acf1d9f5bb2.49697029
4. Định danh [identifier] trong PHP
$id1 = uniqid['gochocit_'];//gochocit_615acf5d3362e
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',false];//gochocit_615acf7def0c4
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',true];//gochocit_615acf99e4f6d9.00998831
5. Câu lệnh [statement] trong PHPrandom_int[], random_bytes[] hoặc openssl_random_pseudo_bytes[]để thay cho uniqid[]. Những hàm này giúp bạn tạo những mật mã an toàn ngẫu nhiên có tính duy nhất được đảm bảo hơn hàm uniqid[] trong PHP.
- Trong đó:
0: tham số tùy chọn. Chuỗi unique ID được tạo ra được nối thêm chuỗi ký tự$id1 = uniqid[];//615aceaa9e2ce $id2 = uniqid[];//615aceaa9e2e4 //hoặc $id1 = uniqid['', false];//615acefd5bc13 //hoặc $id1 = uniqid['', true];//615acf1d9f5bb2.49697029
1phía trước. Nếu tham số$id1 = uniqid[];//615aceaa9e2ce $id2 = uniqid[];//615aceaa9e2e4 //hoặc $id1 = uniqid['', false];//615acefd5bc13 //hoặc $id1 = uniqid['', true];//615acf1d9f5bb2.49697029
0 rỗng và$id1 = uniqid[];//615aceaa9e2ce $id2 = uniqid[];//615aceaa9e2e4 //hoặc $id1 = uniqid['', false];//615acefd5bc13 //hoặc $id1 = uniqid['', true];//615acf1d9f5bb2.49697029
3 là$id1 = uniqid[];//615aceaa9e2ce $id2 = uniqid[];//615aceaa9e2e4 //hoặc $id1 = uniqid['', false];//615acefd5bc13 //hoặc $id1 = uniqid['', true];//615acf1d9f5bb2.49697029
4thì chuỗi trả về sẽ có 13 ký tự.$id1 = uniqid[];//615aceaa9e2ce $id2 = uniqid[];//615aceaa9e2e4 //hoặc $id1 = uniqid['', false];//615acefd5bc13 //hoặc $id1 = uniqid['', true];//615acf1d9f5bb2.49697029
3: tham số tùy chọn. Mặc định là$id1 = uniqid[];//615aceaa9e2ce $id2 = uniqid[];//615aceaa9e2e4 //hoặc $id1 = uniqid['', false];//615acefd5bc13 //hoặc $id1 = uniqid['', true];//615acf1d9f5bb2.49697029
6. Nếu$id1 = uniqid[];//615aceaa9e2ce $id2 = uniqid[];//615aceaa9e2e4 //hoặc $id1 = uniqid['', false];//615acefd5bc13 //hoặc $id1 = uniqid['', true];//615acf1d9f5bb2.49697029
3 là$id1 = uniqid[];//615aceaa9e2ce $id2 = uniqid[];//615aceaa9e2e4 //hoặc $id1 = uniqid['', false];//615acefd5bc13 //hoặc $id1 = uniqid['', true];//615acf1d9f5bb2.49697029
8thì chuỗi unique ID trả về sẽ có 23 ký tự, tăng khả năng chuỗi trả về là chuỗi duy nhất.$id1 = uniqid[];//615aceaa9e2ce $id2 = uniqid[];//615aceaa9e2e4 //hoặc $id1 = uniqid['', false];//615acefd5bc13 //hoặc $id1 = uniqid['', true];//615acf1d9f5bb2.49697029
- Kiểu trả về là chuỗi ký tự duy nhất theo thời gian.
- Lưu ý: Hàm
9 trong PHP không đảm bảo 100% sẽ tạo ra chuỗi unique ID duy nhất. Trong trường hợp các tiến trình [process] hoặc tiểu trình [thread] chạy hàm$id1 = uniqid[];//615aceaa9e2ce $id2 = uniqid[];//615aceaa9e2e4 //hoặc $id1 = uniqid['', false];//615acefd5bc13 //hoặc $id1 = uniqid['', true];//615acf1d9f5bb2.49697029
9 cùng lúc thì chuỗi trả về có thể giống nhau [không là duy nhất] nhưng rất hiếm khi xảy ra.$id1 = uniqid[];//615aceaa9e2ce $id2 = uniqid[];//615aceaa9e2e4 //hoặc $id1 = uniqid['', false];//615acefd5bc13 //hoặc $id1 = uniqid['', true];//615acf1d9f5bb2.49697029
Chạy hàm uniqid[] không có $prefix
Chạy hàm
$id1 = uniqid['gochocit_'];//gochocit_615acf5d3362e
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',false];//gochocit_615acf7def0c4
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',true];//gochocit_615acf99e4f6d9.00998831
1uniqid[] có $prefix$id1 = uniqid['gochocit_'];//gochocit_615acf5d3362e
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',false];//gochocit_615acf7def0c4
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',true];//gochocit_615acf99e4f6d9.00998831
2. Một file PHP có thể bao gồm các thẻ [tag] HTML và PHP code. Các đoạn code PHP [còn gọi là PHP script] có thể được đặt ở bất cứ đâu trong file PHP.Trong PHP, bạn có thể sử dụng những hàm như random_int[], random_bytes[] hoặc openssl_random_pseudo_bytes[]để thay cho uniqid[]. Những hàm này giúp bạn tạo những mật mã an toàn ngẫu nhiên có tính duy nhất được đảm bảo hơn hàm uniqid[] trong PHP.
3 và kết thúc với $id1 = uniqid['gochocit_'];//gochocit_615acf5d3362e
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',false];//gochocit_615acf7def0c4
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',true];//gochocit_615acf99e4f6d9.00998831
4:$id1 = uniqid['gochocit_'];//gochocit_615acf5d3362e
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',false];//gochocit_615acf7def0c4
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',true];//gochocit_615acf99e4f6d9.00998831
Tạo [create] và ghi [write] file trong PHPC:\xampp\htdocs\gochocit, tạo file index.php với nội dung như bên dưới.
Góc Học IT - Học công nghệ thông tin online
Hello everyone,
Các kỹ thuật lập trình với mảng 2 chiều và minh họa với C++
5 chứa các thẻ HTML và PHP script. Sử dụng trình duyệt web và truy cập địa chỉ //localhost/gochocit/ để được kết quả thực thi của file trên.$id1 = uniqid['gochocit_'];//gochocit_615acf5d3362e
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',false];//gochocit_615acf7def0c4
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',true];//gochocit_615acf99e4f6d9.00998831
Truy vấn [select] dữ liệu và câu lệnh where trong MySQL với PHP
Hàm đệ quy [recursive function] trong PythonWelcome to gochocit.com!
Welcome to gochocit.com!
Welcome to gochocit.com!
My favorite color is red
Warning: Undefined variable $COLOR in C:\xampp\htdocs\gochocit\index.php on line 7
My favorite color is
Warning: Undefined variable $coLOR in C:\xampp\htdocs\gochocit\index.php on line 8
My favorite color is
Lập trình giao tiếp cảm biến LDR với board mạch ArduinoECHO, echo, EcHo là như nhau. Nhưng các biến
6, $id1 = uniqid['gochocit_'];//gochocit_615acf5d3362e
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',false];//gochocit_615acf7def0c4
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',true];//gochocit_615acf99e4f6d9.00998831
7 và $id1 = uniqid['gochocit_'];//gochocit_615acf5d3362e
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',false];//gochocit_615acf7def0c4
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',true];//gochocit_615acf99e4f6d9.00998831
8 là khác nhau.$id1 = uniqid['gochocit_'];//gochocit_615acf5d3362e
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',false];//gochocit_615acf7def0c4
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',true];//gochocit_615acf99e4f6d9.00998831
Bài này sẽ giới thiệu cú pháp [syntax] và các thành phần cơ bản trong PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách chạy ứng dụng web PHP với XAMPP.
Các file PHP chứa code PHP có đuôi mở rộng là
$id1 = uniqid['gochocit_'];//gochocit_615acf5d3362e
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',false];//gochocit_615acf7def0c4
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',true];//gochocit_615acf99e4f6d9.00998831
2. Một file PHP có thể bao gồm các thẻ [tag] HTML và PHP code. Các đoạn code PHP [còn gọi là PHP script] có thể được đặt ở bất cứ đâu trong file PHP.PHP script bắt đầu với
$id1 = uniqid['gochocit_'];//gochocit_615acf5d3362e
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',false];//gochocit_615acf7def0c4
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',true];//gochocit_615acf99e4f6d9.00998831
3 và kết thúc với $id1 = uniqid['gochocit_'];//gochocit_615acf5d3362e
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',false];//gochocit_615acf7def0c4
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',true];//gochocit_615acf99e4f6d9.00998831
4://Trong thư mục C:\xampp\htdocs\gochocit, tạo file index.php với nội dung như bên dưới.#
Trong ví dụ trên, file
$id1 = uniqid['gochocit_'];//gochocit_615acf5d3362e
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',false];//gochocit_615acf7def0c4
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',true];//gochocit_615acf99e4f6d9.00998831
5 chứa các thẻ HTML và PHP script. Sử dụng trình duyệt web và truy cập địa chỉ //localhost/gochocit/ để được kết quả thực thi của file trên./* */
3. Từ khóa [keyword] trong PHP
4. Định danh [identifier] trong PHP là những từ [word] được dành riêng trong PHP. Chúng ta không thể sử dụng từ khóa để đặt tên biến, tên hàm hoặc bất kỳ định danh [identifier] nào khác. Chúng được sử dụng để xác định cú pháp và cấu trúc của ngôn ngữ PHP. Trong PHP, các từ khóa không có sự phân biệt chữ hoa và chữ thường.
__halt_compiler[] | abstract | 5. Câu lệnh [statement] trong PHP | array[] | Trong đó: |
break | 0: tham số tùy chọn. Chuỗi unique ID được tạo ra được nối thêm chuỗi ký tự 1phía trước. Nếu tham số 0 rỗng và 3 là 4thì chuỗi trả về sẽ có 13 ký tự.
| case | catch | class |
3: tham số tùy chọn. Mặc định là 6. Nếu 3 là 8thì chuỗi unique ID trả về sẽ có 23 ký tự, tăng khả năng chuỗi trả về là chuỗi duy nhất.
| const | continue | Kiểu trả về là chuỗi ký tự duy nhất theo thời gian. | default |
die[] | do | Lưu ý: Hàm 9 trong PHP không đảm bảo 100% sẽ tạo ra chuỗi unique ID duy nhất. Trong trường hợp các tiến trình [process] hoặc tiểu trình [thread] chạy hàm 9 cùng lúc thì chuỗi trả về có thể giống nhau [không là duy nhất] nhưng rất hiếm khi xảy ra.
| else | Chạy hàm uniqid[] không có $prefix |
empty[] | Chạy hàm 1uniqid[] có $prefix
| Trong PHP, bạn có thể sử dụng những hàm như random_int[], random_bytes[] hoặc openssl_random_pseudo_bytes[]để thay cho uniqid[]. Những hàm này giúp bạn tạo những mật mã an toàn ngẫu nhiên có tính duy nhất được đảm bảo hơn hàm uniqid[] trong PHP. | Tạo [create] và ghi [write] file trong PHP | Các kỹ thuật lập trình với mảng 2 chiều và minh họa với C++ |
Truy vấn [select] dữ liệu và câu lệnh where trong MySQL với PHP | Hàm đệ quy [recursive function] trong Python | eval[] | exit[] | extends |
final | finally | Lập trình giao tiếp cảm biến LDR với board mạch Arduino | for | Bài này sẽ giới thiệu cú pháp [syntax] và các thành phần cơ bản trong PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách chạy ứng dụng web PHP với XAMPP. |
function | Các file PHP chứa code PHP có đuôi mở rộng là 2. Một file PHP có thể bao gồm các thẻ [tag] HTML và PHP code. Các đoạn code PHP [còn gọi là PHP script] có thể được đặt ở bất cứ đâu trong file PHP.
| goto | if | implements |
PHP script bắt đầu với 3 và kết thúc với 4:
| include_once | instanceof | Trong thư mục C:\xampp\htdocs\gochocit, tạo file index.php với nội dung như bên dưới. | interface |
isset[] | list[] | Trong ví dụ trên, file 5 chứa các thẻ HTML và PHP script. Sử dụng trình duyệt web và truy cập địa chỉ //localhost/gochocit/ để được kết quả thực thi của file trên.
| Trong PHP, keyword [if, else, while, echo,…], class, function và user-defined function không phân biệt chữ hoa chữ thường. Nhưng tất cả tên biến [variable] thì có phân biệt chữ hoa chữ thường. Xem ví dụ bên dưới. | new |
Kết quả | Các câu lệnh ECHO, echo, EcHo là như nhau. Nhưng các biến 6, 7 và 8 là khác nhau.
| private | protected | public |
Chú thích [comment] sẽ không được thông dịch bởi PHP interpreter. Comment giúp diễn giải ý nghĩa của code, giúp người đọc code dễ hiểu hơn. | PHP hỗ trợ 3 cách viết comment: | require_once | return | static |
switch | throw | – Comment trên một dòng với // | try | unset[] |
– Comment trên một dòng với # | var | while | – Comment trên nhiều dòng với /* */ | yield |
Từ khóa [keyword] là những từ [word] được dành riêng trong PHP. Chúng ta không thể sử dụng từ khóa để đặt tên biến, tên hàm hoặc bất kỳ định danh [identifier] nào khác. Chúng được sử dụng để xác định cú pháp và cấu trúc của ngôn ngữ PHP. Trong PHP, các từ khóa không có sự phân biệt chữ hoa và chữ thường.hằng số được định nghĩa trước [predefined constants].
__CLASS__ | __DIR__ | __FILE__ | __FUNCTION__ | __LINE__ | __METHOD__ |
__NAMESPACE__ | __TRAIT__ |
4. Định danh [identifier] trong PHP
5. Câu lệnh [statement] trong PHP
Trong đó:
9, $id1 = uniqid['gochocit_'];//gochocit_615acf5d3362e
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',false];//gochocit_615acf7def0c4
//hoặc
$id1 = uniqid['gochocit_',true];//gochocit_615acf99e4f6d9.00998831
0 và
1 là các
tên định danh hợp lệ.
2. Ký tự đầu tiên trong tên định danh không được phép là chữ số. Ví dụ, tên định danh
2 không hợp lệ nhưng
3 thì hợp lệ.
2 không hợp lệ nhưng
3 thì hợp lệ.3. Tên gọi không được trùng với từ khóa [keyword].
4. Không được sử dụng các ký hiệu đặc biệt như
4 trong tên định danh.
4 trong tên định danh.5. Tên định danh có thể có độ dài bất kỳ.
5. Câu lệnh [statement] trong PHP
Khi thực thi PHP script, từng câu lệnh [statement] sẽ được thực thi. Mỗi câu lệnh trong PHP phải được kết thúc bởi
5.
5.
Kết quảstatement
13
Lưu ý: Một statement có thể được viết trên 1 hoặc nhiều dòng.: Một statement có thể được viết trên 1 hoặc nhiều dòng.
- Các hiệu ứng hiển thị trên LCD với board mạch Arduino
- Lập trình điều khiển nhiều led với board mạch Arduino
- Java collections framework: Map interface và lớp HashMap
- Sử dụng kiểu dữ liệu String trong Python
- Sử dụng câu lệnh break và continue với cấu trúc vòng lặp trong PHP