SQLite là hệ quản trị CSDL nhỏ gọn, hoàn chỉnh, có thể cài đặt và dễ dàng sử dụng trong các dự án phần mềm. Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn kết nối tới SQLite bằng ngôn ngữ lập trình PHP
VD: trong SQLite ta có bảng CSDL user như sau:: trong SQLite ta có bảng CSDL user như sau:
Đoạn source code sau đây sẽ kết nối tới SQLite và thực hiện in dữ liệu của bảng User
Bây giờ, biên dịch và chạy chương trình trên để tạo cơ sở dữ liệu test.db trong thư mục hiện tại. Bạn có thể thay đổi Path tùy theo yêu cầu của mình. Nếu cơ sở dữ liệu được tạo thành cong, nó sẽ thông báo như sau:test.db trong thư mục hiện tại. Bạn có thể thay đổi Path tùy theo yêu cầu của mình. Nếu cơ sở dữ liệu được tạo thành cong, nó sẽ thông báo như sau:test.db trong thư mục hiện tại. Bạn có thể thay đổi Path tùy theo yêu cầu của mình. Nếu cơ sở dữ liệu được tạo thành cong, nó sẽ thông báo như sau:
Open database successfully
Tạo một bảng
Hoạt động INSERT
Hoạt động SELECT
Opened database successfully
Table created successfully
Hoạt động INSERT
Hoạt động SELECT
Hoạt động SELECT
Opened database successfully
Records created successfully
Hoạt động SELECT
PHP 5.3.0 kích hoạt SQLite3 Extension theo mặc định. Để vô hiệu hóa nó, bạn sử dụng --without-sqlite3 tại compile time.--without-sqlite3 tại compile time.
Khi chương trình trên được biên dịch và thực thi, nó sẽ cho kết quả:
Opened database successfully
ID = 1
NAME = Paul
ADDRESS = California
SALARY = 20000
ID = 2
NAME = Allen
ADDRESS = Texas
SALARY = 15000
ID = 3
NAME = Teddy
ADDRESS = Norway
SALARY = 20000
ID = 4
NAME = Mark
ADDRESS = Rich-Mond
SALARY = 65000
Operation done successfully
Hoạt động UPDATE
Chương trình PHP sau minh họa cách chúng ta sử dụng các lệnh UPDATE để cập nhật bất kỳ bản ghi nào và sau đó lấy và hiển thị các bản ghi đã được cập nhật từ bảng COMPANY:
Khi chương trình trên được biên dịch và thực thi, nó sẽ cho kết quả:
0Hoạt động UPDATE
Chương trình PHP sau minh họa cách chúng ta sử dụng các lệnh UPDATE để cập nhật bất kỳ bản ghi nào và sau đó lấy và hiển thị các bản ghi đã được cập nhật từ bảng COMPANY:
Open database successfully
0Khi chương trình trên được biên dịch và thực thi, nó sẽ cho kết quả:
Open database successfully
1