Giả sử tôi muốn xem mục thứ năm của một người lặp, nhưng tôi muốn để lại tất cả các mục trên. Cách tốt nhất để làm điều đó là gì? Có một mô -đun? Tôi có thể có thể hack một hàm tạo ra một trình lặp mới, nhưng tôi muốn biết nếu nó đã được thực hiện?
Hỏi ngày 21 tháng 4 năm 2015 lúc 1:15Apr 21, 2015 at 1:15
2
Tôi nghĩ những gì bạn muốn là
1
2
3
2, về cơ bản tạo ra hai lần lặp dưới mui xe. Sử dụng một cái để xem xét, chi tiêu các mục trong đó, trong khi nội dung "vẫn" trong một trong những nội dung khác.In [10]: g = [i for i in range[5]]
In [11]: a,b = itertools.tee[g]
In [12]: next[a]
Out[12]: 0
In [13]: next[a]
Out[13]: 1
In [14]: next[a]
Out[14]: 2
In [15]: next[b]
Out[15]: 0
Lưu ý rằng
1
2
3
3 trả về 1
2
3
4 thay vì 1
2
3
5, đó là hành vi bạn đang tìm kiếm Đã trả lời ngày 21 tháng 4 năm 2015 lúc 1:33Apr 21, 2015 at 1:33
inspectorG4dgetinspectorG4dgetinspectorG4dget
107K25 Huy hiệu vàng140 Huy hiệu bạc236 Huy hiệu Đồng25 gold badges140 silver badges236 bronze badges
Thư viện bên thứ ba
1
2
3
6 có một công cụ 1
2
3
7 cho phép bạn xem xét:import more_itertools as mit
iterator = iter["abcdefg"]
lookahead, iterable = mit.spy[iterator, 6]
lookahead[5]
# 'f'
Từ nguồn, công cụ này về cơ bản thực hiện những gì @expectorg4dget đã mô tả. Xem thêm
1
2
3
8. Đã trả lời ngày 28 tháng 8 năm 2017 lúc 19:33Aug 28, 2017 at 19:33
Pylangpylangpylang
37K11 Huy hiệu vàng123 Huy hiệu bạc112 Huy hiệu đồng11 gold badges123 silver
badges112 bronze badges
3
Giới thiệu nội dung bài viết
Deque là một trong số những Interface thuộc trong Collections trong ngôn ngữ lập trình Java. Nó giúp chèn, truy xuất và xoá bỏ các phần từ khỏi hai đầu. Deque đóng vai trò quan trọng trong lập trình hướng đối tượng Java. Bài viết dưới đây với việc giải thích, hướng dẫn cách làm thông qua các ví dụ minh hoạ sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Deque và áp dụng được vào thực hành lập trình Java. Bài viết bao gồm những chia sẻ về các khái niệm về Deque cũng như hướng dẫn cách sử dụng Deque trong lập trình Java. Trình bày cách làm thế nào để tạo Deque, thêm, peek và xoá một phần tử trong Deque, cách để kiểm tra và duyệt qua các phần tử đã có trong Deque.Show
- Giới thiệu nội dung bài viết
- 1. Deque trong lập trình Java là gì
- 2. Tạo Deque
- 3. Thêm một phần tử vào Deque
- 4. Peek một phần tử trong Deque
- 5. Xóa một phần tử trong Deque
- 6. Kiểm tra một phần tử đã có trong Deque
- 7. Duyệt qua các phần tử đã có trong Deque
- 7. Demo Video
- 8. Source code
- Mọi người hãy Subscribe kênh youtube dưới đây nhé để cập nhật các video mới nhất về kỹ thuật và kỹ năng mềm
- Các khoá học lập trình MIỄN PHÍ tại đây
Nội dung chính
- Giới thiệu nội dung bài viết
- 1. Deque trong lập trình Java là gì
- 2. Tạo Deque
- 3. Thêm một phần tử vào Deque
- 4. Peek một phần tử trong Deque
- 5. Xóa một phần tử trong Deque
- 6. Kiểm tra một phần tử đã có trong Deque
- 7. Duyệt qua các phần tử đã có trong Deque
- 7. Demo Video
- 8. Source code
- Mọi người hãy Subscribe kênh youtube dưới đây nhé để cập nhật các video mới nhất về kỹ thuật và kỹ năng mềm
- Các khoá học lập trình MIỄN PHÍ tại đây
Nội dung chính
- Giới thiệu nội dung bài viết
- 1. Deque trong lập trình Java là gì
- 2. Tạo Deque
- 3. Thêm một phần tử vào Deque
- 4. Peek một phần tử trong Deque
- 5. Xóa một phần tử trong Deque
- 6. Kiểm tra một phần tử đã có trong Deque
- 7. Duyệt qua các phần tử đã có trong Deque
- 7. Demo Video
- 8. Source code
- Mọi người hãy Subscribe kênh youtube dưới đây nhé để cập nhật các video mới nhất về kỹ thuật và kỹ năng mềm
- Các khoá học lập trình MIỄN PHÍ tại đây
Apply your own condition against
Deque deque = new LinkedList[];
Deque deque = new ArrayDeque[];
0, before Deque deque = new LinkedList[];
Deque deque = new ArrayDeque[];
2, below:testLst = [100,200,-100,400,340]
q=deque[testLst]
while q:
print[q]
print['{}{}'.format["length of queue: ", len[q]]]
print['{}{}'.format["head: ", q[0]]]
print[]
q.popleft[]
output::
deque[[100, 200, -100, 400, 340]]
length of queue: 5
head: 100
deque[[200, -100, 400, 340]]
length of queue: 4
head: 200
deque[[-100, 400, 340]]
length of queue: 3
head: -100
deque[[400, 340]]
length of queue: 2
head: 400
deque[[340]]
length of queue: 1
head: 340
Nội dung bài viết
Nội dung chính
- Giới thiệu nội dung bài viết
- 1. Deque trong lập trình Java là gì
- 2. Tạo Deque
- 3. Thêm một phần tử vào Deque
- 4. Peek một phần tử trong Deque
- 5. Xóa một phần tử trong Deque
- 6. Kiểm tra một phần tử đã có trong Deque
- 7. Duyệt qua các phần tử đã có trong Deque
- 7. Demo Video
- 8. Source code
- Mọi người hãy Subscribe kênh youtube dưới đây nhé để cập nhật các video mới nhất về kỹ thuật và kỹ năng mềm
- Các khoá học lập trình MIỄN PHÍ tại đây
Giới thiệu nội dung bài viết
1. Deque trong lập trình Java là gì là một trong số những Interface thuộc trong Collections trong ngôn ngữ lập trình Java. Nó giúp chèn, truy xuất và xoá bỏ các phần từ khỏi hai đầu. Deque đóng vai trò quan trọng trong lập trình hướng đối tượng Java. Bài viết dưới đây với việc giải thích, hướng dẫn cách làm thông qua các ví dụ minh hoạ sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Deque và áp
dụng được vào thực hành lập trình Java. Bài viết bao gồm những chia sẻ về các khái niệm về Deque cũng như hướng dẫn cách sử dụng Deque trong lập trình Java. Trình bày cách làm thế nào để tạo Deque, thêm, peek và xoá một phần tử trong Deque, cách để kiểm tra và duyệt qua các phần tử đã có trong Deque.
Nội dung chính
- 2. Tạo Deque
- 1. Deque trong lập trình Java là gì
- 2. Tạo Deque
- 3. Thêm một phần tử vào Deque
- 4. Peek một phần tử trong Deque
- 5. Xóa một phần tử trong Deque
- 6. Kiểm tra một phần tử đã có trong Deque
- 7. Duyệt qua các phần tử đã có trong Deque
- 7. Demo Video
- 8. Source code
- Mọi người hãy Subscribe kênh youtube dưới đây nhé để cập nhật các video mới nhất về kỹ thuật và kỹ năng mềm
- Các khoá học lập trình MIỄN PHÍ tại đây
1. Deque trong lập trình Java là gì
2. Tạo Dequelập trình Java, khi
chúng ta sử dụng Queue thì chúng ta chỉ được phép thêm phần tử vào sau cùng của tập hợp và lấy ra từ phần đầu của tập hợp. Trong trường hợp như anh muốn thêm bất kỳ phần tử nào có thể thêm vào trước hoặc sau của một tập hợp chứ không theo nguyên lý lúc nào cũng thêm vào sau và lấy ra đầu thì anh sẽ sử dụng Deque.
3. Thêm một phần tử vào Deque
- 4. Peek một phần tử trong Deque
- 5. Xóa một phần tử trong Deque
2. Tạo Deque
3. Thêm một phần tử vào Deque4. Peek một phần tử trong Deque 3. Thêm một phần tử vào Deque
4. Peek một phần tử trong Deque
5. Xóa một phần tử trong Deque
3. Thêm một phần tử vào Deque4. Peek một phần tử trong Deque - 5. Xóa một phần tử trong Deque
3. Thêm một phần tử vào Deque4. Peek một phần tử trong Deque - 5. Xóa một phần tử trong Deque
3. Thêm một phần tử vào Deque4. Peek một phần tử trong Deque - 5. Xóa một phần tử trong Deque
3. Thêm một phần tử vào Deque4. Peek một phần tử trong Deque - 5. Xóa một phần tử trong Deque
3. Thêm một phần tử vào Deque4. Peek một phần tử trong Deque - 5. Xóa một phần tử trong Deque
3. Thêm một phần tử vào Deque4. Peek một phần tử trong Deque - 5. Xóa một phần tử trong Deque
3. Thêm một phần tử vào Deque4. Peek một phần tử trong Deque 4. Peek một phần tử trong Deque
5. Xóa một phần tử trong Deque
- 6. Kiểm tra một phần tử đã có trong Deque
7. Duyệt qua các phần tử đã có trong Deque7. Demo Video - 8. Source code
7. Duyệt qua các phần tử đã có trong Deque7. Demo Video - 8. Source code
7. Duyệt qua các phần tử đã có trong Deque7. Demo Video - 8. Source code
Mọi người hãy Subscribe kênh youtube dưới đây nhé để cập nhật các video mới nhất về kỹ thuật và kỹ năng mềm Apply your own condition against Deque deque = new LinkedList[];
Deque deque = new ArrayDeque[];
0, before Deque deque = new LinkedList[];
Deque deque = new ArrayDeque[];
2, below: - Nội dung bài viết
7. Duyệt qua các phần tử đã có trong Deque7. Demo Video 5. Xóa một phần tử trong Deque
6. Kiểm tra một phần tử đã có trong Deque
- 7. Duyệt qua các phần tử đã có trong Deque
7. Demo Videodeque[[100, 200, -100, 400, 340]]
length of queue: 5
head: 100
deque[[200, -100, 400, 340]]
length of queue: 4
head: 200
deque[[-100, 400, 340]]
length of queue: 3
head: -100
deque[[400, 340]]
length of queue: 2
head: 400
deque[[340]]
length of queue: 1
head: 340
1 - Sử dụng removeFirst
deque[[100, 200, -100, 400, 340]]
length of queue: 5
head: 100
deque[[200, -100, 400, 340]]
length of queue: 4
head: 200
deque[[-100, 400, 340]]
length of queue: 3
head: -100
deque[[400, 340]]
length of queue: 2
head: 400
deque[[340]]
length of queue: 1
head: 340
0 deque[[100, 200, -100, 400, 340]]
length of queue: 5
head: 100
deque[[200, -100, 400, 340]]
length of queue: 4
head: 200
deque[[-100, 400, 340]]
length of queue: 3
head: -100
deque[[400, 340]]
length of queue: 2
head: 400
deque[[340]]
length of queue: 1
head: 340
3 - Sử dụng removeLast
testLst = [100,200,-100,400,340]
q=deque[testLst]
while q:
print[q]
print['{}{}'.format["length of queue: ", len[q]]]
print['{}{}'.format["head: ", q[0]]]
print[]
q.popleft[]
6 deque[[100, 200, -100, 400, 340]]
length of queue: 5
head: 100
deque[[200, -100, 400, 340]]
length of queue: 4
head: 200
deque[[-100, 400, 340]]
length of queue: 3
head: -100
deque[[400, 340]]
length of queue: 2
head: 400
deque[[340]]
length of queue: 1
head: 340
5 6. Kiểm tra một phần tử đã có trong Deque
- Chúng ta sử dụng contains để kiểm tra phần tử đã có trong Deque hay chưa.
testLst = [100,200,-100,400,340]
q=deque[testLst]
while q:
print[q]
print['{}{}'.format["length of queue: ", len[q]]]
print['{}{}'.format["head: ", q[0]]]
print[]
q.popleft[]
0 deque[[100, 200, -100, 400, 340]]
length of queue: 5
head: 100
deque[[200, -100, 400, 340]]
length of queue: 4
head: 200
deque[[-100, 400, 340]]
length of queue: 3
head: -100
deque[[400, 340]]
length of queue: 2
head: 400
deque[[340]]
length of queue: 1
head: 340
7 7. Duyệt qua các phần tử đã có trong Deque
- Chúng ta sử dụng Iterator hoặc foreach để duyệt qua các phần tử
deque[[100, 200, -100, 400, 340]]
length of queue: 5
head: 100
deque[[200, -100, 400, 340]]
length of queue: 4
head: 200
deque[[-100, 400, 340]]
length of queue: 3
head: -100
deque[[400, 340]]
length of queue: 2
head: 400
deque[[340]]
length of queue: 1
head: 340
8 deque[[100, 200, -100, 400, 340]]
length of queue: 5
head: 100
deque[[200, -100, 400, 340]]
length of queue: 4
head: 200
deque[[-100, 400, 340]]
length of queue: 3
head: -100
deque[[400, 340]]
length of queue: 2
head: 400
deque[[340]]
length of queue: 1
head: 340
9 1
2
3
0 1
2
3
1 7. Demo Video
8. Source code
Mọi người hãy Subscribe kênh youtube dưới đây nhé để cập nhật các video mới nhất về kỹ thuật và kỹ năng mềm
Các khoá học lập trình MIỄN PHÍ tại đây
Chủ Đề