Hướng dẫn tại code lên wordpress
Code có thể giúp bạn thiết lập giao diện, nội dung cho website của mình. Vậy làm code có khó không? Làm thế nào để chèn code vào wordpress. Nếu bạn đang xây dựng website wordpress, nhất định không thể bỏ qua các cách chèn code vào Wordpress dễ dàng [2021] mà compamarketing sẽ tổng hợp trong bài viết hôm nay. Cùng theo dõi để tham khảo nhé! Show
Tại sao bạn cần thêm code vào trang web của mình?Nếu bạn nghĩ về nó như thế này, việc chèn mã vào trang web của bạn giống như có một camera trong nhà hoặc cửa hàng của bạn. Khi chúng tôi cần theo dõi hoặc làm điều gì đó bởi bên thứ ba, chúng tôi phải cài đặt mã của họ trên trang web. Cài đặt mã Google Analytics trên trang web của bạn để xem thống kê số lượng người truy cập vào trang web của bạn ngay hôm nay. Hoặc đăng ký để kiếm tiền với Google AdSense, tiếp thị lại bằng Google Ads hoặc Facebook Ads, hoặc theo dõi bản đồ nhiệt trang web với Hotjar. Mục đích của các ứng dụng này là giúp bạn kiểm soát cách quảng cáo được hiển thị trên trang web của bạn. Chèn code vào trang web ở đâu?Thông thường đối với các dịch vụ của bên thứ 3 chúng ta sẽ chèn đoạn mã (CSS, Javascript) ở phần đầu trang (header) hoặc chân trang (footer). Nếu bạn đang tìm kiếm một trình quản lý quảng cáo WordPress cho phép quảng cáo trên các trang, bạn nên xem plugin trình quản lý quảng cáo WordPress (bạn có thể sử dụng plugin này nếu bạn muốn có quảng cáo trên các trang). Nếu bạn muốn hiển thị quảng cáo trên thanh bên, bạn có thể sử dụng tiện ích con. Để chèn mã HTML cho widget , hãy chọn Custom HTML trong Apprearance > Widgets nhé. Trong bài, bạn chuyển từ Visual –> Text để chèn code. Nếu bạn chỉnh sửa bằng Gutenberg, hãy nhấp vào 3 dấu chấm của block đó và chọn Èdit as HTML nhé! Lưu ý: Bản thân WordPress là một CMS. Nó có nghĩa là nó không được viết bằng bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào. Bạn có thể sử dụng mã HTML và mã CSS để tạo kiểu cho trang web, nhưng bạn không thể viết trực tiếp bằng ngôn ngữ lập trình. Dưới đây là ba cách nhanh chóng và dễ dàng để chèn mã vào mã nguồn WordPress. 3 cách để chèn mã vào trang web.1 . Chèn mã với themeĐây là cách phổ biến nhất và dễ dàng nhất để người mới thêm mã vào trang web của họ. Đi tới Tùy chọn chủ đề hoặc Công cụ tùy chỉnh để xem có mã mà bạn có thể chèn vào đầu trang và chân trang hay không. Ví dụ: nếu tôi đang sử dụng Thrive Themes, sẽ có một mục chèn mã vào trang web như sau: Chèn mã với themeƯu điểm:
Nhược điểm: Không phải tất cả các chủ đề đều được hỗ trợ 2 . Chèn code vào trang web bằng plugin.Đầu tiên, bạn cần cài đặt và kích hoạt plugin Insert Headers and Footers. Tải pluginSau đó, đi tới Settings > Insert Headers and Footers > và dán mã vào khung. Chèn codeTùy theo yêu cầu của bạn, bạn sẽ dán vào một trong 3 khung Print Scripts sau:
Sau đó, bạn bấm Save để lưu lại. Ưu điểm:
Nhược điểm: Phải cài đặt một plugin bổ sung. Nếu bạn cài quá nhiều plugin sẽ ảnh hưởng đến tốc độ trang web. Lưu ý: Đừng nhầm giữa tệp header.php với thẻ ! header.php là tên tệp và thẻ là phần đầu của tệp header.php.Tương tự, cặp thẻ … là phần thân của tệp.Các cặp thẻ này có thẻ mở (không có dấu / ở trước) và thẻ đóng (có dấu / ở trước). Ví dụ: là nơi thẻ head bắt đầu và là nơi thẻ head kết thúc.3. Cách khác khi sử dụng plugin để chèn codeBước 1: Tạo thư mục và tệp trên máy tính của bạn Tên bạn chọn nhưng không được có dấu và làm theo mẫu bên dưới: Bước 2: Dán mã plugin cơ bản vào tệp PHP Mở tệp PHP bạn đã tạo ở Bước 1 và dán đoạn mã sau vào bên trong tệp đó:
Lưu ý: Bạn có thể sao chép tệp header.php sang theme con để nó không bị ghi đè khi cập nhật theme. 5. Cách thêm mã HTML trong WordPress1. Chèn Code HTML vào WidgetĐể chèn mã html vào widget cũng khá đơn giản bạn chỉ cần vào Dashboard> Appearance> Customize> Widgets và tìm đến nơi muốn chèn ví dụ mình muốn chèn mã nhúng trang facebook vào footer thì làm sau đây: Vào Dashboard > Appearance > Customize > Widgets > Footer 3 thêm tiện ích “Text” và dán toàn bộ nội dung mã vào ô bên dưới. Chèn Code HTML vào WidgetTương tự Dashboard > Appearance > Customize > Widgets > Primary Sidebar với thanh Sidebar Làm tương tự cho các phần khác… 2. Chèn mã HTML vào các bài đăng hoặc trang WordPressBạn có thể chèn mã HTML vào bài viết hoặc trang bằng cách vào trang hoặc bài viết mà bạn muốn chèn và chuyển sang chế độ “văn bản” ở góc phải màn hình. Sau đó, sao chép toàn bộ mã HTML mong muốn từ trang web này, dán vào bài đăng hoặc trình chỉnh sửa trang của bạn và lưu. Đi tới Dashboard > Posts > Add new như bức ảnh dưới đây. Chèn mã HTML vào các bài đăng hoặc trang WordPress Kết quả3. Chèn mã PHP vào trang WordPressNếu bạn muốn thêm nội dung động vào các bài đăng WordPress, bạn sẽ muốn sử dụng một plugin có tên là PHP Execution. Plugin này cho phép người dùng thêm mã PHP sẽ được thực thi khi bài đăng được hiển thị. Chức năng chính của PHP Execution
Việc cài đặt và kích hoạt PHP Execution cũng khá đơn giản vì nó hoàn toàn miễn phí. 4. Chèn mã PHP vào Text Widget trong WordPressTrong WordPress, để thêm Text Widget, bạn chỉ cần sao chép mã bên dưới và dán nó vào tệp functions.php trong chủ đề con của bạn. Sau đó, bạn sẽ cần đi tới menu Cài đặt và đảm bảo rằng bạn đã bật Hỗ trợ tiện ích con văn bản.
Tiếp theo hoặc vào Appearance> Widgets tạo một Text Widget và dán mã PHP của bạn vào đó, thoát ra và xem kết quả. Tại sao bạn không nên sử dụng functions.php để bổ sung mã cho WordPress?Sử dụng functions.php để chèn mã vào WordPress tiềm ẩn nguy cơ vì một số lý do sau đây. Đầu tiên, giao diện website của bạn có thể thay đổi (bao gồm đổi theme khác và cập nhật theme cũ). Và khi nó thay đổi, file functions.php cũng thay đổi theo. Điều đó có nghĩa là bạn sẽ phải chuyển toàn bộ mã của mình sang file functions.php của theme mới. Đây là bước bổ sung chẳng có gì tiện lợi, và tệ hơn là bạn có thể quên không làm. Lý do thứ hai nghiêm trọng hơn nhiều. Lỗi trong functions.php sẽ làm sập website của bạn. Nguyên nhân là vì chính bản thân giao diện bị hỏng. Một lỗi cú pháp đơn giản nào đó sẽ làm hỏng website của bạn, và đó là điều cực kỳ nguy hiểm Vì lý do này, tôi thích sử dụng plugin tùy chỉnh để thêm mã. Và bài viết này sẽ chỉ cho bạn thấy cách làm nó. Bước 1: Tạo một thư mục và file trên máy tính của bạnTên tùy bạn chọn nhưng nên không có dấu, và theo mẫu như bên dưới: Bước 2: Paste mã plugin căn bản vào trong file PHPMở file PHP bạn tạo trong Bước 1, và paste đoạn mã sau vào trong nó:
|