Hướng dẫn text bold css - văn bản in đậm css

Ở bài hướng dẫn này, bạn sẽ được tìm hiểu một số thuộc tính định dạng chữ như sau:

  • font-size - thiết lập kích cỡ chữ - thiết lập kích cỡ chữ - thiết lập kích cỡ chữ
  • font-weight - thiết lập sự tô đậm của chữ - thiết lập sự tô đậm của chữ - thiết lập sự tô đậm của chữ
  • font-style - thiết lập sự in nghiêng của chữ - thiết lập sự in nghiêng của chữ - thiết lập sự in nghiêng của chữ
  • font-family - thiết lập kiểu chữ - thiết lập kiểu chữ - thiết lập kiểu chữ

Thiết lập KÍCH CỠ CHỮ

Thuộc tính font-size dùng để thiết lập kích cỡ chữ của văn bảnfont-size dùng để thiết lập kích cỡ chữ của văn bảnfont-size dùng để thiết lập kích cỡ chữ của văn bản

Show

Nội dung chính ShowShow

  • Thiết lập KÍCH CỠ CHỮ
  • Thuộc tính font-size dùng để thiết lập kích cỡ chữ của văn bảnfont-size dùng để thiết lập kích cỡ chữ của văn bản
  • Nội dung chính Show
  • Thiết lập CHỮ TÔ ĐẬM
  • Thiết lập CHỮ IN NGHIÊNG
  • Thiết lập KIỂU CHỮ
  • Thiết lập KIỂU CHỮ
  • Thiết lập KIỂU CHỮ
  • Thiết lập KIỂU CHỮ
  • Thiết lập KIỂU CHỮ
  • Thiết lập KIỂU CHỮ
  • Thiết lập KIỂU CHỮ
  • Thiết lập KIỂU CHỮ
  • Thiết lập KIỂU CHỮ
  • Thiết lập KIỂU CHỮ
  • Thiết lập KIỂU CHỮ
  • Thiết lập KIỂU CHỮ
  • Thiết lập KIỂU CHỮ
  • Thiết lập KIỂU CHỮ
  • Thiết lập KIỂU CHỮ
  • Thiết lập KIỂU CHỮ
  • Khái niệm font chữ & nhóm font chữ
  • This is a heading
  • Palatino Linotype Book Antiqua Palatino
  • 1. Thẻ in đậm trong CSS là gì?Thẻ in đậm trong CSS là gì?

2. Cách sử dụng thẻ in đậmCách sử dụng thẻ in đậm

  • 3. Các giá trị của thẻ in đậm trong CSSCác giá trị của thẻ in đậm trong CSS
  • Giá trị của thuộc tính font-size có thể xác định theo đơn vị:
  • px [Xem ví dụ]

em (tỷ lệ 1em = 16px) [Xem ví dụ]

Thuộc tính font-size dùng để thiết lập kích cỡ chữ của văn bảnfont-size dùng để thiết lập kích cỡ chữ của văn bản

Nội dung chính Showfont-weight dùng để thiết lập sự tô đậm của chữ.

Thiết lập CHỮ TÔ ĐẬM

  • Thiết lập CHỮ IN NGHIÊNG
  • Thiết lập KIỂU CHỮ

Nội dung chính Show

Thiết lập CHỮ TÔ ĐẬMfont-style dùng để thiết lập sự in nghiêng của chữ.

Thiết lập CHỮ IN NGHIÊNG

  • Thiết lập KIỂU CHỮ
  • Khái niệm font chữ & nhóm font chữ
  • This is a heading

Thiết lập CHỮ TÔ ĐẬM

Thiết lập CHỮ IN NGHIÊNG

Thiết lập KIỂU CHỮ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

This is a heading

  • Palatino Linotype Book Antiqua Palatino
  • Sans-Serif
  • 1. Thẻ in đậm trong CSS là gì?Thẻ in đậm trong CSS là gì?

2. Cách sử dụng thẻ in đậmCách sử dụng thẻ in đậm

3. Các giá trị của thẻ in đậm trong CSSCác giá trị của thẻ in đậm trong CSSGiá trị của thuộc tính font-size có thể xác định theo đơn vị:
px [Xem ví dụ]

Thiết lập KIỂU CHỮ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

This is a heading
Book Antiqua
Palatino

Thiết lập KIỂU CHỮ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

This is a heading
Times

Thiết lập KIỂU CHỮ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

Thiết lập KIỂU CHỮ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

3. Các giá trị của thẻ in đậm trong CSSCác giá trị của thẻ in đậm trong CSSGiá trị của thuộc tính font-size có thể xác định theo đơn vị:
px [Xem ví dụ]
Helvetica

Thiết lập KIỂU CHỮ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

This is a heading
Gadget

Thiết lập KIỂU CHỮ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

This is a heading
cursive

Thiết lập KIỂU CHỮ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

This is a heading
Charcoal

Thiết lập KIỂU CHỮ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

This is a heading
Lucida Grande

Thiết lập KIỂU CHỮ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

This is a heading
Geneva

Thiết lập KIỂU CHỮ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

This is a heading
Helvetica

Thiết lập KIỂU CHỮ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

This is a heading
Geneva

Thiết lập KIỂU CHỮ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

Thiết lập KIỂU CHỮ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

3. Các giá trị của thẻ in đậm trong CSSCác giá trị của thẻ in đậm trong CSSGiá trị của thuộc tính font-size có thể xác định theo đơn vị:
px [Xem ví dụ]
Courier

Thiết lập KIỂU CHỮ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

This is a heading
Monaco

Thiết lập KIỂU CHỮ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

Thiết lập KIỂU CHỮ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

This is a headingfont-family với giá trị là tên font chữ.

Palatino Linotype Book Antiqua Palatino

1. Thẻ in đậm trong CSS là gì?Thẻ in đậm trong CSS là gì?


p {
    font-family: "Comic Sans MS", cursive, sans-serif;
}

2. Cách sử dụng thẻ in đậmCách sử dụng thẻ in đậm

3. Các giá trị của thẻ in đậm trong CSSCác giá trị của thẻ in đậm trong CSS

  • Giá trị của thuộc tính font-size có thể xác định theo đơn vị:
  • px [Xem ví dụ]
  • em (tỷ lệ 1em = 16px) [Xem ví dụ]

% (tỷ lệ phần trăm so với kích cỡ chữ của phần tử chứa nó) [Xem ví dụ]thẻ in đậm trong CSS. Thuộc tính in đậm của CSS giúp bạn có nhiều lựa chọn hơn so với HTML. Hãy cùng Got It tìm hiểu về thẻ in đậm trong CSS cũng như cách sử dụng nó qua bài viết dưới đây nhé.

  • Lưu ý: Nếu không thiết lập kích cỡ chữ cho văn bản thì mặc định văn bản có kích cỡ chữ là 16px Giới thiệu về CSS cơ bản và những điều cần biết
  • Đọc thêm: Hướng dẫn CSS căn bản dành cho người mới bắt đầuHướng dẫn CSS căn bản dành cho người mới bắt đầuHướng dẫn CSS căn bản dành cho người mới bắt đầu

Mục lục

  • 1. Thẻ in đậm trong CSS là gì?
  • 2. Cách sử dụng thẻ in đậm
  • 3. Các giá trị của thẻ in đậm trong CSS

1. Thẻ in đậm trong CSS là gì?Thẻ in đậm trong CSS là gì?

2. Cách sử dụng thẻ in đậm

Hướng dẫn text bold css - văn bản in đậm css

3. Các giá trị của thẻ in đậm trong CSS

1. Thẻ in đậm trong CSS là gì?Thẻ in đậm trong CSS là gì?

Khi thiết kế một website, việc in đậm một đoạn text giúp người dùng chú ý hơn vào nội dung này. Đây là cách hữu ích để truyền đạt một thông tin quan trọng cho người đọc. In đậm một đoạn text cũng có công dụng về cải thiện SEO (Search Engine Optimization) website. Các từ khóa được in đậm sẽ giúp công cụ tìm kiếm đánh giá tầm quan trọng cao hơn khi index website. Để in đậm một đoạn text, thông thường bạn hay sử dụng thẻ bold và thẻ strong trong HTML. Tuy nhiên, hai thẻ này có khá ít lựa chọn và không dễ thao tác đối với lập trình viên.

2. Cách sử dụng thẻ in đậmCách sử dụng thẻ in đậm

Cách sử dụng thẻ in đậm

Thuộc tính in đậm được sử dụng giống như hầu hết các thuộc tính CSS khác. Để sử dụng thuộc tính này, đầu tiên bạn hãy lựa chọn đoạn text mà mình muốn in đậm. Bạn có thể in đậm cả đoạn văn bản, hoặc sử dụng span để in đậm một text nhỏ. Bạn hãy tham khảo đoạn code mẫu dưới đây:

Đoạn code trên sẽ in đậm toàn bộ văn bản p của website. “font-weight” là tên thuộc tính in đậm trong CSS. Còn “bold” là giá trị in đậm. Bạn có thay thế giá trị “bold” bằng các giá trị khác tùy theo mục đích.

3. Các giá trị của thẻ in đậm trong CSSCác giá trị của thẻ in đậm trong CSS

Các giá trị của thẻ in đậm trong CSS

  • Thẻ in đậm có rất nhiều giá trị khác nhau. Bạn có thể thay đổi độ mỏng và dày của đoạn text bằng các giá trị này. Thẻ font-weight trong CSS thường có các giá trị như: Đây là giá trị mặc định của thẻ font-weight. Đoạn text sẽ được hiển thị với độ dày mặc định của trình duyệt web.
  • normal: Đây là giá trị mặc định của thẻ font-weight. Đoạn text sẽ được hiển thị với độ dày mặc định của trình duyệt web. Đây là giá trị mặc định của thẻ font-weight. Đoạn text sẽ được hiển thị với độ dày mặc định của trình duyệt web.Giá trị này sẽ hiển thị đoạn text đậm hơn so với bình thường.
  • bold: Giá trị này sẽ hiển thị đoạn text đậm hơn so với bình thường.Giá trị này sẽ hiển thị đoạn text đậm hơn so với bình thường. Đây là giá trị hiển thị đoạn text đậm hơn so với giá trị bold.
  • bolder: Đây là giá trị hiển thị đoạn text đậm hơn so với giá trị bold. Đây là giá trị hiển thị đoạn text đậm hơn so với giá trị bold.Giá trị lighter của thẻ in đậm sẽ hiển thị đoạn text mỏng hơn so với normal.
  • lighter: Giá trị lighter của thẻ in đậm sẽ hiển thị đoạn text mỏng hơn so với normal.Giá trị lighter của thẻ in đậm sẽ hiển thị đoạn text mỏng hơn so với normal. Bạn có thể nhập các giá trị này vào để tùy chỉnh độ dày của đoạn text.
  • 100,200,…,900: Bạn có thể nhập các giá trị này vào để tùy chỉnh độ dày của đoạn text. Bạn có thể nhập các giá trị này vào để tùy chỉnh độ dày của đoạn text. Giá trị này sẽ kế thừa độ đậm của thành phần mẹ bao quanh đoạn text.

inherit: Giá trị này sẽ kế thừa độ đậm của thành phần mẹ bao quanh đoạn text. Giá trị này sẽ kế thừa độ đậm của thành phần mẹ bao quanh đoạn text. in đậm trong CSS sẽ giúp bạn thiết kế website một cách tốt nhất.