Hướng dẫn tính giá thành dịch vụ vận tải

Hướng dẫn tính giá thành dịch vụ vận tải

Kế toán giá thành được đánh giá dễ trong các lĩnh vực như thực phẩm, may mặc. Nhưng đối với công ty vận tải, kế toán giá thành vô cùng khó. Vậy tính giá thành như thế nào? Hãy theo dõi bài viết này.

Hướng dẫn tính giá thành dịch vụ vận tải

Một số cách tính kế toán giá thành của các công ty

Trên thực tế, có rất nhiều các công ty tính giá thành bằng cách cách như sau;

  • Đối với công ty sản xuất sản phẩm trực tiếp. Khi tính giá thành các sản phẩm sản xuất. Kế toán viên sẽ tiến hành nhập kho thông qua tài khoản 155
  • Đối với các doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực nhà hàng. Đối với lĩnh vực nhà hàng, giá thành sản phẩm chính là những món ăn. Để tính được giá thành sản phẩm, trước khi xuất món ăn cho khách sử dụng và tính giá vốn. Kế toán viên cũng cần thông qua tài khoản 155.
  • Đối với tính giá thành trong công ty xây dựng. Giá thành sản phẩm trong công ty này sẽ được chia thành 2 nhóm như sau:

+ Đối với những công trình xây dựng đã hoàn thành và đã được đưa vào trong sử dụng. Những công trình này sẽ không được đưa thẳng vào trong tài khoản 155. Mà những công trình này sẽ được chuyển thẳng vào trong giá vốn. Và được thông qua Nợ TK 632 và Có TK 154

+ Đối với những công trình đã hoàn thành và được bán như dạng chung cư. Những sản phẩm này vẫn cần được thônh qua TK 155.

Kế toán trong công ty vận tải

Đối với bản chất của công ty vận tải, kế toán viên sẽ xuất hóa đơn dựa vào từng chuyến hàng. Trong mỗi đơn hàng của công ty vận tải, kế toán viên có thể ghi những nội dung như sau:

  • Mỗi chuyến hàng đươc vận chuyển với mức cước phí bao nhiêu
  • Cước vận chuyển được lập theo bảng kê. Và trong bảng kê có những nội dung như sau: Ngày tháng vận chuyển, hàng hóa, số lượng, đơn giá và thành tiền.
  • Mỗi cung đường và các điểm đến của từng chuyến hàng đều khác nhau.

Hướng dẫn kế toán giá thành trong công ty vận tải

Hướng dẫn tính giá thành dịch vụ vận tải

Để tính được giá thành trong công ty vận tải, kế toán viên sẽ thực hiên theo những bước như sau

Bước 1. Xác định đối tượng là những chuyến đi để tập hợp chi phí.

Ví dụ: Ngày 14/04/2020, công ty vận tải A đã xuất hóa đơn cho bên Công ty cổ phần Misa. Với nội dung vận chuyển: Cước vận chuyển điều hòa và có thêm bảng kê đính kèm

Gồm những nội dung: Ngày vận chuyển: 10/04/2020; Tên vật tư vận chuyển: Điều hòa; Nơi nhận  hàng: Hà Nội; Nơi trả hàng: Vĩnh Phúc; Loại xe vận chuyển: Xe tải; Thành tiền: 5.000.000 đồng;

Căn cứ vào trong nội dung của hóa đơn trên, kế toán viên cần phải lập 1 đối tượng tập hợp chi phí. Đó là cước vận chuyển điều hòa từ Hà Nội đến Vĩnh Phúc.

Bước 2. Xác định mức dầu phát sinh từ mỗi chuyến hàng

Khi xác định chi phí, chắc chắn không thể thiếu việc xác định mức hao tổn về dầu chạy xe trong mỗi chuyến đi. Để có thể xác định được chuẩn xác về mức độ hao dầu từ điểm A đến điểm B. Kế toán viên chỉ cần xác định được khoảng cách chính xác từ điểm đi đến điểm dừng.

Như ở ví dụ trên:Khi bạn đã xác định được điểm xuất phát tại Hà Nội và điểm đến tại Vĩnh Phúc. Nếu cả hai lượt đi và về hết 120 cây số. Sau đó bạn có thể tính ra được số lượng dầu cần sử dụng trong một chuyến hàng. Tính số lượng dầu bằng 40% giá vốn trong chuyến hàng đó.

Bước 3. Xác định các chi phí chung

Kế toán viên cần phải xác định các chi phí chung cần phải phân bổ theo số lượng dầu đã xuất. Đối với các khoản chi phí chung trong công ty vận tải, kế toán viên có thể xác định như sau:

  • Chi phí trả lương cho người lái xe và người phụ xe
  • Chi phí chi trả khi sử dụng đường bồ
  • Chi phí chi trả cho việc kiểm định xe ô tô
  • Chi phí chi trả nếu có sữa chữa và bảo dưỡng xe ô tô
  • Chi phí khấu hao cho xe vận chuyển
  • Những chi phí phân bổ công cụ dụng cu khác cho chuyến hàng đó
  • Các chi phí dành cho những thiết bị định vị trên xe ô tô

Bước 4. Xác đinh giá thành trong mỗi chuyến hàng

Định khoản: Nợ TK 632 và Có TK 154

Xác định doanh thu dựa vào trong hóa đơn: Nợ TK 131 và Có TK 5113, Có TK 3331.

Xem thêm:

Khi mua Bảo hiểm Y tế có cần tới sổ hộ khẩu không?

Tiền phạt chậm nộp thuế được hạch toán như thế nào?

Ghi hai sổ kế toán mang lại tác hại gì cho doanh nghiệp?

Giá dịch vụ vận tảiphí đã được tập hợp trong kỳ và giá trị nhiên liệu còn lại ở phương tiện đầu kỳ vàcuối kỳ để tính thành công thức:Chi phí về nhiên liệu tiêu hao = (Chi phí nhiên liệu cần ở đầu kỳ + Chi phí nhiênliệu sử dụng trong kỳ ) - Chi phí nhiên liệu còn ở cuối kỳZ đv = Tổng giá thành / Khối lượng vận tải hoàn thànhTrường hợp nhiên liệu tiêu hao khoán từng xe, từng tàu…cuối kỳ không xácđịnh trị giá nhiên liệu còn ở phương tiện, giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phívận tải tập hợp trong kỳ.1.2.2. Phương pháp tính giá thành định mứcPhương pháp này được áp dụng với các doanh nghiệp đã có định mức kinh tế kỹthuật tương đối ổn định và hợp lý, chế độ quản lý định mức theo quy định đã đượckiện toàn và có nề nếp, trình độ tổ chức và nhiệm vụ chuyên môn kế toán tươngđối cao, đặc biệt là thực hiện tốt chế độ kế toán ban đầu- Căn cứ vào định mức KT-KT hiện thành và dự toán chi phí được duyệt để tínhgiá thành của hoạt động vận tải.- Tổ chức hạch toán một cách riêng biệt số chi phí thực tế phù hợp với định mức vàsố chênh lệch thoát ly định mức. Tập hợp riêng và thường xuyên phân tích nguyênnhân những khoản chi phí thoát li định mức để có biện pháp khắc phục.- Khi có sự thay đổi định mức, phải kịp thời tính toán lại giá thành định mức và sốchênh lệch do thoát ly định mức.Công thức xác định giá thành định mức:Z t/t của hợp đồng Vận tải = Zđ/m của hợp đồng vận tải + Chênh lệch do thay đổiđịnh mức + chênh lệch do thoát ly định mứcNhóm 7 – VTKT Đường Bộ & Thành PhốPage 5 Giá dịch vụ vận tải1.2.3. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàngPhương pháp này thường được áp dụng với các doanh nghiệp vận tải. Đối tượngtính giá thành vận tải theo từng hợp đồng hoặc hàng loạt hợp đồng. Kỳ tính giáthành phù hợp với kỳ cung cấp dịch vụ. Khi nào thực hiện dịch vụ hoàn thành từnghợp đồng hoặc hàng loạt hợp đồng kế toán mới tính giá thành cho từng hợp đồngvà hàng loạt hợp đồng đó. Khi có khách hàng đặt hợp đồng, kế toán phải dựa trêncơ sở hợp đồng để mở bảng tính các giá trị hợp đồng đó. Cuối tháng hoặc kết thuhợp đồng , kế toán tính tập hợp chi phí và tính giá thành căn cứ vào số liệu chi phíđã tập hợp được từ các đội vận tải.2. Ví dụBảng giá cước Taxi Group: Hà Nội – CP – 3A – JAC – HanoiTourist∗ Giá cước taxi (Giá cước cài đặt trên đồng hồ tự tính tiền)Xe Vios – 5 chỗXe Innova – 8 chỗGiáGiáGiáGiáGiácướccướccướccướccướcngàyđêmngàyđêmGiá14.00014.00014.00014.000mởđồng/55đồng/45đồng/51đồng/425cửa0m8m0mmKm13.70015.10014.80016.300tiếpđồng/kmđồng/kmđồng/kmđồng/kmNhóm 7 – VTKT Đường Bộ & Thành PhốPage 6 Giá dịch vụ vận tảitheoTừKmthứ10.50011.60011.80013.00031đồng/kmđồng/kmđồng/kmđồng/kmchờ20.00020.00020.00020.000đợiđồng/giờđồng/giờđồng/giờđồng/giờTiền+ Giá cước ngày : Từ 5h00 đến 23h00+ Giá cước đêm : Từ 23h00 đến 5h00.∗ Giá cước đi đường dài 2 chiều trong ngày, cự ly cả đi và về trên 60km:- Khách hàng được giảm giá đến 60%, được miễn phí tiền chờ nếu cự ly cả đi và về> 200km.- Hành khách thanh toán tiền cước phí chuyến đi theo bảng giá cước tính sẵn cótrên mỗi xe taxi.∗ Giá cước đi thuê bao, đi đường dài 2 chiều nhiều ngày (đi qua đêm)ĐơnCựlytốiXe 8vịGiá cướcXe 5chỗchỗkm/ng200200Nhóm 7 – VTKT Đường Bộ & Thành PhốPage 7 Giá dịch vụ vận tảithiểu 1 ngàyàyĐơn giá cướcđồng/phíkm81008900Tiền xe lưuđồng/150.150.đêmđêm000000Đối với tất cả các chuyến đi kể trên, hành khách sẽ phải thanh toán trực tiếp tiềncầu đuờng bên bãi cho các đơn vị thu phí.III. SỰ ĐA DẠNG TRONG ÁP DỤNG GIÁ DỊCH VỤ VẬN TẢI1. Tính theo khoảng cách1.1. Giá vé đường sắtVận tải đường sắt là cầu nối giữa các vùng dân cư lãnh thổ, tàu là phương tiệnchuyên chở tốt nhất nguyên vật liệu cho sản xuất công nghiệp, phục vụ giao lưugiữa các địa phương, phục vụ quốc phòng, vận chuyển ứng cứu các vùng bị lũ lụt,vận chuyển hành khách nội đô, đồng thời là phương tiện vận chuyển liên vận quốctế thuận lợi, an toàn và hiệu quả. Tuy nhiên giá thành của vận tải hành khách bằngtàu hỏa so với các phương tiện khác như ô tô, máy bay vẫn còn cao, chất lượng thìvẫn còn ở mức thấp.Các hình thức bán vé tàu-Giá áp dụng theo mác tàu:Ví dụ giá vé tàu hỏa tuyến thống nhất Bắc NamNhóm 7 – VTKT Đường Bộ & Thành PhốPage 8 Giá dịch vụ vận tảiGa đếnTàu TN1(tàu chậm nhấtHN-SG)Tàu SE1(tàu nhanhHN-SG)Tàu SE3(tàu nhanhHN- SG)Vinh120160158Đồng Hới206276273Đông Hà245330325Huế270364360Đà Nẵng312418414Quảng Ngãi350462485Diêu Trì414546573Tuy Hòa453596598Nha Trang520678682Bình Thuận550730775Sài Gòn577776813nhất- Giá áp dụng theo loại ghế: ghế cứng không điều hòa, ghế cứng có điều hòa, ghếmềm không điều hòa, ghế mềm có điều hòa, giường cứng tầng 1 không điều hòa,giường cứng tầng 1 có điều hòa, giường cứng tầng 2 không điều hòa, giường cứngtầng 3 không điều hòa, giường cứng tầng 3 có điều hòa, giường mềm tầng 1 khôngđiều hòa, giường mềm tầng 1 có điều hòa, giường mềm tầng 2 không điều hòa,giường mềm tầng 2 có điều hòa, ghế phụ. Hành khách muốn mua vé giường nằmphải có vé ghế ngồi. Vé ghế ngồi đến ga nào thì phải mua vé giường nằm đến gaấy, trừ khi dọc đường hành khách phải đổi tàu thì chỉ mua vé giường nằm đến gađổi tàu lần thứ nhất. Khi đã mua vé giường nằm rồi thì hành khách không đượcchiếm chỗ ngồi trong xe ngồi nữaVí dụ giá vé tàu hỏa tuyến Hà Nội – Lào CaiNhóm 7 – VTKT Đường Bộ & Thành PhốPage 9