Hướng dẫn values in python - giá trị trong python



Hàm Dictionary values() trong Python trả về tất cả các value của một Dictionary.values() trong Python trả về tất cả các value của một Dictionary.

Nội dung chính ShowShow

  • Cách tạo từ điển trong Python
  • Tạo một từ điển mới trong Python
  • Thêm giá trị cho từ điển 
  • Xóa bỏ cặp khóa và giá trị khỏi từ điển Python
  • Các chức năng tích hợp trong từ điển
  • Thuộc tính của khóa từ điển


Cú pháp

Cú pháp của values() trong Python:values() trong Python:


Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của hàm values() trong Python.

dict1 = {'name': 'Viet', 'age': 22, 'address': 'Hanoi'}
dict2 = {'gender': 'Male', 'salary': 600}

print ("Gia tri cua dict1 la: ", dict1.values())
print ("Gia tri cua dict1 la: ", dict2.values())

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả −

Output:

Gia tri cua dict1 la:  dict_values(['Viet', 22, 'Hanoi'])
Gia tri cua dict1 la:  dict_values(['Male', 600])




Hàm Dictionary values() trong Python trả về tất cả các value của một Dictionary.values() trong Python trả về tất cả các value của một Dictionary.

Nội dung chính

  • Cách tạo từ điển trong Python
  • Tạo một từ điển mới trong Python
  • Thêm giá trị cho từ điển 
  • Xóa bỏ cặp khóa và giá trị khỏi từ điển Python
  • Các chức năng tích hợp trong từ điển
  • Thuộc tính của khóa từ điển

Cú pháp

Cú pháp của values() trong Python:values() trong Python:


Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của hàm values() trong Python.

dict1 = {'name': 'Viet', 'age': 22, 'address': 'Hanoi'}
dict2 = {'gender': 'Male', 'salary': 600}

print ("Gia tri cua dict1 la: ", dict1.values())
print ("Gia tri cua dict1 la: ", dict2.values())

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả −

Output:

Nội dung chính

Tạo một từ điển mới trong Python là danh sách các giá trị dữ liệu không được sắp xếp và có thể được thay đổi bằng cách sử dụng các phương thức tích hợp sẵn. Từ điển được sử dụng để tạo ra một bản đồ cho các khóa (keys) độc nhất tới giá trị (values). Trong Python, từ điển được viết bằng dấu ngoặc nhọn và chúng có các cặp khóa và giá trị (key - value). Cặp khóa và giá trị được cung cấp để tối ưu hóa từ điển hơn, mỗi cặp được phân tách với nhau bằng dấu hai chấm, mỗi khóa được tách nhau bằng dấu phẩy.

Gia tri cua dict1 la:  dict_values(['Viet', 22, 'Hanoi'])
Gia tri cua dict1 la:  dict_values(['Male', 600])

Từ điển trong Python là danh sách các giá trị dữ liệu không được sắp xếp và có thể được thay đổi bằng cách sử dụng các phương thức tích hợp sẵn. Từ điển được sử dụng để tạo ra một bản đồ cho các khóa (keys) độc nhất tới giá trị (values). Trong Python, từ điển được viết bằng dấu ngoặc nhọn và chúng có các cặp khóa và giá trị (key - value). Cặp khóa và giá trị được cung cấp để tối ưu hóa từ điển hơn, mỗi cặp được phân tách với nhau bằng dấu hai chấm, mỗi khóa được tách nhau bằng dấu phẩy. từ điển Python được ngăn cách nhau bởi dấu hai chấm : dưới dạng key:value và các cặp khóa - giá trị được phân tách với nhau thông qua dấu phẩy ,. Khóa trong từ điển là bất biến và không thể thay đổi trong khi các giá trị có thể là bất kỳ kiểu dữ liệu nào và có thể thay đổi được. Các khóa phải được để trong dấu ngoặc, ví dụ : “tiêu đề”: “Cách sử dụng từ điển trong Python”. Từ điển sẽ sắp xếp một tập các đối tượng (khóa) đến một tập các đối tượng là giá trị, do đó người sử dụng có thể tạo ra một danh sách các đối tượng không theo thứ tự.

Tìm hiểu về từ điển trong Python

Để tạo ra một từ điển, bạn phải sử dụng dấu ngoặc nhọn {} để bắt đầu và sử dụng dấu ngoặc vuông [] để lập chỉ mục. Khóa và giá trị trong từ điển Python được ngăn cách nhau bởi dấu hai chấm : dưới dạng key:value và các cặp khóa - giá trị được phân tách với nhau thông qua dấu phẩy ,. Khóa trong từ điển là bất biến và không thể thay đổi trong khi các giá trị có thể là bất kỳ kiểu dữ liệu nào và có thể thay đổi được. Các khóa phải được để trong dấu ngoặc, ví dụ : “tiêu đề”: “Cách sử dụng từ điển trong Python”. Từ điển sẽ sắp xếp một tập các đối tượng (khóa) đến một tập các đối tượng là giá trị, do đó người sử dụng có thể tạo ra một danh sách các đối tượng không theo thứ tự. Python Generator - Hướng dẫn tạo và sử dụng Python Generator

Cách tạo từ điển trong Python

Tạo một từ điển mới trong Python

Thêm giá trị cho từ điển  key:value. Các giá trị trong từ điển có thể thay đổi được trong khi các khoa là lặp lại và bất biến, không thay đổi được. 

Xóa bỏ cặp khóa và giá trị khỏi từ điển Python

Các chức năng tích hợp trong từ điển

 >>>mydict={}

Thuộc tính của khóa từ điển

released = {
		"iphone" : 2007,
		"iphone 3G" : 2008,
		"iphone 3GS" : 2009,
		"iphone 4" : 2010,
		"iphone 4S" : 2011,
		"iphone 5" : 2012
	}
print released
>>Output
{'iphone 3G': 2008, 'iphone 4S': 2011, 'iphone 3GS': 2009, '
	iphone': 2007, 'iphone 5': 2012, 'iphone 4': 2010}

Thêm giá trị cho từ điển 

Xóa bỏ cặp khóa và giá trị khỏi từ điển Python

Các chức năng tích hợp trong từ điểntừ điển trong Python bằng cách xác định giá trị cùng với từ khóa ví dụ: Dict [Key] = ‘Value’ như sau.

#the syntax is: mydict[key] = "value"
released["iphone 5S"] = 2013
print released
>>Output
{'iphone 5S': 2013, 'iphone 3G': 2008, 'iphone 4S': 2011, 'iphone 3GS': 2009,
'iphone': 2007, 'iphone 5': 2012, 'iphone 4': 2010}

Thuộc tính của khóa từ điển

Xóa bỏ cặp khóa và giá trị khỏi từ điển Python

Các chức năng tích hợp trong từ điểntừ điển Python. Ví dụ

del released["iphone"]
print released
>>output
{'iphone 3G': 2008, 'iphone 4S': 2011, 'iphone 3GS': 2009, 'iphone 5': 2012,
'iphone 4': 2010}

Các chức năng tích hợp trong từ điển

Thuộc tính của khóa từ điển

Cú pháp

Cú pháp của values() trong Python:

all()

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của hàm values() trong Python.

any()

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả −

len()

Trả về độ dài (số lượng các mục) trong từ điển

cmp()

So sánh các mục của hai từ điển

sorted()

Trả lại danh sách khóa đã được sắp xếp trong từ điển

Dưới đây là một số ví dụ về việc sử dụng các hàm tích hợp trong Python để làm việc với từ điển:

# Dictionary Built-in Functions

squares = {0: 0, 1: 1, 3: 9, 5: 25, 7: 49, 9: 81}

# Output: False

print(all(squares))

# Output: True

print(any(squares))

# Output: 6

print(len(squares))

# Output: [0, 1, 3, 5, 7, 9]

print(sorted(squares))

Kết quả:

False

True

6

[0, 1, 3, 5, 7, 9]

Thuộc tính của khóa từ điển

Giá trị từ điển không có hạn chế. Chúng có thể là bất kỳ đối tượng Python tùy ý nào, đối tượng chuẩn hoặc đối tượng do người dùng định nghĩa. Tuy nhiên, điều này không đúng với các khóa (keys).

Có hai điểm quan trọng cần nhớ về khóa (keys) của từ điển -

(a) Không được phép có nhiều hơn một mục nhập cho mỗi khóa. Có nghĩa là không có khóa nào được phép trùng lặp. Ví dụ -

#!/usr/bin/python

dict = {'Name': 'Zara', 'Age': 7, 'Name': 'Manni'}

print "dict['Name']: ", dict['Name']

Khi đoạn mã trên được thực thi, nó tạo ra kết quả sau:

dict['Name']:  Manni

(b) Các khóa phải là bất biến. Có nghĩa là bạn có thể sử dụng chuỗi, số hoặc bộ giá trị làm khóa từ điển nhưng những thứ như ['key'] không được phép. Sau đây là một ví dụ đơn giản -

#!/usr/bin/python

dict = {['Name']: 'Zara', 'Age': 7}

print "dict['Name']: ", dict['Name']

Khi đoạn mã trên được thực thi, nó tạo ra kết quả sau:

dict['Name']:  Manni

(b) Các khóa phải là bất biến. Có nghĩa là bạn có thể sử dụng chuỗi, số hoặc bộ giá trị làm khóa từ điển nhưng những thứ như ['key'] không được phép. Sau đây là một ví dụ đơn giản -

dict = {['Name']: 'Zara', 'Age': 7}

Traceback (most recent call last):

   File "test.py", line 3, in

      dict = {['Name']: 'Zara', 'Age': 7};: pythonforbeginners, programiz