Hướng dẫn while not true python - trong khi không phải là trăn thật

Is it possible to use a while loop to keep asking for an input value if the value supplied is not 'yes' or 'no'? e.g

someVar = None

while someVar is not [True or False]:

  someVar = str.lower[input[]]

  if someVar == 'yes':
      someVar = True

  elif someVar== 'no':
      someVar = False

asked Aug 4, 2017 at 16:03Aug 4, 2017 at 16:03

2

Yes!

Once the condition has been met, use

while True:
    someVar = str.lower[input[]]

    if someVar == 'yes':
        someVar = True
        break
    if someVar == 'no':
        someVar = False
        break
8:

while True:
    someVar = str.lower[input[]]

    if someVar == 'yes':
        someVar = True
        break
    if someVar == 'no':
        someVar = False
        break

You can also use

while True:
    someVar = str.lower[input[]]

    if someVar == 'yes':
        someVar = True
        break
    if someVar == 'no':
        someVar = False
        break
9 with:

met = True

while met:

   someVar = str.lower[input[]]

   if someVar == 'yes':
        someVar = True
        break
    if someVar == 'no':
        someVar = False
        break

Since all strings are

met = True

while met:

   someVar = str.lower[input[]]

   if someVar == 'yes':
        someVar = True
        break
    if someVar == 'no':
        someVar = False
        break
0, use another variable to store either
met = True

while met:

   someVar = str.lower[input[]]

   if someVar == 'yes':
        someVar = True
        break
    if someVar == 'no':
        someVar = False
        break
0 or
met = True

while met:

   someVar = str.lower[input[]]

   if someVar == 'yes':
        someVar = True
        break
    if someVar == 'no':
        someVar = False
        break
2. Once
met = True

while met:

   someVar = str.lower[input[]]

   if someVar == 'yes':
        someVar = True
        break
    if someVar == 'no':
        someVar = False
        break
3 is
met = True

while met:

   someVar = str.lower[input[]]

   if someVar == 'yes':
        someVar = True
        break
    if someVar == 'no':
        someVar = False
        break
4, then the loop will break.

answered Aug 4, 2017 at 16:04Aug 4, 2017 at 16:04

Anthony PhamAnthony PhamAnthony Pham

3,0865 gold badges30 silver badges37 bronze badges5 gold badges30 silver badges37 bronze badges

6

This should work

someVar = None

while [True]:

   someVar = str.lower[input[]]

   if someVar == 'yes':
      someVar = True
      break

   elif someVar == 'no':
      someVar = False
      break

answered Aug 4, 2017 at 16:09Aug 4, 2017 at 16:09

CuberCuberCuber

7034 silver badges17 bronze badges4 silver badges17 bronze badges

4

Dẫn nhập

Trong bài trước, Kteam đã giới thiệu đến bạn CÂU ĐIỀU KIỆN IF - một dạng cấu trúc rẽ nhánh rất quan trọng trong mọi ngôn ngữ lập trình không chỉ riêng Python

Ở bài này Kteam sẽ giới thiệu với các bạn VÒNG LẶP WHILE TRONG PYTHON.VÒNG LẶP WHILE TRONG PYTHON.

Nội dung

Để đọc hiểu bài này tốt nhất bạn cần:

  • Cài đặt sẵn MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN CỦA PYTHON.
  • Xem qua bài CÁCH CHẠY CHƯƠNG TRÌNH PYTHON.
  • Nắm CÁCH GHI CHÚ và BIẾN TRONG PYTHON.
  • CÁC KIỂU DỮ LIỆU ĐƯỢC GIỚI THIỆU TRONG PYTHON
  • CÂU ĐIỀU KIỆN IF TRONG PYTHON

Bạn và Kteam sẽ cùng tìm hiểu những nội dung sau đây

  • Đặt vấn đề
  • Cấu trúc vòng lặp while và cách hoạt động
  • Sử dụng vòng lặp để xử lí chuỗi, list, tuple
  • Câu lệnh break và continue
  • Cấu trúc vòng lặp while-else và cách hoạt động

Đặt vấn đề

Lại là câu chuyện về Tèo – Kter “bờ rào” của Kteam. Sắp tới là sinh nhật Tèo, Tèo tham vọng mời tất cả thành viên trong group lập trình của Kteam. Thế nên, Tèo mua một xấp giấy về ghi thiệp mời các bạn tham dự buổi tiệc. 

Một bạn, hai bạn, rồi ba bạn và tới bạn thứ năm thì Tèo đã thấm mệt. Dòng chữ cũng không được nắn nót như ban đầu. Nhớ lại là còn hơn 9999 người cần phải mời nữa. Nên Tèo mệt quá, không muốn mời ai nữa và ăn sinh nhật một mình luôn.

Nếu bạn là Tèo, bạn sẽ viết được bao nhiêu tấm thiệp với dòng chữ nắn nót và đẹp như tấm thiệp ban đầu? Liệu bạn có đủ kiên nhẫn viết hết 1000 tấm thiệp thậm chí là 100000?

Hiển nhiên là “Không!”. Mà trường hợp của Tèo cũng chả phải hiếm. Vì vậy, con người đã tạo ra máy tính để giúp họ làm những việc tương tự. Máy tính có khả năng lặp đi lặp lại một tiến trình với số lần rất lớn. Hiệu suất của lần cuối cùng cũng như lần đầu tiên. Thêm một điều nữa là công việc đó được làm với một tốc độ chóng mặt

Làm sao chúng làm được như vậy? Đó là nhờ tuyệt kĩ vòng lặp. Và chúng ta sẽ bắt đầu đi tìm hiểu chiêu thức vòng lặp đầu tiên trong Python chính là While.While.

Cấu trúc vòng lặp while và cách hoạt động

Nào! Cùng ngó sơ cấu trúc, sau đó Kteam sẽ giải thích cho bạn cách mà nó hoạt động

whileexpression: expression:

     # while-block# while-block

Lưu ý: Việc chia block như thế này cũng giống như khi bạn sử dụng câu lệnh if và đã được Kteam giới thiệu ở bài trước CẤU TRÚC RẼ NHÁNH.Việc chia block như thế này cũng giống như khi bạn sử dụng câu lệnh if và đã được Kteam giới thiệu ở bài trước CẤU TRÚC RẼ NHÁNH.

Nó sẽ hoạt động ra sao?

Rất đơn giản! Việc đầu tiên, Python sẽ kiểm tra giá trị boolean của expression. Nếu là False, thì bỏ qua while-block và đến với câu lệnh tiếp theo. Ngược lại, sẽ thực hiện toàn bộ câu lệnh trong while-block. Sau khi thực hiện xong, quay ngược lại kiểm tra giá trị boolean của expression một lần nữa. Nếu False thì bỏ qua while-block, còn True thì tiếp tục thực hiện while-block. Và sau khi thực hiện xong while-block lại quay về kiểm tra giá trị boolean expression như những lần trước. expression. Nếu là False, thì bỏ qua while-block và đến với câu lệnh tiếp theo. Ngược lại, sẽ thực hiện toàn bộ câu lệnh trong while-block. Sau khi thực hiện xong, quay ngược lại kiểm tra giá trị boolean của expression một lần nữa. Nếu False thì bỏ qua while-block, còn True thì tiếp tục thực hiện while-block. Và sau khi thực hiện xong while-block lại quay về kiểm tra giá trị boolean expression như những lần trước.

Ví dụ:

>>> k = 5
>>>
>>> while k > 0:
...     print['k =', k]
...     k -= 1
...
k = 5
k = 4
k = 3
k = 2
k = 1
>>> k # k bằng 0 nên > 0 là một boolean False, do đó vòng lặp đã kết thúc
0

Sử dụng vòng lặp để xử lí chuỗi, list, tuple

Đây là những iterable cho phép ta truy xuất một giá trị bất kí trong nó bằng phương pháp indexing. Thế nên, ta có thể nhờ điều này kết hợp với vòng lặp để xử lí chúng.iterable cho phép ta truy xuất một giá trị bất kí trong nó bằng phương pháp indexing. Thế nên, ta có thể nhờ điều này kết hợp với vòng lặp để xử lí chúng.

>>> s = 'How Kteam'
>>> idx = 0 # vị trí bắt đầu bạn muốn xử lí của chuỗi
>>> length = len[s] # lấy độ dài chuỗi làm mốc kết thúc
>>>
>>> while idx < length:
...     print[idx, 'stands for', s[idx]]
...     idx += 1 # di chuyển index tới vị trí tiếp theo
...
0 stands for H
1 stands for o
2 stands for w
3 stands for
4 stands for K
5 stands for t
6 stands for e
7 stands for a
8 stands for m

Đơn giản phải không nào. List và Tuple hoàn toàn tương tự.ListTuple hoàn toàn tương tự.

Câu lệnh break và continue

Lưu ý: Hai câu lệnh này chỉ có thể dùng trong các vòng lặp Hai câu lệnh này chỉ có thể dùng trong các vòng lặp

Câu lệnh break

Câu lệnh break dùng để kết thúc vòng lặp. Cứ nó nằm trong block của vòng lặp nào thì vòng lặp đó sẽ kết thúc khi chạy câu lệnh này. dùng để kết thúc vòng lặp. Cứ nó nằm trong block của vòng lặp nào thì vòng lặp đó sẽ kết thúc khi chạy câu lệnh này.

Trong trường hợp vòng lặp a chứa vòng lặp b. Trong vòng lặp b chạy câu lệnh break thì chỉ vòng lặp b kết thúc, còn vòng lặp a thì không.vòng lặp b chạy câu lệnh break thì chỉ vòng lặp b kết thúc, còn vòng lặp a thì không.

Ví dụ *:

>>> five_even_numbers = []
>>> k_number = 1
>>>
>>> while True: # vòng lặp vô hạn vì giá trị này là hằng nên ta không thể tác động được
...     if k_number % 2 == 0: # nếu k_number là một số chẵn
...         five_even_numbers.append[k_number] # thêm giá trị của k_number vào list
...     if len[five_even_numbers] == 5: # nếu list này đủ 5 phần tử
...         break # thì kết thúc vòng lặp
...     k_number += 1
...
>>> five_even_numbers
[2, 4, 6, 8, 10]
>>> k_number
10

Câu lệnh continue

Câu lệnh này dùng để chạy tiếp vòng lặp. Giả sử một vòng lặp có cấu trúc như sau:

whileexpression: expression:

    #while-block-1 #while-block-1

    continuecontinue

    #while-block-2#while-block-2

Khi thực hiện xong while-block-1, câu lệnh continue sẽ tiếp tục vòng lặp, không quan tâm những câu lệnh ở dưới continue và như vậy nó đã bỏ qua while-block-2.while-block-1, câu lệnh continue sẽ tiếp tục vòng lặp, không quan tâm những câu lệnh ở dưới continue và như vậy nó đã bỏ qua while-block-2.

Ví dụ: 

>>> k_number = 1
>>> while k_number < 10:
...     if k_number % 2 == 0: # nếu k_number là số chẵn
...         k_number += 1  # thì tăng một đơn vị cho k_number và tiếp tục vòng lặp
...         continue
...     print[k_number, 'is odd number']
...     k_number += 1
...
1 is odd number
3 is odd number
5 is odd number
7 is odd number
9 is odd number

Câu lệnh pass

Về cơ bản, pass có thể được hiểu như là “không có gì”. Nó dường như chỉ được để cho có.

while expression: expression:

 passpass

Khi thực hiện các lệnh trong vòng lặp[và cả hàm] , nó sẽ xem lệnh pass này như là “vô hình”. Nhưng nó sẽ giúp tránh lỗi nếu như vòng lặp [hàm] của bạn không có bất kì một lệnh nào. lệnh trong vòng lặp [và cả hàm] , nó sẽ xem lệnh pass này như là “vô hình”. Nhưng nó sẽ giúp tránh lỗi nếu như vòng lặp [hàm] của bạn không có bất kì một lệnh nào.

Ví dụ: 

>>> a = 3
>>> b = 4
>>> while a > 0:
...     a -= 1
...     pass
...     b += 1
...
>>> b
7
>>>
>>> while a > 0:
...
  File "", line 2

    ^
IndentationError: expected an indented block after 'while' statement on line 1
>>> while a > 0:
...     pass
...
>>>

Câu lệnh pass

Về cơ bản, pass có thể được hiểu như là “không có gì”. Nó dường như chỉ được để cho có.

whileexpression: expression:

Khi thực hiện các lệnh trong vòng lặp[và cả hàm] , nó sẽ xem lệnh pass này như là “vô hình”. Nhưng nó sẽ giúp tránh lỗi nếu như vòng lặp [hàm] của bạn không có bất kì một lệnh nào.# while-block

Cấu trúc vòng lặp while-else và cách hoạt động:

Ta sẽ xem cấu trúc trước:# else-block

    # while-blockwhile bình thường. Thêm một điều, khi vòng vòng lặp while kết thúc thì khối lệnh else-block sẽ được thực hiện.

else:

>>> while k < 3:
...     print['value of k is', k]
...     k += 1
... else:
...     print['k is not less than 3 anymore']
...
value of k is 0
value of k is 1
value of k is 2
k is not less than 3 anymore

    # else-blockwhile-block chạy câu lệnh break thì vòng lặp while sẽ kết thúc và phần else-block cũng sẽ không được thực hiện.

while True:
    someVar = str.lower[input[]]

    if someVar == 'yes':
        someVar = True
        break
    if someVar == 'no':
        someVar = False
        break
0

Cấu trúc này gần tương tự như while bình thường. Thêm một điều, khi vòng vòng lặp while kết thúc thì khối lệnh else-block sẽ được thực hiện.

Ví dụ:

while True:
    someVar = str.lower[input[]]

    if someVar == 'yes':
        someVar = True
        break
    if someVar == 'no':
        someVar = False
        break
1

Trong trường hợp trong while-block chạy câu lệnh break thì vòng lặp while sẽ kết thúc và phần else-block cũng sẽ không được thực hiện.

Hiện tượng vòng lặp vô tận với những người mới học, cần nắm bắt rõ cách hoạt động của vòng lặp while để tránh các lỗi không đáng có.

Các bạn cần lưu ý là, đối với vòng lặp while, trong nhiều trường hợp, bạn có thể sẽ không biết trước số lần lặp, và có thể sẽ có nhiều lỗi không mong muốn. Điển hình nhất là vòng lặp vô tận:

Đoạn code trên sẽ chạy mãi mãi mà không bao giờ dừng lại. Lí do là vì giá trị của biến a sẽ không bao giờ bằng 0.

Đối với những người mới học, cần nắm bắt rõ cách hoạt động của vòng lặp while để tránh các lỗi không đáng có.

Củng cố bài học

while True:
    someVar = str.lower[input[]]

    if someVar == 'yes':
        someVar = True
        break
    if someVar == 'no':
        someVar = False
        break
2

Đáp án bài trước

while True:
    someVar = str.lower[input[]]

    if someVar == 'yes':
        someVar = True
        break
    if someVar == 'no':
        someVar = False
        break
3

Bạn có thể tìm thấy câu hỏi của phần này tại CÂU HỎI CỦNG CỐ trong bài CẤU TRÚC RẼ NHÁNH TRONG PYTHON

  1. Cách 1:ví dụ * nhưng không dùng câu lệnh break
  2. Cách 2:draft.txt như sau:
while True:
    someVar = str.lower[input[]]

    if someVar == 'yes':
        someVar = True
        break
    if someVar == 'no':
        someVar = False
        break
4

Câu hỏi củng cốKteam [Kteam sẽ không xuất hiện ở đầu dòng], và trước nó là một chữ ngẫu nhiên nào đó và nhiệm vụ của bạn là đổi chữ đó thành How. Nhớ là sử dụng vòng lặp.

Viết lại một vòng lặp có chức năng tương tự ví dụ * nhưng không dùng câu lệnh break kteam.txt.

Cho một file text tên draft.txt như sau: kteam.txt:

while True:
    someVar = str.lower[input[]]

    if someVar == 'yes':
        someVar = True
        break
    if someVar == 'no':
        someVar = False
        break
5
  1. Trong file này có một số chữ Kteam [Kteam sẽ không xuất hiện ở đầu dòng], và trước nó là một chữ ngẫu nhiên nào đó và nhiệm vụ của bạn là đổi chữ đó thành How. Nhớ là sử dụng vòng lặp.
while True:
    someVar = str.lower[input[]]

    if someVar == 'yes':
        someVar = True
        break
    if someVar == 'no':
        someVar = False
        break
6

Sau khi đổi thành công, bạn lưu nội dung đó vào file tên kteam.txt. là các số 11 là những số cố định không được thay đổi vị trí của nó.

Đây là mẫu của kteam.txt:

while True:
    someVar = str.lower[input[]]

    if someVar == 'yes':
        someVar = True
        break
    if someVar == 'no':
        someVar = False
        break
7

Sắp xếp một mảng số nguyên có dạng như sau:

Lưu ý: là các số 11 là những số cố định không được thay đổi vị trí của nó.

Sau khi sắp xếp lại mảng trên sẽ là:

Đáp án của phần này sẽ được trình bày ở bài tiếp theo. Tuy nhiên, Kteam khuyến khích bạn tự trả lời các câu hỏi để củng cố kiến thức cũng như thực hành một cách tốt nhất! 

Kết luậnLuyện tập – Thử thách – Không ngại khó”.

Qua bài viết này, Bạn đã biết về VÒNG LẶP WHILE TRONG PYTHON.

Ở bài viết sau, Kteam sẽ nói đến một vòng lặp nữa đó là VÒNG LẶP FOR TRONG PYTHON.

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề