Infinitive and Gerund là gì
Trang chủ» Ngữ pháp» GERUND (DANH ĐỘNG TỪ) VÀ INFINITIVES (ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU) TRONG TIẾNG ANH 2021 GERUND (DANH ĐỘNG TỪ) VÀ INFINITIVES (ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU) TRONG TIẾNG ANH 2021
Đánh giá post Gerund (Danh động từ) và Infinitives (Động từ nguyên mẫu) là hai dạng động từ thường được sử dụng trong các kỳ thi và giao tiếp tiếng Anh. Tuy nhiên, do sự phức tạp trong ý nghĩa, bạn sẽ rất dễ bối rối và nhầm lẫn khi sử dụng chúng. Show
Biết được khó khăn đó, trung tâm Anh Ngữ WISE ENGLISH sẽ giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về các điểm ngữ pháp này trong bài viết dưới đây để tránh nhầm lẫn giữa Gerund và Infinitive nhé! I. Tổng quan về Gerund (Danh động từ) và Infinitives (Động từ nguyên mẫu)Gerund (Danh động từ) và Infinitives (Động từ nguyên mẫu) là hai dạng của động từ có thể được sử dụng để thay thế cho danh từ trong một câu, thường để chỉ các hành động hơn là chỉ người hay đối tượng. II. GERUND Danh động từ (-ING FORM)1.Khái niệmGerund (danh động từ) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ. Eg: Coming, building, teaching Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing. Eg: Not making, not opening Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động. Eg: My turning on the air conditioner. (Tôi đang bật điềuhòa.) 2. Cách sử dụng danh động từ (Gerund)Dùng làm chủ ngữ trong câu.Eg: Reading helps you improve your vocabulary. (Đọc sách giúp bạn cải thiện vốn từ vựng của mình.) Chú ý:
Dùng làm bổ ngữ cho động từEg: Her favorite hobby is collecting stamps.(Sở thích của cô ấy là sưu tầm tem.) Dùng làm tân ngữ của động từEg: He loves surfing the Internet.(Anh ấy thích lướt Internet.) Dùng sau giới từ (on, in, by, at) và liên từ (after, before, when, while)Eg:He cleaned his roombeforegoing out with his friends. (Anh ấy đã dọn dẹp phòng mình trước khi đi chơi với bạn bè.) Dùng sau một số động từ
E.g:
Note: Sau appreciate bắt buộc phải có một tính từ sở hữu hoặc một danh động từ
Dùng sau một số cụm động từ
Ngoài ra, có một số danh từ cần đi kèm với 1 giới từ như to, of, sau đó mới thêm V-ing.
Gerund (danh động từ) khi sử dụng trong câu phủ địnhPhủ định của Gerund được hình thành bằng cách thêm not trước V-ing. E.g: My grandparents have retired and enjoy notworking. (Ông bà của tôi đã nghỉ hưu và không muốn làm việc nữa.) Name Email Phone Khóa học NHẬN ƯU ĐÃI ĐẾN 45% III. INFINITIVES Động từ nguyên mẫu1. Khái niệmInfinitives là hình thức động từ nguyên mẫu. Có 2 loại động từ nguyên mẫu:
Để thuận tiện, người Anh ngầm quy ước rằng khi nói động từ nguyên mẫu (infinitives) có nghĩa là động từ nguyên mẫu có to còn khi muốn nói động từ nguyên mẫu không to thì người ta phải nói đầy đủ infinitives without to. Eg:
Phủ định của động từ nguyên mẫu được hình thành bằng cách thêm not vào trước to V hoặc V. Eg:
2. Cách sử dụng INFINITIVES Động từ nguyên mẫuĐộng từ nguyên mẫu có to (to + V_nguyên mẫu)
Eg: To learn English well is important to your future job. (Học tiếng Anh rất tốt cho công việc tương lai của bạn)
Eg: The most important thing for you now is to learn hard. (Điều quan trọng nhất đối với bạn là học tập chăm chỉ.)
Eg: I am pleased to hear that you have passed your exam. (Tôi mừng khi biết rằng bạn đã vượt qua kỳ thi đó)
Eg: We were made to work overtime yesterday. (Chúng tôi đã làm để làm thêm giờ ngày hôm qua.)
Eg: The doctor advised us to take a holiday for a rest. (Bác sĩ khuyên chúng ta nên đi nghỉ để nghỉ ngơi.)
Eg: We completely didnt know what to do at that time. (Chúng tôi hoàn toàn không biết phải làm gì vào thời điểm đó.)
Eg:
Động từ nguyên mẫu không to
Eg: I can speak Japanese.(Tôi có thể nói tiếng Nhật.) Note: Động từ khuyết thiếu Ought to V Eg: We ought to work hard at this time of the year. (Chúng ta phải làm việc chăm chỉ vào thời điểm này trong năm.)
Eg: Look at the picture and answer the questions. (Nhìn vào bức tranh và trả lời các câu hỏi.)
Eg: They made him repeat the whole story. (Họ bắt anh ấy phải lặp lại toàn bộ câu chuyện.) NOTE:
Eg: They helped us (to) clean our classroom. (Họ đã giúp chúng tôi dọn dẹp lớp học.)
Eg:
IV. Khi nào dùng Gerund (Danh động từ) và khi nào dùng Infinitives (Động từ nguyên mẫu)Có một số động từ có thể theo sau bởi cả Gerunds lẫn Infinitives. Trong một số trường hợp, việc động từ thứ 2 chia ở dạng V-ing hay to V không làm thay đổi hoặc chỉ thay đổi không đáng kể nghĩa của động từ chính. Trong những trường hợp khác, việc dùng V-ing hay to V có thể làm thay đổi nghĩa của động từ chính. 1. Không làm thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể nghĩa của động từ chínhCác động từ start, begin, continue, love, like, prefer có thể sử dụng cả V-ing lẫn to V theo sau. Eg:
Note: Would like/would love/would prefer + to V. 2. Làm thay đổi nghĩa của động từ chínhRemmenber / forget
Eg:
Stop
Eg:
Try
Eg:
Regret
Eg:
Need
Eg:
Refuse
Eg:
Go on
Eg:
Mean
Eg:
Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ
Eg:
V. Bài tập về Gerund và InfinitivesBài 1: Chia động từ trong ngoặc1. I cant imagine Peter _____ (go) by bike. 2. He agreed _____ (buy) a new car. 3. The question is easy _____ (answer). 4. The man asked me how _____ (get) to the airport. 5. I look forward to _____ (see) you at the weekend. 6. Are you thinking of _____ (visit) London? 7. We decided _____ (run) through the forest. 8. The teacher expected Sarah _____ (study) hard. 9. She doesnt mind _____ (work) the night shift. 10. I learned _____ (ride) the bike at the age of 5. Đáp án: 1. going 2. to buy 3. to answer 4. to get 5. seeing 6. visiting 7. to run 8. to study 9. working 10. to ride Bài 2: Chia động từ ở trong ngoặc1. We decided _____ (buy) a new car. 2. Theyve got some work _____ (do). 3. Peter gave up _____ (smoke). 4. Hed like _____ (fly) an aeroplane. 5. I enjoy _____ (write) picture postcards. 6. Do you know what _____ (do) if theres a fire in the shop? 7. Avoid _____ (make) silly mistakes. 8. My parents wanted me _____ (be) home at 11 oclock. 9. I dream about _____ (build) a big house. 10. Im hoping _____ (see) Lisa. Đáp án: 1. to buy 2. to do 3. smoking 4. to fly 5. writing 6. to do 7. making 8. to be 9. building 10. to see Bài 3: Chia động từ ở trong ngoặc1. The children prefer (watch) TV to (read) books. 2. The boys like (play) games but hate (do) lessons. 3. Would you like (go) now or shall we wait till the end? 4. I cant find my favorite book. You (see) it? 5. We used (dream) of a television set when we (be) small. 6. Would you mind (show) me how (send) an email? 7. He always think about (go) swimming. 8. She dislikes (do) a lot of housework. 9. My children enjoy (read) books. 10. She looked forward to (see) you. Đáp án: 1. watching reading 2. playing doing 3. to go 4. have seen 5. to dream were 6. showing to send 7. going 8. doing 9. reading 10. seeing Bài 4: Chia động từ ở trong ngoặc1. They are used to (prepare) new lessons. 2. By (work) day and night, he succeeded in (finish) the job in time. 3. His doctor advised him (give) up (smoke). 4. Please stop (talk). We will stop (eat) lunch in ten minutes. 5. Stop (argue) and start (work). 6. I like (think) carefully about things before (make) decision. 7. Ask him (come) in. Don`t keep him (stand) at the door. 8. Did you succeed in (solve) the problem? 9. Dont forget (lock) the door before (go) to bed. 10. Dont try (persuade) me. Nothing can make me (change) my mind. Đáp án: 1. preparing 2. working finishing 3. to give up smoking 4. talking to eat 5. arguing to work 6. to think making 7. to come standing 8. solving 9. to lock going 10. to persuade Gerund và Infinitives là hai điểm ngữ pháp rất khó, nhưng nếu chăm chỉ luyện tập thì đây không phải là vấn đề với bạn. Hãy nhớ luyện tập thường xuyên và cố gắng sử dụng nhiều nhất có thể các loại Gerund và Infinitives trong giao tiếp để nhớ lâu hơn nhé! Đừng quênfollowngayFanpage,Group cộng đồng nâng band thần tốcvà kênhYoutubeWISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạnNÂNG BAND THẦN TỐCvàchinh phục các nấc thang của IELTSnhé! Xem thêm:
100% Học viên đều đạt điểm IELTS/TOEIC đầu ra với lộ trình học ĐÚNG TRỌNG TÂM và CHUẨN ĐẦU RA tại WISE ENGLISH Tư Vấn Ngay "Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn"Chia sẻ bài viết Lưu Minh HiểnTôi là Lưu Minh Hiển, hiện là Founder & CEO của Trường Đào tạo Doanh nhân WISE Business và Hệ thống trung tâm Anh ngữ WISE ENGLISH. Tôi còn là một chuyên gia, diễn giả đào tạo về khởi nghiệp, quản lý doanh nghiệp, nhân sự và Marketing. Bài viết liên quanTRỌN BỘ CÔNG THỨC VIẾT LẠI CÂU TRONG TIẾNG ANHĐánh giá post Bạn biết không? Một trong những kỹ năng quan trọng trong kỳ thi IELTS chính là cấu trúc viết lại câu hay cấu trúc paraphrase. Đặc biệt TẤT TẦN TẬT VỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES)5/5 (1 bình chọn) Mệnh đề quan hệ là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Đây là cấu trúc thường được sử dụng Thì tương lai gần (NEAR FUTURE) Cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập3.3/5 (3 bình chọn) Thì tương lai gần (Near future) là một thì quan trọng trong Ngữ pháp tiếng Anh, thường được dùng trong giao tiếp tiếng Anh và 350+ ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG ANHĐánh giá post Sử dụng ngữ pháp động từ bất quy tắc chiếm 70% tổng thời gian sử dụng động từ trong tiếng Anh. Ngữ pháp động từ bất quy PHÂN BIỆT INTRANSITIVE VERB (NỘI ĐỘNG TỪ) VÀ TRANSITIVE VERB (NGOẠI ĐỘNG TỪ) DỄ NHẤT NĂM 2021Đánh giá post Trong việc học từ vựng tiếng Anh, các bạn đều sử dụng từ điển để tra một động từ mới. Ngoài việc biết được nghĩa của từ THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT TENSE) CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬPĐánh giá post Trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh, các bạn ắt hẳn sẽ gặp khó khăn với cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành. Đây là ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍHọ Và Tên Email Số Điện Thoại Khóa Học Quan Tâm Đăng Ký Tư Vấn |