Infinitive and Gerund là gì

Trang chủ» Ngữ pháp» GERUND (DANH ĐỘNG TỪ) VÀ INFINITIVES (ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU) TRONG TIẾNG ANH 2021

GERUND (DANH ĐỘNG TỪ) VÀ INFINITIVES (ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU) TRONG TIẾNG ANH 2021

  • Lưu Minh Hiển
  • 28/07/2021
Đánh giá post

Gerund (Danh động từ) và Infinitives (Động từ nguyên mẫu) là hai dạng động từ thường được sử dụng trong các kỳ thi và giao tiếp tiếng Anh. Tuy nhiên, do sự phức tạp trong ý nghĩa, bạn sẽ rất dễ bối rối và nhầm lẫn khi sử dụng chúng.

Show

Biết được khó khăn đó, trung tâm Anh Ngữ WISE ENGLISH sẽ giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về các điểm ngữ pháp này trong bài viết dưới đây để tránh nhầm lẫn giữa GerundInfinitive nhé!

Infinitive and Gerund là gì
Infinitive and Gerund là gì

I. Tổng quan về Gerund (Danh động từ) và Infinitives (Động từ nguyên mẫu)

Gerund (Danh động từ) và Infinitives (Động từ nguyên mẫu) là hai dạng của động từ có thể được sử dụng để thay thế cho danh từ trong một câu, thường để chỉ các hành động hơn là chỉ người hay đối tượng.

II. GERUND Danh động từ (-ING FORM)

Infinitive and Gerund là gì
Infinitive and Gerund là gì

1.Khái niệm

Gerund (danh động từ) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ.

Eg: Coming, building, teaching

Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.

Eg: Not making, not opening

Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động.

Eg: My turning on the air conditioner. (Tôi đang bật điềuhòa.)

2. Cách sử dụng danh động từ (Gerund)

Dùng làm chủ ngữ trong câu.

Eg: Reading helps you improve your vocabulary. (Đọc sách giúp bạn cải thiện vốn từ vựng của mình.)

Chú ý:

  • Trường hợp chỉ có 1 danh động từ làm chủ ngữ, thì chia động từ theo danh từ số ít (dù có nhiều đối tượng).E.g: Eating bananas, apples and oranges everyday is good for you.(Ăn chuối, táo và cam hàng ngày rất tốt cho bạn.)
  • Trường hợp có nhiều hơn 1 danh động từ làm chủ ngữ thì chia động từ theo danh từ số nhiều.

Dùng làm bổ ngữ cho động từ

Eg: Her favorite hobby is collecting stamps.(Sở thích của cô ấy là sưu tầm tem.)

Dùng làm tân ngữ của động từ

Eg: He loves surfing the Internet.(Anh ấy thích lướt Internet.)

Dùng sau giới từ (on, in, by, at) và liên từ (after, before, when, while)

Eg:He cleaned his roombeforegoing out with his friends.

(Anh ấy đã dọn dẹp phòng mình trước khi đi chơi với bạn bè.)

Dùng sau một số động từ

Anticipate: đoán trướcAppreciate: hoan nghênh. cảm kích
Avoid: tránhConsider: xem xét
Deny: từ chốiDelay: trì hoãn
Detest: ghê tởmDislike: không thích
Enjoy: thích thúEscape: trốn khỏi
Suggest: đề nghịFinish: hoàn tất
Forgive: tha thứInvolve: có ý định
Keep: tiếp tụcMiss: bỏ lỡ
Postpone: trì hoãnPrevent: ngăn chặn
Stop: dừng

E.g:

  • I enjoy having a day off. (Tôi thích có một ngày nghỉ.)
  • He denied committing the crime. (Anh ta phủ nhận hành vi phạm tội.)
  • We always finish eating very late. (Chúng tôi luôn ăn xong rất muộn.)
  • Most people dislike getting up early.
    (Hầu hết mọi người không thích dậy sớm.)

Note: Sau appreciate bắt buộc phải có một tính từ sở hữu hoặc một danh động từ

  • I appreciate you taking the time out to see me.
    (Tôi rất cảm kích bạn đã dành thời gian ra ngoài để gặp tôi.)
  • I appreciate being given this opportunity.
    (Tôi cảm kích khi được trao cơ hội này.)

Dùng sau một số cụm động từ

Have a / some problem(s)

(có vấn đề)

He had some problems reading without his glasses.

(Anh ấy có vấn đề với việc đọc không có kính.)

Have a difficult time

(có khoảng thời gian khó khăn)

She had a difficult time hiking up the mountain.

(Cô ấy gặp khó khăn để trèo lên núi.)

Have a good time

(có khoảng thời gian vui vẻ)

They had a good time playing football.

(Họ đã có thời gian vui vẻ chơi bóng đá)

Have a hard time

(có thời gian gặp khó khăn)

She had a hard time explaining the situation.

(Cô ấy gặp khó khăn khi giải thích tình huống)

Have an easy time

(dễ dàng)

She had an easy time selling the delicious cookies.

(Cô ấy bán những chiếc bánh quy ngon dễ dàng.)

Have difficulty/ trouble

(gặp khó khăn)

Lisa had difficulty translating the letter by herself.

(Lisa gặp khó khăn khi một mình dịch các chữ cái.)

Have fun

(vui vẻ)

They had fun skiing.

(Họ trượt tuyết vui vẻ.)

Have no difficulty / problem

(không gặp khó khăn / vấn đề)

They had no difficulty finding a discount flight to London.

(Họ không gặp khó khăn gì khi tìm một chuyến bay giá rẻ đến London.)

Spend ones time

(dành thời gian)

He always spends his time working out at the gym.

(Anh ấy luôn dành thời gian đi tập ở phòng gym.)

Waste ones time

(phí thời than)

She always wastes her time playing video games.

(Cô ấy luôn bị phí thời gian để chơi điện tử.)

Its no use / no good

(vô ích, chẳng được gì)

Its no use persuading her.

(Thuyết phục cô ấy cũng vô ích.)

Ngoài ra, có một số danh từ cần đi kèm với 1 giới từ như to, of, sau đó mới thêm V-ing.

Fear of

(sợ hãi bởi)

Her fear of flying made travel difficult.

(Nỗi sợ bay của cô ấy khiến việc đi du lịch khó khăn.)

Knowledge / skill of

(kiến thức / kỹ năng của)

Her skills of climbing helped her during the competition.

(Kỹ năng leo trèo của cô ấy giúp cô ấy trong cuộc thi.)

Love of

(tình yêu của)

My love of singing developed when I was a child.

(Tình yêu ca hát của tôi phát triển khi tôi còn là đứa trẻ.)

reaction to

(phản ứng với)

Johns reaction to winning the prize was quite funny.

(Phản ứng của John khi thắng giải khá là buồn cười.)

Reputation for

(danh tiếng cho)

Her reputation for shooting photos is well known.

(Danh tiếng về việc chụp ảnh của cô ấy được nhiều người biết.)

Responsibility for

(trách nhiệm cho)

The responsibility for completing the video belongs to me.

(Nhiệm vụ hoàn thành video thuộc về tôi.)

There is no point in

(không có tác dụng nào)

There is no point in having a car if you never use it.

(Có xe cũng chẳng để làm gì nếu bạn không bao giờ dùng.)

Gerund (danh động từ) khi sử dụng trong câu phủ định

Phủ định của Gerund được hình thành bằng cách thêm not trước V-ing.

E.g: My grandparents have retired and enjoy notworking.

(Ông bà của tôi đã nghỉ hưu và không muốn làm việc nữa.)

Infinitive and Gerund là gì
Infinitive and Gerund là gì
Name
Email
Phone
Khóa học
NHẬN ƯU ĐÃI ĐẾN 45%

III. INFINITIVES Động từ nguyên mẫu

Infinitive and Gerund là gì
Infinitive and Gerund là gì

1. Khái niệm

Infinitives là hình thức động từ nguyên mẫu.

Có 2 loại động từ nguyên mẫu:

  • Động từ nguyên mẫu có to (to infinitives)
  • Động từ nguyên dạng không to (bare infinitives)

Để thuận tiện, người Anh ngầm quy ước rằng khi nói động từ nguyên mẫu (infinitives) có nghĩa là động từ nguyên mẫu có to còn khi muốn nói động từ nguyên mẫu không to thì người ta phải nói đầy đủ infinitives without to.

Eg:

  • Infinitive: to learn, to watch, to play
  • Bare infinitive: learn, watch, play

Phủ định của động từ nguyên mẫu được hình thành bằng cách thêm not vào trước to V hoặc V.

Eg:

  • Infinitive: not to learn, not to watch, not to play
  • Bare infinitive: not learn, not watch, not play

2. Cách sử dụng INFINITIVES Động từ nguyên mẫu

Động từ nguyên mẫu có to (to + V_nguyên mẫu)

  • Dùng làm chủ ngữ trong câu

Eg: To learn English well is important to your future job.

(Học tiếng Anh rất tốt cho công việc tương lai của bạn)

  • Dùng làm bổ ngữ cho động từ

Eg: The most important thing for you now is to learn hard.

(Điều quan trọng nhất đối với bạn là học tập chăm chỉ.)

  • Dùng làm tân ngữ của động từ, tính từ

Eg: I am pleased to hear that you have passed your exam.

(Tôi mừng khi biết rằng bạn đã vượt qua kỳ thi đó)

  • Dùng sau hình thức bị động của động từ số 1

Eg: We were made to work overtime yesterday.

(Chúng tôi đã làm để làm thêm giờ ngày hôm qua.)

  • Dùng sau động từ số 1 và tân ngữ

Eg: The doctor advised us to take a holiday for a rest.

(Bác sĩ khuyên chúng ta nên đi nghỉ để nghỉ ngơi.)

  • Dùng sau tân ngữ là các từ để hỏi (trừ why)

Eg: We completely didnt know what to do at that time.

(Chúng tôi hoàn toàn không biết phải làm gì vào thời điểm đó.)

  • Dùng sau một số động từ sau
HopeHy vọngSeemDường như
OfferĐề nghịDecideQuyết định
ExpectMong đợiManageXoay xở, cố gắng
PlanLên kế hoạchAgreeĐồng ý
RefuseTừ chốiAffordĐáp ứng
WantMuốnArrangeSắp xếp
PromiseHứaAppearHình như
PretendGiả vờLearnHọc
FailThất bại, hỏngWould likemuốn
AttemptCố gắng, nỗ lựcOfferCho, tặng, đề nghị
TendCó khuynh hướngIntendĐịnh
ThreatenĐe dọa

Eg:

  • She agreed to speak before the game.
    (Cô ấy đồng ý phát biểu trước trận đấu.)
  • He appeared to lose his weight.
    (Anh ấy dường như giảm cân.)
CHÚ Ý:
  • Cả Gerund (Danh động từ)Infinitive (Động từ nguyên mẫu) đều có thể được dùng làm chủ ngữ, bổ ngữ và tân ngữ của động từ.
  • khi đóng vai trò làm chủ ngữ và bổ ngữ của động từ, Gerund (Danh động từ) thường được sử dụng phổ biến hơn (đặc biệt là trong văn nói)
  • Infinitive (Động từ nguyên mẫu) chỉ được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh vào mục đích của hành động.
  • 90% động từ làm chủ ngữ và bổ ngữ cho động từ được chia ở dạng Gerund (Danh động từ).

Eg:

  • Learning is important. (Việc học là quan trọng)
  • To learn is important. (Việc học là quan trọng)
  • The most important thing is learning. (Điều quan trọng nhất là việc học)
  • The most important thing is to learn. (Điều quan trọng nhất là việc học)

Động từ nguyên mẫu không to

  • Dùng sau các động từ khuyết thiếu (modal verbs)

Eg: I can speak Japanese.(Tôi có thể nói tiếng Nhật.)

Note: Động từ khuyết thiếu Ought to V

Eg: We ought to work hard at this time of the year.

(Chúng ta phải làm việc chăm chỉ vào thời điểm này trong năm.)

  • Dùng trong thể mệnh lệnh thức

Eg: Look at the picture and answer the questions.

(Nhìn vào bức tranh và trả lời các câu hỏi.)

  • Dùng trong một số cấu trúc: would rather, had better + V và have sb, let sb, make sb + V.

Eg: They made him repeat the whole story.

(Họ bắt anh ấy phải lặp lại toàn bộ câu chuyện.)

NOTE:

  • Help có thể dùng cả động từ nguyên dạng có to và động từ nguyên dạng không to ở sau.

Eg: They helped us (to) clean our classroom.

(Họ đã giúp chúng tôi dọn dẹp lớp học.)

  • Một số động từ đặc biệt (need, dare) có thể được dùng cả như động từ khuyết thiếu lẫn động từ thường. Khi được dùng như động từ khuyết thiếu, động từ đi sau sẽ để ở nguyên mẫu không to. Khi được dùng như động từ thường, động từ đi sau sẽ chia ở nguyên mẫu có to.

Eg:

  • We neednt book in advance. (Chúng tôi không cần đặt trước.)
  • We dont need to book in advance. (Chúng tôi không cần đặt trước.)

IV. Khi nào dùng Gerund (Danh động từ) và khi nào dùng Infinitives (Động từ nguyên mẫu)

Infinitive and Gerund là gì
Infinitive and Gerund là gì

Có một số động từ có thể theo sau bởi cả Gerunds lẫn Infinitives. Trong một số trường hợp, việc động từ thứ 2 chia ở dạng V-ing hay to V không làm thay đổi hoặc chỉ thay đổi không đáng kể nghĩa của động từ chính. Trong những trường hợp khác, việc dùng V-ing hay to V có thể làm thay đổi nghĩa của động từ chính.

1. Không làm thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể nghĩa của động từ chính

Các động từ start, begin, continue, love, like, prefer có thể sử dụng cả V-ing lẫn to V theo sau.

Eg:

  • I love reading books. (Tôi thích đọc sách)
  • I love to read books. (Tôi thích đọc sách)

Note: Would like/would love/would prefer + to V.

2. Làm thay đổi nghĩa của động từ chính

Remmenber / forget

  • Remember / forget + V-ing: nhớ / quên việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)
  • Remember / forget + to V: nhớ / quên việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)

Eg:

  • Remeber to turn off the light before leaving home.
    (Nhớ tắt đèn trước khi rời khỏi nhà.)
  • I remember meeting you before.
    (Tôi nhớ đã gặp bạn trước đây.)

Stop

  • Stop + V-ing: dừng việc đang làm lại
  • Stop + to V: dừng lại để chuyển sang việc khác

Eg:

  • We stopped talking when the teacher came in.
    (Chúng tôi ngừng nói khi giáo viên bước vào.)
  • On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.
    (Trên đường về nhà, tôi ghé qua bưu điện để mua một tờ báo.)

Try

  • Try + V-ing: thử làm gì
  • Try + to V:cố gắng làm gì

Eg:

  • You can try mixing these two ingredients together and see what will happen.
    (Bạn có thể thử trộn hai nguyên liệu này với nhau và xem điều gì sẽ xảy ra.)
  • You should try to improve your listening skill.
    (Bạn nên cố gắng cải thiện kỹ năng nghe của mình.)

Regret

  • Regret + V-ing: hối tiếc rằng đã làm gì
  • Regret + to V: tiếc rằng sắp phải làm gì (thông báo tin xấu)

Eg:

  • I regret being rude to him yesterday.
    (Tôi hối hận vì đã vô lễ với anh ấy ngày hôm qua.)
  • I regret to inform you that your application has been denied.
    (Tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng đơn đăng ký của bạn đã bị từ chối.)

Need

  • Need + V-ing = need + to be P2: cần được (bị động)
  • Need + to V: cần (chủ động)

Eg:

  • I need to wash my car. (Tôi cần rửa xe.)
  • My car is very dirty. It needs washing.
    (Xe của tôi rất bẩn. Nó cần được rửa sạch.)

Refuse

  • Refuse + V-ing: phủ nhận là đã làm gì (hành động đã xảy ra rồi)
  • Refuse + to V: từ chối không muốn làm gì (hành động sẽ không xảy ra)

Eg:

  • He refused going out with her last night.
    (Anh ấy đã từ chối đi chơi với cô ấy đêm qua.)
  • He refused to lend me some money.
    (Anh ấy từ chối cho tôi vay một số tiền.)

Go on

  • Go on + V-ing: tiếp tục việc đang làm
  • Go on + to V: tiếp tục một việc mới sau khi hoàn thành việc đang làm

Eg:

  • She went on watching TV. (Cô ấy tiếp tục xem TV.)
  • After finishing her BA, she went on to get a masters degree.
    (Sau khi hoàn thành chương trình cử nhân, cô tiếp tục lấy bằng thạc sĩ.)

Mean

  • Mean + V-ing: có nghĩa là, có liên quan đến
  • Mean + to V: có chủ ý, có kế hoạch làm gì

Eg:

  • Working harder means getting more money.
    (Làm việc chăm chỉ hơn có nghĩa là nhận được nhiều tiền hơn.)
  • He meant to move the Newcastle.
    (Anh ấy có ý định chuyển Newcastle.)

Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ

  • Hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V-ing: để chỉ khoảnh khắc hành động đang diễn ra.
  • Hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V: để chỉ sự hoàn tất của hành động nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra

Eg:

  • When I entered the room, I found him reading a book.
    (Khi bước vào phòng, tôi thấy anh ấy đang đọc sách.)
  • I saw her go with a strange man yesterday.
    (Hôm qua tôi thấy cô ấy đi với một người đàn ông lạ.)

V. Bài tập về Gerund và Infinitives

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc

1. I cant imagine Peter _____ (go) by bike.

2. He agreed _____ (buy) a new car.

3. The question is easy _____ (answer).

4. The man asked me how _____ (get) to the airport.

5. I look forward to _____ (see) you at the weekend.

6. Are you thinking of _____ (visit) London?

7. We decided _____ (run) through the forest.

8. The teacher expected Sarah _____ (study) hard.

9. She doesnt mind _____ (work) the night shift.

10. I learned _____ (ride) the bike at the age of 5.

Đáp án:

1. going

2. to buy

3. to answer

4. to get

5. seeing

6. visiting

7. to run

8. to study

9. working

10. to ride

Bài 2: Chia động từ ở trong ngoặc

1. We decided _____ (buy) a new car.

2. Theyve got some work _____ (do).

3. Peter gave up _____ (smoke).

4. Hed like _____ (fly) an aeroplane.

5. I enjoy _____ (write) picture postcards.

6. Do you know what _____ (do) if theres a fire in the shop?

7. Avoid _____ (make) silly mistakes.

8. My parents wanted me _____ (be) home at 11 oclock.

9. I dream about _____ (build) a big house.

10. Im hoping _____ (see) Lisa.

Đáp án:

1. to buy

2. to do

3. smoking

4. to fly

5. writing

6. to do

7. making

8. to be

9. building

10. to see

Bài 3: Chia động từ ở trong ngoặc

1. The children prefer (watch) TV to (read) books.

2. The boys like (play) games but hate (do) lessons.

3. Would you like (go) now or shall we wait till the end?

4. I cant find my favorite book. You (see) it?

5. We used (dream) of a television set when we (be) small.

6. Would you mind (show) me how (send) an email?

7. He always think about (go) swimming.

8. She dislikes (do) a lot of housework.

9. My children enjoy (read) books.

10. She looked forward to (see) you.

Đáp án:

1. watching reading

2. playing doing

3. to go

4. have seen

5. to dream were

6. showing to send

7. going

8. doing

9. reading

10. seeing

Bài 4: Chia động từ ở trong ngoặc

1. They are used to (prepare) new lessons.

2. By (work) day and night, he succeeded in (finish) the job in time.

3. His doctor advised him (give) up (smoke).

4. Please stop (talk). We will stop (eat) lunch in ten minutes.

5. Stop (argue) and start (work).

6. I like (think) carefully about things before (make) decision.

7. Ask him (come) in. Don`t keep him (stand) at the door.

8. Did you succeed in (solve) the problem?

9. Dont forget (lock) the door before (go) to bed.

10. Dont try (persuade) me. Nothing can make me (change) my mind.

Đáp án:

1. preparing

2. working finishing

3. to give up smoking

4. talking to eat

5. arguing to work

6. to think making

7. to come standing

8. solving

9. to lock going

10. to persuade

GerundInfinitives là hai điểm ngữ pháp rất khó, nhưng nếu chăm chỉ luyện tập thì đây không phải là vấn đề với bạn. Hãy nhớ luyện tập thường xuyên và cố gắng sử dụng nhiều nhất có thể các loại GerundInfinitives trong giao tiếp để nhớ lâu hơn nhé!

Đừng quênfollowngayFanpage,Group cộng đồng nâng band thần tốcvà kênhYoutubeWISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạnNÂNG BAND THẦN TỐCchinh phục các nấc thang của IELTSnhé!

Xem thêm:

Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 7.0+ trong vòng 150 buổi

Ưu đãi 80% học phí khi đăng kí trọn bộ 4 kĩ năng khóa học IELTS Online từ A Z và 50% học phí khi đăng kí từng kĩ năng ngay trong hôm nay.

Top 10 Trung Tâm Luyện Thi Ielts Đà Nẵng Tốt Nhất Không Thể Bỏ Qua

100%

Học viên đều đạt điểm IELTS/TOEIC đầu ra với lộ trình học ĐÚNG TRỌNG TÂMCHUẨN ĐẦU RA tại WISE ENGLISH

Tư Vấn Ngay
Infinitive and Gerund là gì
Infinitive and Gerund là gì

"Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn"

Chia sẻ bài viết

Lưu Minh Hiển

Tôi là Lưu Minh Hiển, hiện là Founder & CEO của Trường Đào tạo Doanh nhân WISE Business và Hệ thống trung tâm Anh ngữ WISE ENGLISH. Tôi còn là một chuyên gia, diễn giả đào tạo về khởi nghiệp, quản lý doanh nghiệp, nhân sự và Marketing.

Bài viết liên quan

Infinitive and Gerund là gì
Infinitive and Gerund là gì

TRỌN BỘ CÔNG THỨC VIẾT LẠI CÂU TRONG TIẾNG ANH

Đánh giá post Bạn biết không? Một trong những kỹ năng quan trọng trong kỳ thi IELTS chính là cấu trúc viết lại câu hay cấu trúc paraphrase. Đặc biệt

Infinitive and Gerund là gì
Infinitive and Gerund là gì

TẤT TẦN TẬT VỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES)

5/5 (1 bình chọn) Mệnh đề quan hệ là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Đây là cấu trúc thường được sử dụng

Infinitive and Gerund là gì
Infinitive and Gerund là gì

Thì tương lai gần (NEAR FUTURE) Cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập

3.3/5 (3 bình chọn) Thì tương lai gần (Near future) là một thì quan trọng trong Ngữ pháp tiếng Anh, thường được dùng trong giao tiếp tiếng Anh và

Infinitive and Gerund là gì
Infinitive and Gerund là gì

350+ ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG ANH

Đánh giá post Sử dụng ngữ pháp động từ bất quy tắc chiếm 70% tổng thời gian sử dụng động từ trong tiếng Anh. Ngữ pháp động từ bất quy

Infinitive and Gerund là gì
Infinitive and Gerund là gì

PHÂN BIỆT INTRANSITIVE VERB (NỘI ĐỘNG TỪ) VÀ TRANSITIVE VERB (NGOẠI ĐỘNG TỪ) DỄ NHẤT NĂM 2021

Đánh giá post Trong việc học từ vựng tiếng Anh, các bạn đều sử dụng từ điển để tra một động từ mới. Ngoài việc biết được nghĩa của từ

Infinitive and Gerund là gì
Infinitive and Gerund là gì

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT TENSE) CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP

Đánh giá post Trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh, các bạn ắt hẳn sẽ gặp khó khăn với cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành. Đây là

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Họ Và Tên
Email
Số Điện Thoại
Khóa Học Quan Tâm
Đăng Ký Tư Vấn