Invoice nó là gì

Ý Chính

  1. Invoice number là gì?
  2. Các loại hóa đơn (Invoice)
  3. 1. Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice)
  4. 2. Hóa đơn tạm thời (Provisional Invoice)
  5. 3. Hóa đơn chính thức (Final Invoice)
  6. 4. Hóa đơn chi tiết
  7. 5. Hóa đơn xác nhận (Certified Invoice)
  8. 6. Hóa đơn tập trung (Neutral Invoice)
  9. 7. Hóa đơn lãnh sự (Consular Invoice)
  10. 8. Hóa đơn hải quan (Customs Invoice)
  11. Phân biệt bill, invoice, receipt
  12. Bill
  13. Invoice
  14. Receipt

Invoice number là gì? Orderhangtrungquoc.vn nghe rất nhiều bạn hỏi về vấn đề này. Bài này sẽ giải đáp giúp các bạn câu hỏi này. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!

Invoice nó là gì

Invoice number là gì?

Bill có điểm giống nghĩa như invoice, nhưng dùng với nghĩa thông thường, còn invoicelàmột biên lai thanh toán dùng trong thủ tục chính thức.  The bill for the repairs of the washing machine came to $120 (Hoá đơn sửa máy giặt120 USD)

Tham khảo thêm 5 lưu ý về điều kiện cif incoterm 2010

Các loại hóa đơn (Invoice)

1. Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice)

Là loại chứng từ có hình thức như hóa đơn, nhưng không dùng để thanh toán như hóa đơn thương mại

Mục đích của nó là nhằm:

  • Làm chứng từ để khai hải quan, làm thủ tục nhập khẩu
  • Làm chứng từ để ghi giấy phép ngoại tệ (nếu có), xin giấy phép xuất khẩu
  • Làm chứng từ kê khai hàng hóa nhập vào một nước để trưng bày triển lãm, hội chợ
  • Làm chứng từ gửi kèm với hàng hóa bán theo phương thức đại lý, gửi bán ở nước ngoài

Thay cho một đơn chào hàng

Invoice nó là gì

Chi tiết hóa đơn chiếu lệ:

  • Thông tin hóa đơn (page, date, date of Expiry, Invoice #, customer ID)
  • Thông tin bên trả tiền (Bill to,)
  • Thông tin bên nhận hàng (Ship to,)
  • Thông tin lô hàng (Shipment Information)
  • O # (Purchase Order number): Mã số đơn đặt hàng
  • O Date: Ngày lập đơn đặt hàng
  • Letter of Credit: Thư tín dụng
  • Currency: Loại tiền tệ
  • Payment term: Điều kiện thanh toán
  • Est ship date: Ngày dự kiến vận chuyển
  • Mode of Transportation: Phương thức vận chuyển
  • Transportation terms: Điều kiện vận chuyển
  • Number of packages: Mã số lô hàng
  • Est, gross weight: Khối lượng gộp kể cả bao bì
  • Est, net weight: Khối lượng ròng tịnh
  • Carrier: Hãng vận chuyển
  • Thông tin giành cho hải quan (Additional Information Customs)
  • Reason for Export: lý do xuất khẩu
  • Port of Loading: cảng xếp hàng
  • Country of Origin: xuất xứ hàng hóa
  • Port of Discharge: cảng dỡ hàng
  • AWB (Air WayBill): vận đơn hàng không
  • Item/Part number: mã hàng hóa
  • Description: mô tả hàng hóa
  • UOM-Unit of Measure: đơn vị tính
  • Unit Price: đơn giá
  • Quantity: số lượng
  • Tax VAT: thuế GTGT
  • Line total: Tổng giá trị mỗi mặt hàng
  • Tems of Sale: điều kiện bán hàng
  • Subtotal: Tổng giá trị hàng hóa
  • Subject to tax: tổng giá trị chịu thuế
  • Tax/VAT rate: thuế xuất
  • Shipping and Handing: phí vận chuyển và xếp dỡ
  • Insurance: phí bảo hiểm
  • I declare that the information mentioned above is true and correct to the best of my knowledge: cam kết xác nhận rằng nội dung trong hóa đơn là chính xác và trung thực

2. Hóa đơn tạm thời (Provisional Invoice)

Là hóa đơn dùng để thanh toán bước đầu giữa người bán và người mua trong khi chờ đợi thanh toán cuối cùng. Hóa đơn tạm thời được lập khi người bán chưa rõ một hoặc một số chi tiết chính thức cho việc thanh toán cuối cùng như: giá cả, số lượng, khối lượng, phẩm chất hàng hóa

Hóa đơn tạm thời áp dụng vào các trường hợp sau:

Khi hợp đồng quy định thanh toán cuối cùng sẽ căn cứ vào trọng lượng hoặc khối lượng xác định tại cảng đến, nhưng người bán sau khi hoàn thành giao hàng muốn tạm thời thu tiền ngay
Khi lô hàng giao làm nhiều lần, hóa đơn tạm thời sẽ được sử dụng thanh toán từng lần và thanh toán chính thức sẽ được thực hiện khi hoàn thành giao hàng lần cuối
Khi tỷ lệ tăng hoặc giảm giá sẽ được xác định ở nơi hàng đến, căn cứ vào sự biến đổi của phẩm chất hàng hóa hay khối lượng hàng hóa phát sinh trong quá trình chuyển chờ
Khi giá cả hàng hóa sẽ được xác định tại một thời điểm sau khi hoàn thành giao hàng
Khi giá cả hợp đồng là giá tạm tính, còn giá chính thức sẽ được quyết định bởi giá thị trường, giá sở giao dịch vào thời điểm giao hàng tại địa điểm cuối cùng

Invoice nó là gì

Chi tiết hóa đơn tạm thời

  • Provisional Invoice: tiêu đề hóa đơn tạm thời
  • No: số hóa đơn
  • Charge to: bên mua hàng
  • Date: ngày mua hàng
  • Address: địa chỉ bên mua
  • Business style/Name: ngành nghề hoạt động/tên công ty
  • TIN (Taxpayer Identification Number): mã số thuế
  • Term: chiết khấu thanh toán
  • Quantity: số lượng
  • Unit: đơn vị tính
  • Item descryption: mô tả hàng hóa
  • Unit price: đơn giá
  • Amount: số tiền
  • Total: tổng số tiền
  • Prepared by: người lập hóa đơn
  • Date: ngày lập hóa đơn

3. Hóa đơn chính thức (Final Invoice)

Là hóa đơn xác định tổng giá trị cuối cùng của lô hàng và là cơ sở thanh toán dứt khoát tiền hàng

Invoice nó là gì

4. Hóa đơn chi tiết

Là hóa đơn dùng để mô tả chi tiết hàng hóa trong trường hợp mặt hàng đa dạng, nhiều chủng loại,Trong hóa đơn chi tiết, giá cả được chi tiết hóa theo từng chủng loại hàng hóa căn cứ vào sự thỏa thuận quy định trong hợp đồng hay trong L/C

Chi tiết hóa đơn chi tiết

Invoice number: số hóa đơn
Date: ngày lập hóa đơn
Salesperson: nhân viên bán hàng
Ship to: gửi hàng tới cho ai, gồm họ tên, địa chỉ người nhận hàng
Bill to: thông tin bên trả tiền, gồm họ tên, địa chỉ người trả tiền
PO number: mã số đơn đặt hàng
Term: điều kiện thanh toán
Due: thời hạn thanh toán
Term discount: điều kiện chiết khấu
Discount date: ngày giảm giá hoặc ngày chiết khấu
Item: mã hàng hóa
Description: mô tả hàng hóa
Quantity: số lượng
Price: đơn giá
Subtotal: tổng giá trị hàng hóa
Tax: thuế
Shipping: phí vận chuyển
Total due: tổng số tiền phải thanh toán

Invoice nó là gì

5. Hóa đơn xác nhận (Certified Invoice)

Là hóa đơn có chữ ký của phòng thương mại và công nghiệp, xác nhận về xuất xứ của hàng hóa. Nhiều khi hóa đơn này được dùng như một chứng từ kiêm cả chức năng hóa đơn lẫn chức năng giấy chứng nhận xuất xứ

Invoice nó là gì

6. Hóa đơn tập trung (Neutral Invoice)

Trong phương thức buôn bán thông qua trung gian hoặc tạm nhập tái xuất hoặc chuyển khẩu, người bán hàng thực tế không muốn đứng tên trên hóa đơn, do đó họ sử dụng hóa đơn do một người khác ký phát chứ không phải là người bán hàng thực tế

Invoice nó là gì

7. Hóa đơn lãnh sự (Consular Invoice)

Là hóa đơn xác nhận của lãnh sự nước ngoài mua đang làm việc ở nước người bán. Hóa đơn lãnh sự có tác dụng thay thế cho giấy chứng nhận xuất xứ

Invoice nó là gì

8. Hóa đơn hải quan (Customs Invoice)

Là hóa đơn tính toán trị giá hàng hóa giá tính theo thuế của hải quan và tính các khoản lệ phí của hải quan

Invoice nó là gì

>> Bạn đang cần tìm một đơn vụ nhập hàng trung quốc uy tín? Xem tại đây:https://orderhangtrungquoc.vn

Phân biệt bill, invoice, receipt

Bill

Chúng ta thường gặp bill với nghĩa là các hóa đơn thanh toán dịch vụ, sản phẩm nhưtelephone bill,gas bill,heating bill(hoá đơn thanh toán tiền điện, khí đốt và lò sưởi).

Invoice nó là gì

Ví dụ: You havent paid the phone bill, have you? (Anh chưa trả tiền điện thoại phải không?)

The bill for the repairs of the washing machine came to $120 (Hoá đơn sửa máy giặt là 120 USD).

Ngoài ra,billcòn có nghĩa làchương trình giải trí. Ví dụ Theres a horror double bill on TV ( Có hai chương trình kinh dị liên tiếp trên TV).

Ở tiếng Anh  Mỹ,billlà tờ tiền. Ví dụ A five-dollar bill (tờ tiền 5 USD). Động từto billlàgửi hoá đơn để xin trả tiền sau.

Billvừa là danh từ và động từ, tương tự vớiinvoice. Trong khi đóreceiptchỉ là danh từ.

Invoice

Từ này có nghĩa danh sách liệt kê từng món hàng hóa được bán hay dịch vụ được thực hiện cùng giá cả. Một số cụm từ hay dùng như invoice the order(làm hóa đơn các món hàng để yêu cầu thanh toán),invoice somebody for an order(gửi hóa đơn cho ai để thanh toán những món hàng đã đặt).

Khác vớibill,invoicengoài liệt kê từng món hàng hay công việc làm, giá thành phần, hóa đơn còn thêm chi tiết như số sở thuế cấp cho hãng (tax number), hay số tài khoản hãng dành cho bên mua để tính tiền (customer account number). Trên hoá đơnbillthường không có chi tiết này.

Receipt

Receiptlà giấy biên nhận làm bằng chứng (đã nhận tiền hay một món đồ gì khác), biên lai, hành động nhận được. Ví dụ Get a receipt for your expenses (Hãy lấy biên lai những khoản chi tiêu). Trong trường hợp này,receiptcũng cùng nghĩa nhưbill.

Receiptscó nghĩa làkhoản thu. Ví dụnet/gross receipts(thu nhập ròng/ tổng thu nhập).

Xem thêm 5 cách để tìm thị trường ngách tại Việt Nam chính xác nhất.

Bản quyền thuộc về Công ty Oder hàng trung quốc, một thành viên của Vĩnh Cát Logistics

Dịch vụ chính của công ty:

  • Mua hàng trung quốc
  • Vận chuyển hàng trung quốc
  • Ủy thác xuất nhập khẩu
  • Chuyển tiền sang trung quốc
  • Chuyển phát nhanh quốc tế

Mọi chi tiết xin liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ TIẾP VẬN VĨNH CÁT LOGISTICS

Địa chỉ:Tòa HH1A , Linh Đường, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội

Hotline:Mr Hưng 0936.740.689

Email:

Website:https://orderhangtrungquoc.vn

Video liên quan