Jsc nghĩa là gì

Bạn muốn tăng vốn từ vựng tiếng Anh bằng cách học các thuật ngữ liên quan về kinh tế. Bạn thắc mắc không biết thuật ngữ Joint stock company viết tắt là gì trong tiếng Anh. Nếu vậy bạn hãy tham tìm hiểu qua bài viết "Joint stock company" nghĩa là gì: Định nghĩa, Viết Tắt dưới đây.

Jsc nghĩa là gì

Từ “Joint stock company viết tắt là gì?

Joint Stock Company (viết tắt là JSC) nguyên nghĩa tiếng anh là “A business whose capital is held in transferable shares of stock by its joint owners”. Theo nghĩa tiếng việt Joint Stock Company  là một loại hình công ty cổ phần.  

Thông tin chi tiết của từ "Joint stock company" trong tiếng Anh - Việt

Để trả lời chi tiết cho câu hỏi "Joint stock company"  là gì, chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua cách phát âm và nghĩa tiếng việt của từ này.

Jsc nghĩa là gì

Joint stock company viết tắt là gì?

Cách phát âm

  • Phát âm của cả cụm danh từ Joint stock company:

  • Trong tiếng Anh Anh: /dʒɔɪnt/,/ stɒk / | ˈkʌm.pə.ni/

  • Trong tiếng Anh Mỹ: /dʒɔɪntˌ/ stɑːk /| ˈkʌm.pə.ni/

  •  
  • Phát âm tên viết tắt JSC:

  • Trong tiếng Anh Anh:  /dʒeɪ, es, siː/

  • Trong tiếng Anh Mỹ: /dʒeɪ, es, siː/

Nghĩa tiếng Việt

Joint stock company là cụm danh từ được cấu thành bởi 3 từ có nghĩa như sau:

  • “Joint” có nghĩa là phần chung

  • “stock” được hiểu là cổ phiếu

  • Còn “Company” là từ vựng để chỉ công ty.

Thật vậy trong tiếng việt, Joint stock company được dịch là Công ty cổ phần.

Một số ví dụ Anh Việt của cụm danh từ “Joint stock company”

Jsc nghĩa là gì

Từ “Joint stock company viết tắt  là gì trong tiếng Anh

Qua các tựa mục trên, hy vọng nghĩa của từ Limited Liability Company đã được bạn nắm sơ. Để biết thêm về cách dùng của cụm danh từ này, cùng tham khảo qua những ví dụ minh họa bên dưới:

  • Ví dụ 1: In 1903, the firm formally incorporated as a joint stock Fried company.
  • Dịch nghĩa: Vào năm 1903, công ty đã chính thức hợp nhất thành một công ty cổ phần Fried.
  •  
  • Ví dụ 2: In 1990, Peter was registered as a joint-stock company and the government sold off 30% of its stake to Aeroflot employees.
  • Dịch nghĩa: Năm 1990 Peter đã được đăng ký lại thành công ty cổ phần và chính phủ đã bán 30% cổ phần của họ cho các nhân viên Aeroflot.
  •  
  • Ví dụ 3: America later started joint stock companies, which let shareholders invest in business ventures
  • Dịch nghĩa: Mỹ sau này bắt đầu có các công ty cổ phần, cho phép những người giữ cổ phần đầu tư vào doanh nghiệp kinh doanh
  •  
  • Ví dụ 4: It is a public joint-stock company, listed on the Dubai Financial Market
  • Dịch nghĩa: Đó là một công ty cổ phần  được niêm yết trên Thị trường tài chính của Dubai 
  •  
  • Ví dụ 5: It was incorporated as a joint-stock company on 29 November 1990
  • Hãng được thành lập như là một công ty cổ phần vào ngày 29 tháng 11 năm 1990 
  •  
  • Ví dụ 6: Tulamashzavod Joint Stock Company is offering to upgrade the 2A14 guns to the 2A14M standard with a barrel life of 10,000 rounds instead of 8,000 rounds.
  • Dịch nghĩa: Liên doanh xí nghiệp quốc phòng Tula Mashzavod đã đưa ra mẫu nòng súng mới 2A14M với tuổi thọ tăng lên 10.000 viên thay vì 8.000.

Jsc nghĩa là gì

Từ “Joint stock company viết tắt là gì?

  • Ví dụ 7: It was incorporated as a joint-stock company on 10 October 1986 and was the first private company approved for scheduled passenger services in the USA.
  • Dịch nghĩa: Hãng được thành lập như là một công ty cổ phần vào ngày 10 tháng 10 năm 1986 và đã là hãng hàng không đầu thứ hai sau khi được phê duyệt cung cấp các dịch vụ hành khách hàng không bay thường lệ ở Mỹ.
  •  
  • Ví dụ 8: The company itself was founded as a joint stock company, similarly to its English rival that had been founded two years earlier, the English East India Company.
  • Dịch nghĩa: Bản thân công ty được thành lập như một công ty cổ phần, tương tự như đối thủ của nước Anh đã được thành lập hai năm trước đó, Công ty Đông Ấn Anh.
  •  
  • Ví dụ 9: The Kamov Joint Stock Company, began development of the Ka-31 medium-weight naval helicopter in 1980 and the first flight took place in 1987.
  • Dịch nghĩa: Công ty Cổ phần Kamov, đã bắt đầu phát triển trực thăng hải quân trọng lượng trung bình Ka-31 vào năm 1980 và chuyến bay đầu tiên diễn ra năm 1987.
  •  
  • Ví dụ 10:  Following the split-up of Aeroflot, Airlines became a joint stock company under the laws of the Russian Federation on 28 December 1993.
  • Dịch nghĩa: Sau vụ chia tách hãng Aeroflot, Airlines trở thành một công ty cổ phần hoạt động theo luật Liên bang Nga vào ngày 28 tháng 12 năm 1993.

Một số từ vựng tiếng anh khác liên quan đến “Joint stock company” - công ty cổ phần

Dưới đây là một số từ vựng tiếng anh liên quan mật thiết đến công ty cổ phần. Những từ vựng này, xuất phát từ định nghĩa của từ “Joint stock company” trong tiếng anh.

Từ vựng liên quan đến “Joint stock company”

Nghĩa của từ

Private business.

Doanh nghiệp tư nhân

State-owned enterprise

Doanh nghiệp nhà nước

Limited liability company

Công ty trách nhiệm hữu hạn

Partnership

Công ty hợp danh

Joint venture company

Công ty liên doanh

Bên trên là những chia sẻ kiến thức về Joint stock company là gì. Hy vọng qua bài viết, đó là nguồn thông tin giúp bạn nắm và sử dụng được từ vựng tiếng anh. Chúc bạn thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh.

Jsc nghĩa là gì


  • Chào mừng bạn đến blog nghialagi.org chuyên tổng hợp tất cả hỏi đáp định nghĩa là gì, thảo luận giải đáp viết tắt của từ gì trong giới trẻ, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một khái niệm mới đó là Jsc là gì? Những ý nghĩa của Jsc. JSC là gì? Cơ cấu joint stock company và những thắc mắc bạn chưa biết. Công ty cổ phần (Joint Stock Company – JSC) là gì? Cơ cấu tổ chức quản lí ra sao?
Jsc nghĩa là gì
Công ty cổ phần (Joint Stock Company – JSC) là gì? Cơ cấu tổ chức quản lí ra sao? – Nghialagi.org
  • JSC là viết tắt của Joint Stock Company “A business whose capital is held in transferable shares of stock by its joint owners” được dịch sang tiếng Việt có nghĩa là công ty cổ phần. Công ty cổ phần “loại hình doanh nghiệp mà vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau” gọi là cổ phần và được phát hành ra ngoài thị trường nhằm huy động vốn tham gia đầu tư từ mọi thành phần kinh tế. Người sở hữu cổ phần được gọi là các cổ đông. Thuật ngữ này dường như quá quen thuộc nên về mặt nhận diện khái niệm có lẽ không có bất kỳ vấn đề gì trong việc tiếp thu.
  • Dấu hiệu để nhận biết Joint Stock Company là gì? phải đáp ứng một số tiêu chí như: có số lượng cổ đông tối thiểu là 3 thành viên, vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau.
  • Có rất nhiều loại hình thành lập công ty, trong đó, Joint Stock Company là một trong những loại hình được nhiều nhà đầu tư và doanh nghiệp lựa chọn với đặc trưng riêng về vốn. Vậy Joint Stock Company là gì?
  • Joint Stock Company thực chất là dạng lớn hơn của công ty trách nhiệm hữu hạn, tuy nhiên cũng có những điểm khác biệt lớn. Chúng ta cần phân biệt rõ công ty trách nhiệm hữu hạn là gì, Joint Stock Company là gì để tránh nhầm lẫn.
  • Ở Anh, Mỹ chủ yếu có ba hình thức công ty: sole proprietorship doanh nghiệp tư nhân, partnership công ty hợp danh, và corporation hay company. Từ corporation và company được dùng lẫn lộn, người Anh dùng company nhiều hơn, như trong các loại private limited company công ty trách nhiệm hữu hạn, và public limited company Anh hay publicly held corporation Mỹ công ty cổ phần. Thật ra đó là từ miêu tả, còn về danh xưng, khi nói đến các công ty được phép phát hành cổ phiếu trên thị trường chứng khoán người ta chỉ dùng từ corporation hay company mà thôi.
  • Holding company hay parent company là công ty có trên 50% cổ phần trong một công ty thành viên subsidiary company hoặc có quyền kiểm soát cấu tạo hội đồng quản trị công ty này. Cả holding company và các subsidiary companies gộp lại thành group of companies, Conglomerate là tập đoàn hiểu theo nghĩa tập hợp nhiều công ty đang hoạt động trong nhiều ngành khác nhau hay các công ty lớn đa dạng hóa hoạt động của mình trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Hội đồng quản trị phải được dịch thành board of directors chứ không phải là board of management như thường bị dịch nhầm. Chủ tịch HĐQT tiếng Anh là chairman (Anh) hay president (Mỹ), tổng giám đốc là: managing director (Anh) hay chief executive officer – CEO (Mỹ). Nếu kiêm thì ghi luôn cả hai chức danh, President and Chief Executive Officer of Intel Corporation, Dr. Craig Barrett, started his Vietnam visit in October. ( theo TBKTSG)
  • Cổ đông là người nắm giữ cổ phần và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ công ty trong phạm vi số vốn đã góp; có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho cổ đông hoặc các nhân, tổ chức khác một cách tự do. Doanh nghiệp cổ phần có thể phát hành chứng khoán theo quy định pháp luật. Vì Joint Stock Company được góp vốn từ các cổ đông nên trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản của công ty thuộc phạm vi vốn đã góp và mức độ rủi ro sẽ thấp hơn hay việc chuyển nhượng vốn cũng dễ dàng. Tuy nhiên, số lượng thành viên cổ đông lớn dẫn đến việc quản lý và điều hành công ty phức tạp, có sự phân tách thành các nhóm cổ đông tranh giành về lợi ích.
  • Nhiều người thắc mắc điểm khác biệt lớn giữa công ty trách nhiệm hữu hạn và Joint Stock Company là gì? Đó là công ty trách nhiệm hữu hạn là phát cổ tức cho bạn bè những người thân quen còn cổ phần là phát hành ra ngoài cho công chúng, chính vì quy mô lớn hơn thế nên Joint Stock Company có thể huy động được nhiều nguồn vốn hơn. Giá của mỗi cổ tức ở công ty TNHH chỉ có những cổ đông mới biết, còn giá của cổ tức ở Joint Stock Company sẽ được niêm yết trên sàn, để công chúng biết.
  • Nếu mở Joint Stock Company, hàng tháng bạn sẽ phải đưa ra báo cáo kinh doanh, việc công ty đối thủ của bạn nắm được tình hình công ty bạn, nguy cơ để mất quyền vào tay người khác cũng dễ xảy ra hơn, vì thế luôn luôn phải xây dựng và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với các nhóm cổ đông, tránh rơi vào thế bị động vì doanh nghiệp do bạn dựng xây có thể rơi vào tay chủ mới bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, Joint Stock Company thì được quảng cáo miễn phí.

Lợi thế khi thành lập doanh nghiệp theo loại hình CTCP

  • – Chế độ trách nhiệm của CTCP là trách nhiệm hữu hạn nên mức độ rủi ro của các cổ đông thấp, chỉ giới hạn ở số tiền đầu tư của họ.
  • – Có thể tồn tại ổn định và lâu bền.
  • – Khả năng hoạt động của CTCP rất rộng, trong hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề.
  • – Cơ cấu vốn của CTCP hết sức linh hoạt và khả năng huy động vốn rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng.
  • – Việc chuyển nhượng vốn trong CTCP là tương đối dễ dàng.

Hạn chế khi thành lập doanh nghiệp theo loại hình CTCP

  • – Việc quản lí và điều hành CTCP rất phức tạp do số lượng các cổ đông lớn.
  • – Việc thành lập và quản lí phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các qui định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán.

Cơ cấu tổ chức quản lí Công ty cổ phần

Công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức quản lí và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác:

1. Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát.

2. Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị. Các thành viên độc lập thực hiện chức năng giám sát và tổ chức thực hiện kiểm soát đối với việc quản lí điều hành công ty.

*Trường hợp chỉ có một người đại diện theo pháp luật, thì Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty; trường hợp Điều lệ không có quy định khác thì Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Trường hợp có hơn một người đại diện theo pháp luật, thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Trong đó:

Hội đồng quản trị:

  • Hội đồng quản trị là cơ quan quản lí công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
  • Hội đồng quản trị có từ 3 đến 11 thành viên, điều lệ công ty qui định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị. Thành viên Hội đồng quản trị không nhất thiết phải là cổ đông của công ty.

Đại hội đồng cổ đông:

  • Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết (bao gồm cổ đông phổ thông và cổ đông ưu đãi biểu quyết), là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần. Cổ đông là tổ chức có quyền cử một hoặc một số người đại diện theo uỷ quyền thực hiện các quyền cổ đông của mình theo qui định của pháp luật; trường hợp có nhiều hơn một người đại diện theo uỷ quyền được cử thì phải xác định cụ thể số cổ phần và số phiếu bầu của mỗi người đại diện.

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty:

  • Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số họ hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
  • Trường hợp Điều lệ công ty không quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty.
  • Nhiệm kỳ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không quá 5 năm; có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

Ban kiểm soát:

  • Ban kiểm soát có từ 03 đến 05 thành viên nếu Điều lệ công ty không có qui định khác; nhiệm kì của Ban kiểm soát không quá 5 năm; thành viên Ban kiểm soát có thể được bầu lại với số nhiệm kì không hạn chế. Ban kiểm soát phải có hơn một nửa số thành viên thường trú ở Việt Nam. Trưởng Ban kiểm soát phải là kế toán viên hoặc kiểm toán viên chuyên nghiệp và phải làm việc chuyên trách tại công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định tiêu chuẩn khác cao hơn.

Kết luận

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của blog nghialagi.org, hy vọng những thông tin giải đáp Jsc là gì? Những ý nghĩa của Jsc sẽ giúp bạn đọc bổ sung thêm kiến thức hữu ích. Nếu bạn đọc có những đóng góp hay thắc mắc nào liên quan đến định nghĩa Jsc là gì? vui lòng để lại những bình luận bên dưới bài viết này. Blog nghialagi.org luôn sẵn sàng trao đổi và đón nhận những thông tin kiến thức mới đến từ quý độc giả

Jsc nghĩa là gì