Kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu học

Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022 theo chương trình GDPT 2018 mới, giúp thầy cô tham khảo, dễ dàng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022 cho trường mình theo đúng quy định mới ban hành.

Kế hoạch giáo dục theo Chương trình GDPT 2018

  • 1. Mẫu kế hoạch năm học mới, mẫu kế hoạch năm học 2021 - 2022
  • Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022 theo Công văn 2345
  • Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022 - mẫu 1
  • Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022 - mẫu 2
  • 2. Mẫu kế hoạch năm học mới, mẫu kế hoạch năm học 2020 - 2021

1. Mẫu kế hoạch năm học mới, mẫu kế hoạch năm học 2021 - 2022

Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022 theo Công văn 2345

PHÒNG GD & ĐzT .

TRƯỜNG TH .

SỐ:/ KH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

., ngày 04 tháng 7 năm 2021

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

NĂM HỌC 2021  2022

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

  • Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
  • Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT, ngày 28 tháng 2 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và giáo dục ngoài giờ chính khóa;
  • Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-TTg, ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
  • Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg, ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
  • Căn cứ Công văn số 3535/BGDĐT-GDTH, ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cấp Tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 từ năm học 2020 - 2021;
  • Căn cứ Công văn số 3566/BGDĐT-GDTH, ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn tổ chức dạy học đối với lớp 1 năm học 2020 - 2021
  • Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
  • Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/09/2020 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
  • Căn cứ Công văn 2345/BGDĐT- GDTH ngày 07 tháng 06 năm 2021 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu học;
  • Kế hoạch số 429/KH-UBND ngày 09/12/2019 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đăk Lăk về Kế hoạch triển khai chương trình Giáo dục phổ thông 2018
  • Căn cứ vào kết quả đạt được từ năm học 2020 - 2021 và tình hình thực tế của nhà trường trong năm học 2021 - 2022.

Trường TH&THCS .............. xây dựng Kế hoạch Giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022 như sau:

II. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2021 - 2022

1. Đặc điểm tình hình kinh tế, xã hội, văn hóa địa phương

Trị trấn .. là đơn vị đóng trên địa bàn trung tâm huyện . Mặc dù đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, song với sự lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, sâu sát của Huyện ủy, giám sát kịp thời của Hội đồng nhân dân huyện, cùng với tinh thần trách nhiệm cao của các cấp, các ngành, sự đồng lòng, quyết tâm của Nhân dân, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh trong thời gian qua đạt nhiều kết quả quan trọng.

Trong năm qua tuy ảnh hưởng của dịch Covid-19 nhưng kinh tế của thị ttrấn vẫn tăng tưởng cao:

- Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2020 ước tăng 9,39% so với năm trước, trong đó: Khu vực Nông nghiệp tăng 4,32%; Khu vực Công nghiệp và Xây dựng tăng 15,56%; Khu vực Dịch vụ tăng 8,68%;

- Giá cả của một số mặt hàng tiêu dùng thiết yếu trên địa bàn thị trấn tương đối ổn định. Thị trường hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn không có diễn biến bất thường, nguồn cung các mặt hàng thiết yếu đáp ứng đầy đủ và không bị khan hiếm về số lượng, không tăng giá đột biến

Đối với Giáo dục và Đào tạo Tập trung chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số ././NQ-HĐND của HĐND tỉnh về phát triển giáo dục mầm non và phổ thông đến năm 2025 và những năm tiếp theo; tuyển dụng giáo viên bậc mầm non, tiểu học; tổ chức kỳ thi học sinh giỏi quốc gia năm học ., kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học .., kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 an toàn và đúng quy chế; xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất chuẩn bị triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới. Chất lượng giáo dục toàn diện ổn định; giáo dục mũi nhọn đạt thành tích xuất sắc, Kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở được củng cố và giữ vững. Tập trung xây dựng các kế hoạch và chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ để triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với khối lớp 2.

2. Đặc điểm tình hình nhà trường.

2.1. Đặc điểm học sinh nhà trường.

- Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo Krông Năng; Đảng ủy, chính quyền và nhân dân thị trấn Krông Năng và Ban đại diện Cha mẹ học sinh.

- Tổng số học sinh trường có ... lớp với ... học sinh, trong đó nữ ... học sinh; học sinh dân tộc . em. Tỷ lệ huy động trẻ đúng độ tuổi vào lớp 1 đạt 100% .

2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên nhà trường

- Về số lượng: Tổng số cán bộ, viên chức: ...đ/c Trong đó:

+ Cán bộ quản lý : 03 đ/c,

+ Giáo viên có ...đ/c; trong đó có .... hợp đồng.

+ Viên chức phục vụ có .... đ/c

- Về chất lượng:

- Cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên đều đạt chuẩn nghiệp vụ sư phạm, trong đó: trên chuẩn , đạt .% (Thông tư 41/TT- BGD-ĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010). nên có năng lực công tác, giảng dạy có chất lượng. Hàng năm được bồi dưỡng, học tập thường xuyên, để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.

- Số lượng đảng viên là ..đ/c đạt tỷ lệ ..%.

2.3. Về cơ sở vật chất.

Tổng số phòng học có .. phòng học trong đó: kiên cố .. phòng; cấp 4 là .. phòng. Đủ để tổ chức cho học sinh học 2 buổi/ngày. Tất cả các phòng học đã được tu sửa nên đảm bảo cho việc dạy và học của nhà trường.

III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2021 - 2022

1.1. Mục tiêu chung

Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Mỗi ngày đến trường là một ngày vui. Đảm bảo môi trường lành mạnh, thân thiện, an toàn, tạo điều kiện để mỗi học sinh có cơ hội bình đẳng trong học tập và phát triển những năng lực sẵn có của từng cá nhân, giúp học sinh hình thành và phát triển những nhân tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1. Năm học 2021-2022 là năm học toàn ngành giáo dục thực hiện nhiệm vụ kép với mục tiêu: vừa tích cực thực hiện các giải pháp phòng chống dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp; Nhà trường căn cứ các hướng dẫn của Phòng GDĐT xây dựng kế hoạch dạy học bảo đảm hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) cấp tiểu học phù hợp với diễn biến tình hình dịch bệnh xảy ra tại địa phương. Là năm học đầu tiên triển khai CTGDPT 2018 cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (CTGDPT 2018) đối với lớp 1 và 2; thực hiện các nội dung theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội, Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng lộ trình.

2. Tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng thực hiện CTGDPT đối với lớp 1 và 2; thực hiện rà soát, dự báo quy mô phát triển giáo dục và bố trí quỹ đất để xây dựng CSVC lớp học phù hợp, thuận lợi, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có; khắc phục tình trạng lớp có quy mô lớp học và sĩ số học sinh vượt quá quy định để thực hiện CTGDPT 2018 đáp ứng mục tiêu giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục 2019.

3. Triển khai thực hiện CTGDPT 2018 đối với lớp 1 và 2 đảm bảo chất lượng, hiệu quả; tích cực chuẩn bị các điều kiện đảm bảo triển khai thực hiện chương trình đối với lớp 2 từ năm học 2021-2022. Tiếp tục thực hiện hiệu quả CTGDPT cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 (CTGDPT 2006) từ lớp 3 đến lớp 5.

4. Đảm bảo đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đủ về số lượng, chuẩn hóa về trình độ đào tạo, đồng bộ về cơ cấu, nâng cao chất lượng theo chuẩn nghề nghiệp; thực hiện bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục để triển khai CTGDPT 2018 theo lộ trình; bồi dưỡng nâng cao năng lực triển khai các nhiệm vụ cho giáo viên đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên tiểu học; tổ chức bồi dưỡng cho 100% giáo viên dạy học lớp 3 về các nội dung bồi dưỡng theo quy định của Bộ GDĐT và hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa lớp 3 cho năm học 2022-2023.

5. Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng đẩy mạnh phân cấp quản lý, tăng cường quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục. Tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục trong nhà trường. Chú trọng kết hợp dạy chữ với dạy người, giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân đối với gia đình - nhà trường - xã hội cho học sinh tiểu học. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện từng địa phương.

6. Chỉ tiêu:

- 100% học sinh trường học 02 buổi/ngày, 09 buổi/tuần; 100% học sinh khối lớp 1, 2 được học môn Tiếng Anh.

- 100% học sinh có phẩm chất tốt, biết kính trọng thầy cô, người lớn tuổi; biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ bạn bè; biết giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp và có kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp tốt.

- 100% học sinh lớp 1 được hình thành và phát triển các năng lực cốt lõi, bao gồm các năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo; các năng lực đặc thù: Ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.

- 100% học sinh lớp 1, 2, 3, 4 hoàn thành chương trình lớp học; 100% học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học.

- 100% học sinh được giáo dục kỹ năng sống.

IV. TỔ CHỨC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục

TT

Hoạt động giáo dục

Số tiết lớp 1

Số tiết lớp 2

Số tiết lớp 3

Số tiết lớp 4

Số tiết lớp 5

Tổng

HKI

HKII

Tổng

HKI

HKII

Tổng

HKI

HKII

Tổng

HKI

HKII

Tổng

HKI

HKII

1. Môn học bắt buộc

1

Tiếng Việt

420

216

204

350

180

170

280

144

136

280

144

136

280

144

136

2

Toán

105

54

51

175

90

85

175

90

85

175

90

85

175

90

85

3

Đạo đức

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

4

Tự nhiên và xã hội

70

36

34

70

36

34

70

36

34

5

Giáo dục thể chất

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

6

Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật)

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

7

Hoạt động trải nghiệm

105

54

51

105

54

51

8

Thủ công

35

18

17

9

Kĩ thuật

35

18

17

35

18

17

10

Lịch sử Địa Lí

70

36

34

70

36

34

11

Khoa học

70

36

34

70

36

34

2. Môn học tự chọn

12

Tiếng Anh (Tự chọn)

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

13

Tin học

70

36

34

70

36

34

70

36

34

3. Hoạt động củng cố, tăng cường

14

Tăng cường Tiếng Việt

105

54

51

105

54

51

15

Tăng cường Toán

105

54

51

105

54

51

16

Tăng cường giáo dục KNS

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

Tổng

1190

612

578

1190

612

578

910

468

442

980

504

476

980

504

476

Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học.

Tháng

Chủ điểm

Nội dung trọng tâm

Hình thức tổ chức

Thời gian thực hiện

Người thực hiện

Lực lượng cùng tham gia

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Yêu quý thầy cô giáo

Hội thi văn nghệ Chào mừng ngày 20/11

Tập trung

Từ 10/11-15/11

Học sinh

Toàn trường

Tháng 12

Tháng 01

Tháng 02

Tháng 03

Tháng 04

Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần, tháng.

Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày ở tất cả các khối lớp, mỗi ngày không quá 7 tiết, mỗi tiết 35 phút, mỗi tuần có 9 buổi, có 32 tiết/tuần.

Đảm bảo thực hiện đủ, đúng chương trình giáo dục tiểu học. Bố trí thời gian học tập trên lớp, ở nhà; thời gian ăn nghỉ, vui chơi và tham gia các hoạt động xã hội hợp lý, không gây quá tải cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.

Các hoạt động dạy học, giáo dục bao gồm hoạt động dạy học giáo dục trong giờ học chính khóa và các hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên bậc học tiếp theo.

Khối lớp 1:Thời gian

Thứ hai

Thứ ba

Thứ tư

Thứ năm

Thứ sáuBuổiTiết

Sáng

1

2

3

4

Chiều

1

2

3

4.2. Khối lớp 2:

Thời gian

Thứ hai

Thứ ba

Thứ tư

Thứ nămThứ 5

Buổi

Tiết

Sáng

1

2

3

4

Chiều

1

2

3

4.3. Khối lớp 3, 4, 5:

Thời gian

Thứ hai

Thứ ba

thứ tưthứ năm

Thứ sáu

Buổi

Tiết

Sáng

1

2

3

4

Chiều

1

2

3

3. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá

3.1. Đổi mới phương pháp dạy học:

Thực hiện nội dung dạy học theo hướng tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông mới, đổi mới phương pháp dạy, phương pháp học và nâng cao chất lượng đánh giá học sinh tiểu học. Cụ thể:

+ Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập. Từ đó giúp học sinh phát triển phẩm chất, năng lực của mình.

+ Tăng cường sử dụng hiệu quả thiết bị, đồ dùng dạy học, ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin phù hợp với nội dung học và đối tượng học sinh.

+ Sử dụng hệ thống câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ học tập phù hợp với các đối tượng trong tiến trình dạy học; chú trọng rèn luyện cho học sinh những tri thức phương pháp để học sinh biết cách đọc sách giáo khoa, tự tìm lại những kiến thức đã có, suy luận để tìm tòi, phát hiện kiến thức mới, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết tình huống; chú ý giúp học sinh đảm bảo kiến thức, kỹ năng để đáp ứng yêu cầu học tập.

+ Thông qua sinh hoạt chuyên môn ở tổ, giáo viên đăng ký tiết dạy, nội dung dạy học heo hướng đổi mới, thể hiện cụ thể trên bài soạn. Phụ trách chuyên môn, tổ chuyên môn nhà trường dự giờ góp ý đồng thời chọn những tiết dạy thể nghiệm để thảo luận rút kinh nghiệm ở tổ.

+ Phụ trách chuyên môn nhà trường chỉ đạo, hướng dẫn tổ chuyên môn thảo luận để mỗi giáo viên dạy các môn Tự nhiên và xã hội lớp 1, 2, 3 và Khoa học lớp 4, 5 thiết kế các tiết dạy, bài dạy, chủ đề áp dụng phương pháp Bàn tay nặn bột; tổ chức các giờ học cho học sinh thực hành các thí nghiệm với các vật biệu đơn giản, dễ thực hiện, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho học sinh trong quá trình thực hành, thí nghiệm. Giáo viên đăng ký các tiết dạy cụ thể và thể hiện trong bài soạn.

+ Phụ trách chuyên môn hướng dẫn cho giáo viên Mỹ thuật chủ động sắp xếp bày dạy theo hướng nhóm các nội dung bài học thành các chủ đề theo hướng dẫn tại Tài liệu dạy học Mỹ thuật dành cho giáo viên tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5, đảm bảo yêu cầu đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học đạt hiệu quả cao nhất, góp phần tích cực phát triển năng lực và phẩm chât cho học sinh; tham gia tích cực Hội thảo chuyên môn cụm trường.

3.2. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, gắn giáo dục nhà trường với thực tiễn cuộc sống:

Thực hiện dạy học gắn lý thuyết với thực hành; tổ chức các hoạt động trải nghiệm, tham quan thực tế, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống của học sinh. Lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục trong các môn học/hoạt động giáo dục với giáo dục đạo đức, giáo dục quốc phòng và an ninh; giáo dục pháp luật; giáo dục nhận thức về quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước; phòng chống HIV/AIDS.

Thực hiện tốt công tác y tế trường học; quan tâm chăm sóc sức khỏe học sinh.

Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 4458/QĐ-BGDĐT, ngày 22 tháng 8 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định về xây dựng Trường học an toàn, phòng, chống tai nạn, thương tích trong trường phổ thông; Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT, ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; đảm bảo điều kiện vệ sinh tập luyện và tuyệt đối an toàn về tính mạng cho trẻ em, học sinh trong quá trình học bơi; Nghị định 80/2017/NĐ-CP, ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường.

Tiếp tục thực hiện dạy học gắn với di sản văn hóa một cách thiết thực: Khai thác các tư liệu, tranh ảnh vào các bài học cụ thể trong các bộ môn Lịch sử, Địa lý, Âm nhạc; tổ chức cho học sinh tham quan các bảo tàng, di tích để học sinh được trải nghiệm, hình thành các kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, góp phần phát triển năng lực của học sinh.

Phát triển văn hóa đọc cho học sinh qua việc khai thác hiệu quả thư viện nhà trường; xây dựng tủ sách nhỏ, thân thiện ngay trong lớp học, thư viện lưu động, phát triển phong trào đọc sách của học sinh.

3.3. Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh:

Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các quy định đánh giá học sinh tiểu học. Nhà trường, tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục từng môn học, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh. Thực hiện đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh bằng các hình thức khác nhau: Đánh giá qua việc quan sát các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc sản phẩm học tập.

* Đối với học sinh lớp 1, 2: Thực hiện theo Quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học (ban hành kèm theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT, ngày 04 tháng 09 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Cần chú ý:

- Những phẩm chất chủ yếu: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

- Những năng lực cốt lõi:

+ Những năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Những năng lực đặc thù: Ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.

* Đối với học sinh lớp 3, 4, 5: Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT, ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Thông tư ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học.

Nhà trường tổ chức tập huấn nâng cao năng lực đánh giá học sinh, năng lực ra đề kiểm tra định kỳ cho giáo viên. Việc đánh giá học sinh phải đảm bảo khách quan, công khai, công bằng, dân chủ, thúc đẩy sự tiến bộ của học sinh theo mục tiêu giáo dục tiểu học.

Ban Giám hiệu, Tổ trưởng tổ chuyên môn thông qua dự giờ, thăm lớp để kiểm tra, giám sát việc đánh giá học sinh của giáo viên, kịp thời hỗ trợ, tư vấn cho giáo viên, giúp giáo viên điều chỉnh phương pháp dạy học, nâng cao năng lực đánh giá học sinh.

Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu ngành; sử dụng sổ điểm điện tử, học bạ điện tử nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý của Ban Giám hiệu nhà trường, thuận lợi cho giáo viên trong việc sử dụng và theo dõi quá trình học tập của học sinh; bảo mật và lưu trữ an toàn dữ liệu.

4. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm

Tăng cường tổ chức và quản lí các hoạt động giáo dục kĩ năng sống theo Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về Quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa. Nhà trường tổ chức thực hiện hiệu quả hoạt động trải nghiệm; tập trung vào các hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, giáo dục giá trị sống, kĩ năng sống, kĩ năng tự bảo vệ bản thân tránh bị xâm hại, bạo lực, ý thức giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp; thực hiện tốt giáo dục thực hành tâm lí học đường cho học sinh tiểu học, làm tốt công tác chăm sóc sức khỏe và làm quen với một số nghề truyền thống ở địa phương.

Tổ chức tốt các hoạt động trải nghiệm nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng thực hành và hình thành ở học sinh một số kỹ năng sống cơ bản trên cơ sở hướng dẫn thực hiện các hoạt động trải nghiệm khám phá, qua hoạt động Đội, Sao, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớpHọc sinh tích cực tham gia các hoạt động trải nghiệm, khám phá, thực hành về kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi. Học sinh có kiến thức cơ bản về kỹ năng sống thường ngày, kỹ năng giao tiếp xã hội và các hành vi ứng xử cơ bản ban đầu. Giúp học sinh có được sự an toàn mọi lúc mọi nơi, có tính tự lực, tự tin, giàu sức sáng tạo và khỏe mạnh.

V. KẾ HOẠCH TỔNG HỢP NĂM HỌC

1. Quy định thời gian học

Theo Quyết định số ./QĐ-UBND, ngày 17 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh .. về phê duyệt Kế hoạch thời gian năm học 2021 - 2022 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.

Thời gian học

Ngày tựu trường

Ngày khai trường

HKI

HKII

Ngày kết thúc năm học

3. Bảng tổng hợp kế hoạch dạy học

Bảng phân phối chương trình lớp 1- Học kỳ 1

Môn/ Tuần

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

Tổng thời lượng

Tiếng Việt

12

12

12

12

12

12

12

12

12

12

12

12

12

12

12

12

12

12

216

Toán

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

54

Đạo đức

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

18

Tự nhiên và xã hội

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

36

Giáo dục thể chất

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

36

Nghệ thuật

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

36

Hoạt động

trải nghiệm

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

54

Tổng số tiết bắt buộc/tuần

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

450

Tự chọn

Tiếng Anh

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

36

Tăng cường Tiếng Việt

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

36

Tăng cường Toán

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

36

Giáo dục kỹ năng sống

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

18

Tổng số tiết/tuần

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

576

Bảng phân phối chương trình lớp 1- Học kỳ 2

Môn / Tuần

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

Tổng thời lượng môn

Tiếng Việt

12

12

12

12

12

12

12

12

12

12

12

12

12

12

12

12

12

204

Toán

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

51

Đạo đức

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

17

Tự nhiên và xã hội

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

34

Giáo dục thể chất

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

34

Nghệ thuật

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

34

Hoạt động trải ngiệm

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

51

Tổng số tiết bắt buộc/tuần

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

425

Tự chọn Tiếng Anh

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

34

Tăng cường Tiếng Việt

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

34

Tăng cường Toán

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

34

Giáo dục kỹ năng sống

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

17

Tổng số tiết/tuần

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

544

Bảng phân phối chương trình lớp 2 - Học kỳ 1

Môn/ Tuần

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

Tổng thời lượng

Tiếng Việt

10

10

10

101

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

180

Toán

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

90

Đạo đức

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

18

Tự nhiên và xã hội

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

36

Giáo dục thể chất

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

36

Nghệ thuật

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

36

Hoạt động

trải nghiệm

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

54

Tổng số tiết bắt buộc/tuần

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

450

Tự chọn

Tiếng Anh

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

36

Tăng cường Tiếng Việt

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

36

Tăng cường Toán

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

36

Giáo dục kỹ năng sống

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

18

Tổng số tiết/tuần

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

576

Bảng phân phối chương trình lớp 1- Học kỳ 2

Môn / Tuần

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

Tổng thời lượng môn

Tiếng Việt

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

170

Toán

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

85

Đạo đức

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

17

Tự nhiên và xã hội

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

34

Giáo dục thể chất

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

34

Nghệ thuật

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

34

Hoạt động trải ngiệm

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

51

Tổng số tiết bắt buộc/tuần

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

425

Tự chọn Tiếng Anh

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

34

Tăng cường Tiếng Việt

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

34

Tăng cường Toán

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

34

Giáo dục kỹ năng sống

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

17

Tổng số tiết/tuần

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

32

544

4. Kế hoạch tổng hợp năm học

4.1. VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phân công nhiệm vụ

1.1. Đối với Hiệu trưởng:

  • Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục nhà trường và tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch; chịu trách nhiệm chung về các hoạt động giáo dục của nhà trường.
  • Tổ chức thực hiện tốt công tác truyền thông Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018; tham mưu cấp trên về xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị, đồ dùng dạy học.
  • Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ các hoạt động giáo dục trong nhà trường.
  • Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ.
  • Chủ trì xây dựng các tiêu chí thi đua trong nhà trường.
  • Ban hành quyết định thành lập tổ chuyên môn; quyết định bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn.
  • Phân công giáo viên chủ nhiệm lớp và giảng dạy các môn học và hoạt động giáo dục.
  • Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, bắt đầu từ lớp 1; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 của giáo viên.
  • Tham gia sinh hoạt chuyên môn ở tổ để tư vấn, định hướng công tác chuyên môn cho giáo viên.

1.2. Đối với Phó hiệu trưởng:

  • Xây dựng thời khóa biểu phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, đảm bảo dạy không quá 7 tiết/ngày; 9 buổi /tuần.
  • Quản lý, chỉ đạo các hoạt động chuyên môn; công tác thư viện, thiết bị; quản lý các phần mềm liên quan đến hoạt động chuyên môn.
  • Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; hoạt động trải nghiệm; kế hoạch bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh chận tiến bộ và các hoạt động khác.có liên quan đến các hoạt động giáo dục.
  • Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường tiểu học. Tổ chức các chuyên đề, hội thảo cấp trường về dạy học lớp 1 theo Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
  • Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn.
  • Tham gia sinh hoạt chuyên môn ở tổ để tư vấn, định hướng công tác chuyên môn cho giáo viên.

1.3. Đối với Tổ trưởng tổ chuyên môn:

Xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động chuyên môn của tổ.

Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề và theo nghiên cứu bài học; đổi mới phương pháp day học và lựa chọn nội dung dạy học; những vấn đề vướn mắc trong việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 đối với lớp 1.

Dự giờ, góp ý, rút kinh nghiệm tiết dạy cho giáo viên; bồi dưỡng giáo viên trong tổ.

Tổng hợp báo cáo chất lượng giáo dục của tổ.

Tham gia tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm và các hoạt động giáo dục khác.

1.4. Đối với giáo viên:

Thực hiện tốt công tác và giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh.

Quản lí học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động chuyên môn.

Chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.

Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh, thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.

Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy. Tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương.

Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quyết định của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lí giáo dục.

Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh và các tổ chức xã hội liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục.

1.5. Đối với Tổng phụ trách Đội:

Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh ở nhà trường góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh.

Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm.

1.6. Đối với nhân viên thư viện, thiết bị:

  • Tổ chức các hoạt động của thư viện, thiết bị.
  • Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học.
  • Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách.
  • Tham mưu với lãnh đạo trường về kế hoạch tổ chức Ngày hội đọc sách.
  • Tham mưu với lãnh đạo trường về mua sắm bổ sung sách báo, trang thiết bị dạy học theo đề xuất của giáo viên.

2. Công tác kiểm tra

  • Thực hiện đầy đủ các loại hình kiểm tra như kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên; kiểm tra chuyên đề; kiểm tra hoạt động của các Tổ chuyên môn, các bộ phận.
  • Qua kiểm tra đánh giá đúng thực trạng, chỉ rõ những ưu, khuyết điểm của giáo viên để kịp thời động viên, nhắc nhở, xử lý, khắc phục, giúp giáo viên nhận ra từng điểm mạnh, điểm yếu của mình để tăng cường hoạt động tự kiểm tra, tự bồi dưỡng một cách hiệu quả và thiết thực.
  • Việc tổ chức kiểm tra phải đúng quy trình, đảm bảo tính công khai, dân chủ, chính xác, trung thực, khách quan, kịp thời, không trùng lặp, không làm cản trở hoạt động bình thường của bộ phận, cá nhân được kiểm tra và phải thực hiện theo đúng quy trình kiểm tra.

Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022 - mẫu 1

PHÒNG GD & ĐT ............

TRƯỜNG TH .

SỐ: / KH  TH&THCSQT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

..........., ngày 15 tháng 7 năm 2021

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
NĂM HỌC 2021  2022

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

  • Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
  • Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT, ngày 28 tháng 2 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và giáo dục ngoài giờ chính khóa;
  • Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-TTg, ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
  • Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg, ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
  • Căn cứ Công văn số 3535/BGDĐT-GDTH, ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cấp Tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 từ năm học 2020 - 2021;
  • Căn cứ Công văn số 3566/BGDĐT-GDTH, ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn tổ chức dạy học đối với lớp 1 năm học 2020 - 2021
  • Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
  • Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/09/2020 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
  • Căn cứ Công văn 2345/BGDĐT- GDTH ngày 07 tháng 06 năm 2021 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu học;
  • Kế hoạch số 429/KH-UBND ngày 09/12/2019 của Ủy ban Nhân dân tỉnh ............. về Kế hoạch triển khai chương trình Giáo dục phổ thông 2018
  • Căn cứ vào kết quả đạt được từ năm học 2020 - 2021 và tình hình thực tế của nhà trường trong năm học 2021 - 2022.

Trường TH&THCS Quang Trung xây dựng Kế hoạch Giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022 như sau:

II. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2021 - 2022

1. Đặc điểm tình hình kinh tế, xã hội, văn hóa địa phương

Trị trấn .. là đơn vị đóng trên địa bàn trung tâm huyện . Mặc dù đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, song với sự lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, sâu sát của Huyện ủy, giám sát kịp thời của Hội đồng nhân dân huyện, cùng với tinh thần trách nhiệm cao của các cấp, các ngành, sự đồng lòng, quyết tâm của Nhân dân, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh trong thời gian qua đạt nhiều kết quả quan trọng.

Trong năm qua tuy ảnh hưởng của dịch Covid-19 nhưng kinh tế của thị ttrấn vẫn tăng tưởng cao:

  • Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2020 ước tăng 9,39% so với năm trước, trong đó: Khu vực Nông nghiệp tăng 4,32%; Khu vực Công nghiệp và Xây dựng tăng 15,56%; Khu vực Dịch vụ tăng 8,68%;
  • Giá cả của một số mặt hàng tiêu dùng thiết yếu trên địa bàn thị trấn tương đối ổn định. Thị trường hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn không có diễn biến bất thường, nguồn cung các mặt hàng thiết yếu đáp ứng đầy đủ và không bị khan hiếm về số lượng, không tăng giá đột biến

Đối với Giáo dục và Đào tạo Tập trung chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số ././NQ-HĐND của HĐND tỉnh về phát triển giáo dục mầm non và phổ thông đến năm 2025 và những năm tiếp theo; tuyển dụng giáo viên bậc mầm non, tiểu học; tổ chức kỳ thi học sinh giỏi quốc gia năm học ., kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học .., kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 an toàn và đúng quy chế; xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất chuẩn bị triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới. Chất lượng giáo dục toàn diện ổn định; giáo dục mũi nhọn đạt thành tích xuất sắc, Kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở được củng cố và giữ vững. Tập trung xây dựng các kế hoạch và chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ để triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với khối lớp 2.

2. Đặc điểm tình hình nhà trường.

2.1. Đặc điểm học sinh nhà trường.

  • Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo ............; Đảng ủy, chính quyền và nhân dân thị trấn ............ và Ban đại diện Cha mẹ học
  • Tổng số học sinh trường có ... lớp với ... học sinh, trong đó nữ ... học sinh; học sinh dân tộc .em. Tỷ lệ huy động trẻ đúng độ tuổi vào lớp 1 đạt 100% .

2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên nhà trường

- Về số lượng: Tổng số cán bộ, viên chức: ...đ/c Trong đó :

+ Cán bộ quản lý : 03 đ/c,

+ Giáo viên có ...đ/c; trong đó có .... hợp đồng.

+ Viên chức phục vụ có .... đ/c

- Về chất lượng :

- Cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên đều đạt chuẩn nghiệp vụ sư phạm, trong đó: trên chuẩn , đạt .% (Thông tư 41/TT- BGD-ĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010). nên có năng lực công tác, giảng dạy có chất lượng. Hàng năm được bồi dưỡng, học tập thường xuyên, để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.

- Số lượng đảng viên là ..đ/c đạt tỷ lệ ..%.

2.3. Về cơ sở vật chất.

Tổng số phòng học có .. phòng học trong đó: kiên cố .. phòng; cấp 4 là .. phòng. Đủ để tổ chức cho học sinh học 2 buổi/ngày. Tất cả các phòng học đã được tu sửa nên đảm bảo cho việc dạy và học của nhà trường.

III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2021 - 2022

1.1. Mục tiêu chung

Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Mỗi ngày đến trường là một ngày vui. Đảm bảo môi trường lành mạnh, thân thiện, an toàn, tạo điều kiện để mỗi học sinh có cơ hội bình đẳng trong học tập và phát triển những năng lực sẵn có của từng cá nhân, giúp học sinh hình thành và phát triển những nhân tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.

1.2. Mục tiêu cụ thể

Năm học 2021-2022là năm học toàn ngành giáo dục thực hiện nhiệm vụ kép với mục tiêu: vừa tích cực thực hiện các giải pháp phòng chống dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp; Nhà trường căn cứ các hướng dẫn của Phòng GDĐT xây dựng kế hoạch dạy học bảo đảm hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) cấp tiểu học phù hợp với diễn biến tình hình dịch bệnh xảy ra tại địa phương. Là năm học đầu tiên triển khai CTGDPT 2018 cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (CTGDPT 2018) đối với lớp 1và 2; thực hiện các nội dung theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội, Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng lộ trình.

Tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng thực hiện CTGDPT đối với lớp 1và 2; thực hiện rà soát, dự báo quy mô phát triển giáo dục và bố trí quỹ đất để xây dựng CSVC lớp học phù hợp, thuận lợi, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có; khắc phục tình trạng lớp có quy mô lớp học và sĩ số học sinh vượt quá quy định để thực hiện CTGDPT 2018 đáp ứng mục tiêu giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục 2019.

Triển khai thực hiện CTGDPT 2018 đối với lớp 1và 2đảm bảo chất lượng, hiệu quả; tích cực chuẩn bị các điều kiện đảm bảo triển khai thực hiện chương trình đối với lớp 2 từ năm học 2021-2022. Tiếp tục thực hiện hiệu quả CTGDPT cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 (CTGDPT 2006) từ lớp 3 đến lớp 5.

Đảm bảo đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đủ về số lượng, chuẩn hóa về trình độ đào tạo, đồng bộ về cơ cấu, nâng cao chất lượng theo chuẩn nghề nghiệp; thực hiện bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục để triển khai CTGDPT 2018 theo lộ trình; bồi dưỡng nâng cao năng lực triển khai các nhiệm vụ cho giáo viên đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên tiểu học; tổ chức bồi dưỡng cho 100% giáo viên dạy học lớp 3về các nội dung bồi dưỡng theo quy định của Bộ GDĐT và hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa lớp 3cho năm học 2022-2023.

Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng đẩy mạnh phân cấp quản lý, tăng cường quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục. Tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục trong nhà trường. Chú trọng kết hợp dạy chữ với dạy người, giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân đối với gia đình - nhà trường - xã hội cho học sinh tiểu học. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện từng địa phương.

Chỉ tiêu:

  • 100% học sinh trường học 02 buổi/ngày, 09 buổi/tuần; 100% học sinh khối lớp 1, 2 được học môn Tiếng Anh.
  • 100% học sinh có phẩm chất tốt, biết kính trọng thầy cô, người lớn tuổi; biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ bạn bè; biết giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp và có kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp tốt.
  • 100% học sinh lớp 1 được hình thành và phát triển các năng lực cốt lõi, bao gồm các năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo; các năng lực đặc thù: Ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.
  • 100% học sinh lớp 1, 2, 3, 4 hoàn thành chương trình lớp học; 100% học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học.
  • 100% học sinh được giáo dục kỹ năng sống.

IV. TỔ CHỨC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục

TT

Hoạt động giáo dục

Số tiết lớp 1

Số tiết lớp 2

Số tiết lớp 3

Số tiết lớp 4

Số tiết lớp 5

Tổng

HKI

HKII

Tổng

HKI

HKII

Tổng

HKI

HKII

Tổng

HKI

HKII

Tổng

HKI

HKII

1. Môn học bắt buộc

1

Tiếng Việt

420

216

204

350

180

170

280

144

136

280

144

136

280

144

136

2

Toán

105

54

51

175

90

85

175

90

85

175

90

85

175

90

85

3

Đạo đức

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

4

Tự nhiên và xã hội

70

36

34

70

36

34

70

36

34

5

Giáo dục thể chất

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

6

Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật)

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

7

Hoạt động trải nghiệm

105

54

51

105

54

51

8

Thủ công

35

18

17

9

Kĩ thuật

35

18

17

35

18

17

10

Lịch sử Địa Lí

70

36

34

70

36

34

11

Khoa học

70

36

34

70

36

34

2. Môn học tự chọn

12

Tiếng Anh (Tự chọn)

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

13

Tin học

70

36

34

70

36

34

70

36

34

3. Hoạt động củng cố, tăng cường

14

Tăng cường Tiếng Việt

105

54

51

105

54

51

15

Tăng cường Toán

105

54

51

105

54

51

16

Tăng cường giáo dục KNS

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

Tổng

1190

612

578

1190

612

578

910

468

442

980

504

476

980

504

476

2. Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học.

Tháng

Chủ điểm

Nội dung trọng tâm

Hình thức tổ chức

Thời gian thực hiện

Người thực hiện

Lực lượng cùng tham gia

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Yêu quý thầy cô giáo

Hội thi văn nghệ Chào mừng ngày 20/11

Tập trung

Từ 10/11-15/11

Học sinh

Toàn trường

Tháng 12

Tháng 01

Tháng 02

Tháng 03

Tháng 04

Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022 - mẫu 2

theo Phụ lục 1 đính kèm Công văn số /BGDĐT-GDTH ngày.tháng.năm 2021

Phụ lục 01

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

Năm học 202...  202...

A. HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

Hiệu trưởng tổ chức thực hiện một số nội dung như sau:

- Trên cơ sở kế hoạch thời gian năm học do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định và ban hành; căn cứ vào điều kiện thực tế thời gian trong năm học (các ngày nghỉ lễ theo quy định trùng vào các ngày học, các ngày nghỉ khác vì lý do bất khả kháng nếu có), tổ chức họp các thành phần liên quan thảo luận xây dựng và ban hành kế hoạch thời gian tổ chức thực hiện các môn học và hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học trước ngày 01 tháng 8 hàng năm.

- Tổ chức họp Hội đồng trường đánh giá những thuận lợi, khó khăn và những yếu tố đặc điểm địa phương tác động đến việc thực hiện chương trình giáo dục cấp tiểu học tại nhà trường; điều kiện đảm bảo thực hiện chương trình của nhà trường; xác định các nội dung giáo dục, hình thức tổ chức phù hợp với môn học, hoạt động giáo dục để liên hệ với tổ chức, đơn vị, cá nhân, gia đình học sinh cùng phối hợp tổ chức các hoạt động giáo dục và tạo môi trường cho học sinh được trải nghiệm, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn; xây dựng phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục và các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học.

- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn nghiên cứu chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học (chương trình tổng thể và chương trình môn học); nội dung giáo dục địa phương cấp tiểu học; hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học cấp tiểu học; các chỉ đạo của cơ quan quản lí nhà nước về giáo dục trong năm học và kế hoạch thời gian thực hiện chương trình của nhà trường đã ban hành; giao nhiệm vụ giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục môn học/hoạt động giáo dục trong năm học.

- Tổng hợp kế hoạch giáo dục các môn học/hoạt động giáo dục từ các tổ bộ môn (theo khối lớp); xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường, tổ chức lấy ý kiến các thành phần liên quan, hoàn thiện văn bản báo cáo Hội đồng trường theo quy định; kí ban hành kế hoạch giáo dục của nhà trường trước ngày 15 tháng 8 hàng năm để tổ chuyên môn, giáo viên và các tổ chức cá nhân có liên quan làm căn cứ tổ chức thực hiện.

- Báo cáo các cấp có thẩm quyền theo quy định, tổ chức tuyên truyền rộng rãi, hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch; giám sát, kiểm tra, đánh giá và bổ sung điều chỉnh kế hoạch giáo dục nhà trường trong quá trình thực hiện.

B. KHUNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

I. Căn cứ xây dựng kế hoạch (Chỉ thị thực hiện nhiệm vụ năm học; hướng dẫn nhiệm vụ năm học cấp tiểu học; Kế hoạch thời gian năm học do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định và ban hành; các chỉ đạo của cơ quan quản lí nhà nước về giáo dục trong năm học,)

II. Điều kiện thực hiện chương trình năm học 2020 (đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương tác động đến các hoạt động giáo dục của nhà trường trong năm học; đánh giá những thuận lợi, khó khăn và những yếu tố tác động từ đặc điểm địa phương đến việc tổ chức thực hiện chương trình cấp tiểu học; điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục của nhà trường.)

1. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương.

2. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 202...  202...

2.1. Đặc điểm học sinh của trường

Khái quát về tình hình học sinh của nhà trường, trong đó có số liệu đối với mỗi khối lớp như: số lớp; tổng số học sinh; số lượng về học sinh nữ; học sinh dân tộc; học sinh được học 2 buổi/ngày; học sinh khuyết tật; học sinh có hoàn cảnh khó khăn; Học sinh bán trú; tỉ lệ học sinh/lớp;..

2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí

Khái quát về tình hình đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, trong đó có số liệu về tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên; tỉ lệ nữ; tỉ lệ giáo viên/lớp; số lượng theo trình độ đào tạo (tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng, dưới cao đẳng).

2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; điểm trường, lớp ghép; cơ sở vật chất thực hiện bán trú, nội trú

Khái quát về tình hình cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, điểm trường, lớp ghép, trong đó có số liệu về số phòng học; số phòng chức năng; tên điểm trường, số lớp ghép, trình độ lớp ghép, số học sinh (nếu trường có điểm trường); cơ sở vật chất thực hiện bán trú, nội trú (nếu thực hiện).

III. Mục tiêu giáo dục năm học 2020 (Mức độ học sinh cần đạt được về phẩm chất và năng lực; số lượng, chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục của nhà trường...)

1. Mục tiêu chung

2. Chỉ tiêu cụ thể

  • Chỉ tiêu về phẩm chất, năng lực học sinh sẽ đạt được sau khi kết thúc một năm học đối với từng khối lớp;
  • Số lượng, chất lượng các môn học và hoạt động giáo dục nhà trường cam kết thực hiện trong năm học.

IV. Tổ chức các môn học và hoạt động giáo dục trong năm học (Tổ chức dạy học các môn học, hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình cấp tiểu học)

1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục

TT

Hoạt động giáo dục

Số tiết lớp 1

Số tiết lớp 2

Số tiết lớp 3

Số tiết lớp 4

Số tiết lớp 5

Tổng

HK1

HK2

Tổng

HK1

HK2

Tổng

HK1

HK2

Tổng

HK1

HK2

Tổng

HK 1

HK2

1. Môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc

1

Tiếng Việt

2

Toán

...

....

2. Môn học tự chọn

1

Tiếng dân tộc thiểu số

2

Ngoại ngữ 1 (lớp 1, 2)

3. Hoạt động củng cố, tăng cường (Số tiết tăng cường buổi học thứ 2 của mỗi môn học và HĐGD với hình thức linh hoạt)

1

.

2

TỔNG

Ghi chú:

  • Đối với phần Môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc tại cột Hoạt động giáo dục, ghi lần lượt các môn học sẽ thực hiện trong năm học;
  • Đối với phần Môn học tự chọn tại cột Hoạt động giáo dục, ghi lần lượt các môn học tự chọn sẽ thực hiện trong năm học;
  • Đối với phần Hoạt động củng cố, tăng cường tại cột Hoạt động giáo dục, ghi lần lượt các hoạt động như: Hoạt động tự học có hướng dẫn, các hoạt động giáo dục với nhóm lớp linh hoạt theo sở thích và năng lực; tham quan, hoạt động xã hội; tìm hiểu văn hóa địa phương theo nhu cầu và tự nguyện; các hoạt động tập thể khác; ;

2. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học

a) Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học

Tháng

Chủ điểm

Nội dung trọng tâm

Hình thức tổ chức

Thời gian thực hiện

Người thực hiện

Lực lượng cùng tham gia

Tháng

Ghi chú: Căn cứ vào các điều kiện thực tế, nhà trường có thể lựa chọn các chủ điểm: Truyền thống nhà trường; Nhớ ơn Bác Hồ; Hoạt động trải nghiệm và ghi vào cột Chủ điểm.

b) Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu người học và trong thời gian bán trútại trường(trong trường hợp có học sinh bán trú)

STT

Nội dung

Hoạt động

Đối tượng/quy mô

Thời gian

Địa điểm

Ghi chú

1

2

Ghi chú: Căn cứ vào các điều kiện thực tế, nhà trường có thể lựa chọn các hoạt động: như: Hoạt động đọc sách tại thư viện, vui chơi tự do của HS trong khuôn viên nhà trường; Câu lạc bộ sở thích, năng khiếu tự nguyện; Tổ chức ăn, nghỉ; Tổ chức các hoạt động giáo dục trước/trong/sau thời gian học sinh ăn, nghỉ; và ghi vào cột Nội dung.

3. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đối với các điểm trường (Khái quát tình hình tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đối với các điểm trường (nếu có)).

4. Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 20..20và kế hoạch giáo dục môn học, hoạt động giáo dục (Kế hoạch giáo dục nhà trường được xây dựng đảm bảo tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học, mỗi tiết 35 phút; tối thiểu là 9 buổi/tuần với 32 tiết/tuần.)

Thực hiện Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /20 của Chủ tịch UBND tỉnh .... về Kế hoạch thời gian năm học .. . cụ thể đối với giáo dục tiểu học:

Ngày tựu trường: Thứ..... , ngày ..... /8/20..

Ngày khai giảng: ngày 05/9/20...

Học kỳ I: Từ ngày /9/20 đến trước ngày //20 (gồm . tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).

Học kỳ II: Từ ngày .//20. đến trước ngày //20 (gồm  tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).

Ngày bế giảng năm học: Từ ngày //20.

Căn cứ vào các quy định khác có liên quan đến thời gian của các cấp có thẩm quyền (quy định về lịch sinh hoạt chuyên môn trong tuần, tháng; sinh hoạt cụm chuyên môn).

Căn cứ vào điều kiện thực tế thời gian trong năm học (các ngày nghỉ lễ theo quy định trùng vào các ngày học, phải có kế hoạch học bù, các ngày nghỉ khác vì lý do bất khả kháng nếu có)

Tại trường Tiểu học thời gian thực hiện chương trình năm học 20..20.. cụ thể như sau:

4.1. Đối với lớp 1

4.1.1. Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học.

.........................

Ghi chú:

- Tại mỗi ô tương ứng với tiết học với thứ/ngày trong tuần, cần ghi rõ các nội dung như: Lên lớp (tổ chức dạy học các môn học hoạt động giáo dục theo tiết); hoạt động tập thể (hoạt động chào cờ đầu tuần, sinh hoạt theo chủ đề chủ điểm với quy mô lớn); sinh hoạt chuyên môn (sinh hoạt chuyên môn theo quy định của Điều lệ trường tiểu học); hoạt động củng cố tăng cường; hoạt động theo nhu cầu người học;

- Trường hợp cả ngày thứ trong tuần cùng thể hiện một nội dung, có thể ghi như sau: nghỉ lễ, sinh hoạt chuyên đề, chẳng hạn: Nghỉ lễ giỗ tổ Hùng Vương; Sinh hoạt chuyên ngày 20/11,

- Giáo viên chủ nhiệm lớp dựa vào khung kế hoạch thời gian này để xây dựng phân phối chương trình, thời khóa biểu cụ thể theo ngày/tuần/tháng cho lớp mình phụ trách phù hợp với điều kiện thực tế.

4.1.2. Kế hoạch giáo dục môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 1 (theo Phụ lục 02 đính kèm Công văn số /BGDĐT-GDTH ngày.tháng.năm 2021)

4.2. Đối với lớp 2

4.2.1. Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học

4.2.2. Kế hoạch giáo dục môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 2 (theo Phụ lục 2 đính kèm Công văn số /BGDĐT-GDTH ngày.tháng.năm 2021)

4.3. Đối với lớp 3

4.3.1. Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học

4.3.2. Kế hoạch giáo dục môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 3 (theo Phụ lục 2 đính kèm Công văn số /BGDĐT-GDTH ngày.tháng.năm 2021)

4.4. Đối với lớp 4

4.4.1. Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học

4.4.2. Kế hoạch giáo dục môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 4 (theo Phụ lục 2 đính kèm Công văn số /BGDĐT-GDTH ngày.tháng.năm 2021)

4.5. Đối với lớp 5

4.5.1. Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học

4.5.2. Kế hoạch giáo dục môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 5 (theo Phụ lục 2 đính kèm Công văn số /BGDĐT-GDTH ngày.tháng.năm 2021)

V. Giải pháp thực hiện

1. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học (trong thẩm quyền và nhiệm vụ của Hiệu trưởng)

2. Thực hiện công tác bồi dưỡng đội ngũ

3. Thực hiện quy chế sinh hoạt chuyên môn

4..

VI. Tổ chức thực hiện

1. Hiệu trưởng

2. Phó Hiệu trưởng

3. Tổ trưởng chuyên môn

4. Tổng phụ trách đội

5. Giáo viên chủ nhiệm

6. Giáo viên phụ trách môn học

7. Nhân viên

Nơi nhận:

..

Lưu VT.HIỆU TRƯỞNG

2. Mẫu kế hoạch năm học mới, mẫu kế hoạch năm học 2020 - 2021

PHÒNG GD VÀ ĐT ..

TRƯỜNG THCS

Số: 09 /KH-PĐQ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập  Tự Do  Hạnh Phúc

, ngày  tháng .. năm 2021

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

Năm học 2020-2021

- Căn cứ Khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên được UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 07/8/2020;

- Căn cứ hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục THCS năm học 2020-2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tây Hòa tại Công văn số 431/GDĐT ngày 21/9/2019;

- Căn cứ vào những kết quả đạt được và tình hình thực tế của nhà trường trong năm học 2020-2021. Trường THCS Phạm Đình Quy xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2020  2021 như sau:

I. BỐI CẢNH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

1. Bối cảnh bên ngoài

1.1. Thời cơ

Là xã đồng bằng, cách trung tâm Thị trấn 3 km về phía đông, kinh tế xã hội của địa phương phát triển ổn định và có nhiều chuyển biến đi lên tích cực, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao nên việc đầu tư, chăm lo cho việc học của con em ngày càng được quan tâm.

Trình độ dân trí của địa phương ngày càng được nâng cao nên có sự quan tâm cao của phụ huynh trong địa bàn đối với công tác dạy học, giáo dục của nhà trường.

Địa phương diện tích không quá rộng, sống tập trung nên rất thuận, trường được đặt ở vị trí trung tâm nên rất thuận lợi cho việc đi lại học tập của học sinh

Các chủ trương chính sách về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo cũng như triển khai thực hiện chương đã dần đi vào cuộc sống giúp nâng cao nhận thức và hành động của mọi người.

Công tác giáo dục của nhà trường luôn có sự quan tâm của của Đảng uỷ, chính quyền, các ban ngành đoàn thể địa phương, đặc biệt có luôn có được sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT huyện Tây Hòa cũng như các ban ngành đoàn thể của UBND huyện Tây Hòa đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng đảm bảo nhu cầu chủa đơn vị.

1.2. Thách thức

Kinh tế địa phương có phát triển nhưng chưa cao, thu nhập người dân trong vùng còn thấp.

Vẫn còn nhiều cha mẹ học sinh còn thiếu nhiệt tình trong việc phối hợp với nhà trường trong việc giáo dục con em.

Tình hình chính trị xã hội có nhiều diễn biến phức tạp, mặt trái của cơ chế thị trường ảnh hưởng đến ngành giáo dục nói chung và các nhà trường nói riêng.

2. Bối cảnh bên trong

2.1. Điểm mạnh của nhà trường

a) Truyền thống nhà trường

Trường có bề dày truyền thống với gần 45 năm xây dựng và phát triển, học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh hàng năm luôn dẫn đầu trong toàn huyện; nhiều học sinh đạt giải cao trong các kỳ thi cấp quốc gia (huy chương vàng, đồng kỳ thi Toán tuổi thơ lớp 8 toàn quốc năm 2016; huy chương bạc Toán tuổi thơ lớp 8 toàn quốc năm 2019); tỉ lệ học sinh TNTHCS thi đỗ vào các trường THPT trên địa bàn huyện luôn đạt trên 95%; nhiều năm liền được UBND huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên tặng bằng khen; là địa chỉ tin cậy của học sinh và phụ huynh, trong xã và các vùng lân cận.

b) Nguồn lực

Cơ sở vật chất nhà trường đáp ứng nhu cầu tối thiểu cho hoạt động dạy học (bàn ghế, máy tính, máy chiếu, phòng thực hành thí nghiệm, sân chơi bãi tập đảm bảo học chính khóa và ngoại khóa...)trường đạt chuẩn quốc gia năm 2005

Tài chính, ngân sách đủ đáp ứng nhu cầu cho các hoạt động trong nhà trường.

c) Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý

Tổng số CB,GV,NV: 53 người, trong đó CBQL: 02; GV: 43; NV: 8. Trình độ chuyên môn của CBQL và giáo viên đều đạt CĐSP và ĐH trong đó ĐH 31/45, chiếm 68,9%.

Cơ cấu, phân bổ đội ngũ giáo viên cho các môn học tương đối đảm bảo cho việc dạy học trong nhà trường.

Tất cả CB,GV,NV đều có phẩm chất đạo đức tốt, yêu nghề, tâm huyết với học sinh

d) Học sinh

Tổng số học sinh 659 em/ 19 lớp, học sinh nhà trường có truyền thống chăm ngoan, hiếu học, tích cực trong các hoạt động của nhà trường.Đa số học sinh có năng lực, phẩm chất tốt.

2.2. Điểm yếu

a) Nguồn lực

Một số phòng học bàn, ghế học sinh đã cũ, phòng học bộ môn Công nghệ chưa trang bị đầy đủ, phòng tiếng Anh thiết bị dạy và học đã xuống cấp. Kinh phí hoạt động hàng năm chủ yếu là từ nhà nước cấp chủ yếu là dùng để chi lương cho giáo viên, kinh phí chi khác rất hạn chế nên việc mua sắm và trang bị trang thiết bị để đáp ứng chương trình GDPT năm 2018 là không đảm bảo yêu cầu.

b) Đội ngũ giáo viên

Thừa thiếu cục bộ, tuổi đời trung bình cao, một số giáo viên sức khỏe yếu, đời sống gia đình còn khó khăn. Trình độ chuyên môn chưa đồng đều. Tại đơn vị giáo viên người địa phương chiếm 20%, 80% là giáo viên ở địa phương khác đến nên ít thuận lợi cho việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm

Ti lệ giáo viên có trình độ ĐH còn ít, Hiện tại đơn vị còn 13 GV trình độ CĐSP nên chưa đạt chuẩn GV THCS theo quy định tại Luật giáo dục 2019.

c) Học sinh

Năng lực tiếp thu không đồng đều. Hoàn cảnh gia đình của một số em còn khó khăn, thiếu sự quan tâm của phụ đến việc học của con cái.

Một số ít học sinh còn ham chơi, nghiện game hay trốn giờ, bỏ tiết

3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường

Tạo dựng được môi trường giáo dục lành mạnh, kỷ cương, chăm sóc để phát huy năng lực, phẩmchất riêng.

Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình phù hợp vùng nông thôn mới tiếp cận kịp thời giáo dục hiện đại phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.

II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG

1. Mục tiêu chung

- Thực hiện nghiêm các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục trung học cơ sở; thực hiện tốt mục tiêu phòng chống dịch Covid-19, bảo đảm trường học an toàn và nâng cao chất lượng giáo dục.Thực hiện tốt quyền tự chủ nhà trường trong việc thực hiện KHGD trên khung chương trình GD 35 tuần của Bộ GD& ĐT theo tinh thần giảm tải của công văn số 3280/BGDĐT ngày 27/8/2020

- Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá, thực hiện thường xuyên và hiệu quả các phương pháp, hình thức, kĩ thuật dạy học tích cực,tăng cường đổi mới PPDH, và kiểm tra đánh gía theo phẩm chất năng lực người học. Triển khai giáo dục STEM, đồng thời tích cực chuẩn bị các điều kiện thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, tập trung ưu tiên cho việc triển khai thực hiện đối với lớp 6 năm học 2021-202

- Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ CB, GV, đẩy mạnh việc đổi mới sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học. Tập trung nâng cao chất lượng đại trà và chất lượng mũi nhọn.Trường học là địa chỉ tin cậy của học sinh và phụ huynh, xứng đáng là ngôi trường đứng đầu huyện về mọi mặt

- Thực hiện nghiêm nền nếp, kỷ cương, phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên; giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, văn hóa ứng xử và sức khỏe cho học sinh trong trường, bảo đảm môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện.

2. Mục tiêu cụ thể

- Xây dựng đội ngũ có năng lực chuyên môn vững vàng, có tư tưởng chính trị đạo đạo đức lối sống lành mạnh, tâm huyết với nghề. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên (78,6% có trình độ ĐH tiến đến 100% giáo viên có trình độ ĐH năm học 2022-2023 theo đúng chuẩn quy định Luật Giáo dục 2019

- Nâng cao chất lượng dạy học, quan tâm giáo dục toàn diện cho học sinh, dạy học lấy học sinh làm trung tâm, lấy kết quả về năng lực, phẩm chất của học sinh làm thước đo cho hiệu quả dạy học của nhà trường.

- Duy trì sĩ số học sinh trên 99%, bỏ học dưới 1%

- Xếp loại học lực : Loại giỏi 41 %, loại khá 44% , loại trung bình dưới 14 %, loại yếu 1%, không có học sinh ở lại lớp;

- Xét công nhận tốt nghiệp THCS đạt 100%; hiệu quả đào tạo trên 98 %;

- Học sinh giỏi cấp huyện lớp lớp 8, 9 đạt tỉ lệ trên 70 % so với số học sinh tham gia dự thi, tiếp tục giữ vững vị thứ nhất toàn huyện về tỉ lệ đỗ; cấp tỉnh đạt trên 80% so với số học sinh tham gia dự thi;

- Hạnh kiểm học sinh: Loại tốt 95 %; loại khá 4 %; hạnh kiểm trung bình dưới 1%;

- Tỉ lệ học sinh TN THCS đạt: 100%; 100% học sinh cuối cấp được tư vấn giáo dục hướng nghiệp, tỉ lệ học sinh sau TN THCS thi đỗ vào các trường THPT trên địa bàn huyện đạt tỉ lệ trên 95%, 5 % còn lại tham gia học các trường đào tạo nghề

- 100% giáo viên được kiểm tra đánh giá về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực hoạt động sư phạm và đước xếp loại tốt, 100% cán bộ giáo viên được đánh giá đạt chuẩn nghề nghiệp từ mức khá trở lên. 7 GV đạt GV giỏi cấp huyện.

- Hoàn thành công tác kiểm định chất lượng giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 vào cuối năm học. Giữ vững kết quả phổ cập giáo dục THCS mức độ 3.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC

1. Thời gian năm học: Thực hiện 35 tuần

- Học kỳ I: Từ ngày 5/9/2020 -> 08/01/2021

- Học kỳ II: Từ ngày 11/01/2021 -> 22/5/2021

2. Chương trình chính khóa

TT

Môn

Số tiết thực hiện các môn của các khối lớp

Ghi chú

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

1

Toán

140

140

140

140

2

Ngữ văn

140

140

140

175

3

Vật lí

35

35

35

70

4

Hóa học

70

70

5

Sinh học

70

70

70

70

6

Lịch Sử

35

70

53

53

7

Địa lí

35

70

53

53

8

Tiếng Anh

105

105

105

70

105 tiết

đối với lớp thí điểm

9

Công nghệ

70

53

53

35

10

Tin học

70

70

70

70

11

GDCD

35

35

35

35

12

Thể dục

70

70

70

70

13

Mĩ thuật

35

35

35

18

Lớp 9 thực hiện học kì I

14

Âm nhạc

35

35

35

18

Lớp 9 thực hiện học kì I

Mời các bạn tải file để tham khảo toàn bộ mẫu Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022

Ngoài Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022 trên. Các bạn có thể tham khảo thêm: Mẫu kế hoạch giáo dục năm học 2021 - 2022, được lập ra cho giáo viên lên kế hoạch giảng dạy các môn học trong bộ sách mới, đảm bảo việc rà soát, điều chỉnh phân phối chương trình trên cơ sở chuẩn kiến thức.

Để các thầy cô có thể nắm chắc các bước xây dựng kế hoạch giáo dục môn học. VnDoc đã tổng hợp lại Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục môn học năm 2021 - 2022, giúp thầy cô tham khảo, dễ dàng xây dựng kế hoạch giáo dục các môn học chi tiết năm học 2021 - 2022. Trên đây là toàn bộ Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022 của trường. Đề nghị cán bộ, giáo viên, nhân viên trường nghiêm túc thực hiện.

  • Kế hoạch dạy học các môn lớp 1 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống theo Cv 2345
  • Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh Diều theo Công văn 2345 (các môn)
  • Kế hoạch dạy học lớp 2 năm 2021 - 2022 các môn (03 bộ sách) theo Cv 2345
  • Kế hoạch dạy học lớp 3 năm 2021 - 2022 các môn học theo Công văn 2345
  • Kế hoạch dạy học lớp 4 năm 2021 - 2022 theo CV 2345
  • Kế hoạch dạy học lớp 5 năm 2021 - 2022 theo CV 2345

Video liên quan