Khả dụng trong iphone là gì

* Nếu khởi động lại thiết bị khi thấy thông báo “Khóa bảo mật” trên Màn hình khóa, bạn sẽ không thể kết nối lại với mạng Wi-Fi cho đến khi thiết bị được mở khóa. Các thiết bị di động sẽ kết nối lại với mạng di động nếu bạn có dịch vụ đang hoạt động.

Nếu bạn đang sử dụng eSIM trên iOS 16 trở về trước, hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ trước khi thử các bước dưới đây và yêu cầu họ cung cấp mã QR để thiết lập eSIM lần nữa.

Từ Màn hình khóa của thiết bị, hãy cố nhập mật mã cho đến khi màn hình "[Thiết bị] không khả dụng" xuất hiện và thiết bị yêu cầu bạn thử lại sau.

Tín hiệu di động. Số lượng vạch cho biết cường độ tín hiệu của dịch vụ di động của bạn. Nếu không có tín hiệu, “Ko có dịch vụ” sẽ hiển thị.

Tín hiệu di động kép. Trên các kiểu máy có SIM kép, hàng các vạch phía trên cho biết cường độ tín hiệu của đường dây mà bạn sử dụng cho dữ liệu di động. Hàng các vạch phía dưới cho biết cường độ tín hiệu của đường dây khác của bạn. Nếu không có tín hiệu, “Ko có dịch vụ” sẽ hiển thị. Để xem các biểu tượng trạng thái với các tên nhà cung cấp và nhãn gói cước di động tương ứng, hãy mở Trung tâm điều khiển.

Chế độ máy bay. Chế độ máy bay được bật – bạn không thể thực hiện các cuộc gọi điện thoại và các chức năng không dây khác có thể bị tắt. Hãy xem Chọn cài đặt iPhone khi di chuyển.

5G. Mạng 5G của nhà cung cấp của bạn khả dụng và các kiểu máy được hỗ trợ có thể kết nối vào internet qua mạng đó [không khả dụng tại tất cả các quốc gia hoặc vùng]. Hãy xem bài viết Hỗ trợ của Apple Sử dụng 5G với iPhone của bạn.

5G UC. Mạng 5G UC của nhà cung cấp của bạn khả dụng, có thể bao gồm phiên bản 5G tần số cao hơn của nhà cung cấp. Các kiểu máy được hỗ trợ có thể kết nối vào internet qua mạng đó [không khả dụng tại tất cả các quốc gia hoặc vùng]. Hãy xem bài viết Hỗ trợ của Apple Sử dụng 5G với iPhone của bạn.

5G+. Mạng 5G+ của nhà cung cấp của bạn khả dụng, có thể bao gồm phiên bản 5G tần số cao hơn của nhà cung cấp. Các kiểu máy được hỗ trợ có thể kết nối vào internet qua mạng đó [không khả dụng tại tất cả các quốc gia hoặc vùng]. Hãy xem bài viết Hỗ trợ của Apple Sử dụng 5G với iPhone của bạn.

5G UW. Mạng 5G UW của nhà cung cấp của bạn khả dụng, có thể bao gồm phiên bản 5G tần số cao hơn của nhà cung cấp. Các kiểu máy được hỗ trợ có thể kết nối vào internet qua mạng đó [không khả dụng tại tất cả các quốc gia hoặc vùng]. Hãy xem bài viết Hỗ trợ của Apple Sử dụng 5G với iPhone của bạn.

5G E. Mạng 5G E của nhà cung cấp của bạn khả dụng và iPhone có thể kết nối vào internet qua mạng đó [không khả dụng tại tất cả các quốc gia hoặc vùng]. Hãy xem Xem hoặc thay đổi cài đặt dữ liệu di động trên iPhone.

LTE. Mạng LTE của nhà cung cấp của bạn khả dụng và iPhone có thể kết nối vào internet qua mạng đó [không khả dụng tại tất cả các quốc gia hoặc vùng]. Hãy xem Xem hoặc thay đổi cài đặt dữ liệu di động trên iPhone.

UMTS. Mạng 4G UMTS [GSM] hoặc LTE của nhà cung cấp của bạn [tùy thuộc vào nhà cung cấp] khả dụng và iPhone có thể kết nối vào internet qua mạng đó [không khả dụng tại tất cả các quốc gia hoặc vùng]. Hãy xem Xem hoặc thay đổi cài đặt dữ liệu di động trên iPhone.

UMTS/EV-DO. Mạng 3G UMTS [GSM] hoặc EV-DO [CDMA] của nhà cung cấp của bạn khả dụng và iPhone có thể kết nối vào internet qua mạng đó. Hãy xem Xem hoặc thay đổi cài đặt dữ liệu di động trên iPhone.

EDGE. Mạng EDGE [GSM] của nhà cung cấp của bạn khả dụng và iPhone có thể kết nối vào internet qua mạng đó. Hãy xem Xem hoặc thay đổi cài đặt dữ liệu di động trên iPhone.

GPRS/1xRTT. Mạng GPRS [GSM] hoặc 1xRTT [CDMA] của nhà cung cấp của bạn khả dụng và iPhone có thể kết nối vào internet qua mạng đó. Hãy xem Xem hoặc thay đổi cài đặt dữ liệu di động trên iPhone.

Chỉ SOS. Dịch vụ đầy đủ từ nhà cung cấp dịch vụ di động không khả dụng, nhưng cuộc gọi khẩn cấp có thể khả thi thông qua mạng của các nhà cung cấp khác [không khả dụng tại tất cả các quốc gia hoặc vùng]. Hãy xem Sử dụng SOS để liên hệ với các dịch vụ khẩn cấp trên iPhone của bạn.

SOS khẩn cấp qua vệ tinh. iPhone không được kết nối vào mạng di động hoặc Wi-Fi, nhưng bạn có thể liên hệ với các dịch vụ khẩn cấp qua vệ tinh. Hãy xem Sử dụng SOS khẩn cấp qua vệ tinh trên iPhone của bạn.

Cuộc gọi Wi-Fi. iPhone được thiết lập cho cuộc gọi Wi-Fi. iPhone cũng hiển thị tên nhà cung cấp ở bên cạnh biểu tượng. Hãy xem Thực hiện cuộc gọi bằng Wi-Fi trên iPhone.

Điểm truy cập cá nhân. iPhone được kết nối vào internet thông qua Điểm truy cập cá nhân của một thiết bị khác. Hãy xem .

VPN. iPhone được kết nối với mạng bằng VPN.

Dẫn đường. iPhone đang cung cấp chỉ đường từng bước. Hãy xem Nhận chỉ đường lái xe trong Bản đồ trên iPhone.

Điểm truy cập cá nhân. iPhone đang cung cấp Điểm truy cập cá nhân. Hãy xem Chia sẻ kết nối internet của bạn từ iPhone.

Cuộc gọi điện thoại. iPhone đang có cuộc gọi điện thoại. Hãy xem Thực hiện cuộc gọi trên iPhone.

FaceTime. iPhone đang có cuộc gọi FaceTime. Hãy xem Thực hiện cuộc gọi FaceTime trên iPhone.

Ghi màn hình. iPhone đang ghi màn hình của bạn. Hãy xem Chụp ảnh màn hình trên iPhone.

Camera đang được sử dụng. Một ứng dụng đang sử dụng camera của bạn. Hãy xem Thông tin cơ bản về camera trên iPhone.

Micrô đang được sử dụng. Một ứng dụng đang sử dụng micrô của bạn. Hãy xem .

Đang đồng bộ hóa. iPhone đang đồng bộ hóa với máy tính của bạn. Hãy xem .

Hoạt động mạng. Cho biết rằng có hoạt động mạng. Một số ứng dụng của bên thứ ba cũng có thể sử dụng biểu tượng này để biểu thị quá trình đang hoạt động.

Chuyển cuộc gọi. Chuyển cuộc gọi được thiết lập. Hãy xem Thiết lập chuyển cuộc gọi và chờ cuộc gọi trên iPhone.

Khóa. iPhone của bạn được khóa. Hãy xem Đánh thức và mở khóa iPhone.

Không làm phiền. Không làm phiền được bật. Hãy xem Bật hoặc đặt lịch trình chế độ tập trung trên iPhone.

Khóa hướng dọc. Màn hình iPhone được khóa theo hướng dọc. Hãy xem Thay đổi hoặc khóa hướng màn hình trên iPhone.

Dịch vụ định vị. Một ứng dụng đang sử dụng Dịch vụ định vị. Hãy xem Kiểm soát thông tin vị trí mà bạn chia sẻ trên iPhone.

Báo thức. Báo thức được đặt. Hãy xem Đặt báo thức trong Đồng hồ trên iPhone.

Đã kết nối tai nghe. iPhone được ghép đôi với tai nghe Bluetooth® được bật và nằm trong phạm vi Bluetooth. Hãy xem Thiết lập và nghe tai nghe Bluetooth.

Pin. Cho biết mức pin của iPhone. Khi biểu tượng có màu vàng, Chế độ nguồn điện thấp được bật. Hãy xem Theo dõi mức pin của iPhone.

Đang sạc pin. Cho biết pin của iPhone đang sạc. Hãy xem Sạc pin của iPhone.

Pin Bluetooth. Cho biết mức pin của thiết bị Bluetooth được ghép đôi. Hãy xem Thiết lập và sử dụng phụ kiện Bluetooth trên iPhone.

AirPlay. AirPlay được bật. Hãy xem Truyền phát ảnh và video không dây đến Apple TV hoặc TV thông minh từ iPhone.

Khẩu lệnh. Khẩu lệnh được bật trong Cài đặt > Trợ năng. Hãy xem Sử dụng Khẩu lệnh để tương tác với iPhone.

TTY. RTT / TTY phần mềm hoặc TTY phần cứng được bật. Hãy xem Thiết lập và sử dụng RTT và TTY trên iPhone.

CarPlay. iPhone được kết nối với CarPlay. Hãy xem Kết nối iPhone với CarPlay.

Siri Eyes Free. Bạn có thể đặt câu hỏi hoặc đưa ra yêu cầu cho Siri trong ô tô. Hãy xem Sử dụng Siri trong ô tô.

Khả dụng dung lượng iPhone là gì?

Dung lượng còn trống trên iPhone, iPad hay còn gọi là dung lượng khả dụng là bộ nhớ trong còn trống của iPhone.

Số lượng khả dụng là gì?

Dung lượng khả dụng là bộ nhớ mà bạn có thể sử dụng. Bạn cũng có thể kiểm tra sử dụng bộ nhớ theo từng ứng dụng bằng cách chọn mục "Ứng dụng" [Apps] hoặc "Quản lý ứng dụng" [App Management]. Ở đây, bạn sẽ thấy danh sách các ứng dụng và dung lượng mà mỗi ứng dụng đang chiếm trên thiết bị.

Dữ liệu hệ thống là gì?

Dữ liệu hệ thống là toàn bộ những dữ liệu nằm trong bộ nhớ đệm, nhật ký, Siri và các tài nguyên khác được hệ thống lưu trữ và sử dụng như Facebook, Instagram, Tiktok, Zalo,... Phần dung lượng của Dữ liệu hệ thống sẽ tăng theo thời gian và đôi khi còn nhiều hơn cả dữ liệu chính.

Dung lượng hệ thống khác trên iPhone là gì?

Dung lượng khác là tất cả dữ liệu từ hệ thống iPhone, Siri và bộ nhớ đệm của các ứng dụng. Khối lượng dữ liệu này sẽ lớn dần theo thời gian, vì thế bạn phải biết cách xóa dung lượng khác trên iPhone để tiếp tục sử dụng máy ở hiệu năng cao nhất.

Chủ Đề