Khắc phục lỗi woocommerce_get_template_part đã bị loại bỏ năm 2024

Gọi ngay

0973 446 281 [8:00 AM – 21:00 PM] Tư vấn miễn phí • Liên hệ để nhận mã ưu đãi

Ưu đãi khi mua Theme này:

  • Hỗ trợ cài đặt giao diện demo lên Hosting
  • Mua hosting giá rẻ chỉ 600K/năm

Theme Flatsome UXBuilder

  • Trình kéo thả UXbuilder dễ dàng sử dụng cho người không chuyên code
  • Thiết kế chuẩn SEO, load nhanh nhẹ tối ưu với các công cụ tìm kiếm
  • Theme sạch hoàn toàn 100% không virus, không mã độc đã được kiểm tra kỹ lưỡng.

Đơn hàng từ 300K bạn sẽ nhận được:

TẶNGYoast SEO, Rank Math, Rocket Cache, Flatsome, Semrush... trị giá 300.000 đXem quà tặng

Chuyển đổi 600 điểm ứng với 600.000 ₫ để mua sắm.

TRỞ THÀNH ĐẠI LÝ TRONG HỆ THỐNG Mua hơn 1000+ theme giá chiết khấu

  • Đăng nhập hàng ngày: thưởng 1 điểm
  • Tặng 20% giá trị nạp tiền. Tìm hiểu thêm
  • Tặng 50 điểm khi đăng ký tài khoản mới
  • Nhiều chương trình ưu đãi hỗ trợ cho đại lý

MỞ TÀI KHOẢN

MUA NHIỀU GIẢM NHIỀU Thanh toán online - Tải sản phẩm trực tiếp từ website

  • Giảm 5% - Khi mua từ 2 sản phẩm khác nhau.
  • Giảm thêm 10% - Đơn hàng từ 1 triệu đồng.
  • Tặng Plugin bản quyền miễn phí.
  • Chương trình SALE diễn ra hằng tuần.

TÌM HIỂU THÊM

TRỞ THÀNH VIP TRONG HỆ THỐNG Mua hơn 700+ theme giá chiết khấu

  • Đăng nhập hàng ngày: thưởng 1 điểm
  • Chiết khấu cho đại lý từ 20-60%
  • Tặng 20% giá trị nạp tiền. Tìm hiểu thêm
  • Tặng 50 điểm khi đăng ký tài khoản mới

MỞ TÀI KHOẢN

MUA NHIỀU GIẢM NHIỀU TỚI 20% Thanh toán online - Tải sản phẩm trực tiếp từ website

  • Giảm 5% - Khi mua từ 2 sản phẩm khác nhau.
  • Giảm thêm 10% - Đơn hàng từ 1 triệu đồng.
  • Tặng Plugin bản quyền miễn phí.
  • Chương trình SALE diễn ra hằng tuần.

TÌM HIỂU THÊM

CHẾ ĐỘ SUPPORT TỐT NHẤT Hỗ trợ mọi lúc mọi nơi. 24/7

Để được hỗ trợ tốt nhất, vui lòng gửi email tới địa chỉ sau:

haiphungmarketing@gmail.com

-Hoặc-

Chat hỗ trợ trực tuyến

0932.913.631

  • Giao diện tương thích với tất cả thiết bị, trình duyệt, mobile, tablet, desktop…
  • Được code trên nền tảng mã nguồn mở WordPress dễ dàng sử dụng
  • Thiết kế chuẩn SEO, load nhanh nhẹ tối ưu với các công cụ tìm kiếm
  • Theme sạch hoàn toàn 100% không virus, không mã độc đã được kiểm tra kỹ lưỡng.
  • Hoàn trả 100% hoặc đổi theme khác có giá trị tương ứng nếu theme trên Demo phát sinh lỗi mà chúng tôi không thể khắc phục.
  • Nếu phát hiện virus và chúng tôi xác định nó phát sinh từ theme chúng tôi sẽ đền bù 3 theme bất kì.

Flatsome là giao diện tuyệt vời dành cho cửa hàng, công ty, freelancer. Giao diện bao gồm tất cả những công cụ cần thiết để tạo nên một website vô cùng nhanh, thân thiện với các thiết bị di động và mang lại một trải nghiệm tuyệt vời cho người sử dụng. Thêm vào đó là các tùy chỉnh không giới hạn như slider, giao diện kéo thả… cho bạn khả năng tạo ra bất kỳ thứ gì mà không cần động chạm đến code.

Theme dễ dàng cài đặt và sử dụng

Khi mua Theme bạn sẽ được bàn giao mã nguồn Full source code bao gồm: Code + Database được nhân bản bằng plugin duplicator [.zip + installer.php] hoặc all in one migtation [.wpress]

Bạn chỉ việc bung source lên Hosting là giao diện giống DEMO

Theme được Build trên nền theme Flatsome nên dễ dàng sử dụng với trình dựng trang kéo thả UX builder trực quan theo từng Module và dạng lưới của layout đã áp dụng vào bố cục website.

Sử dụng Child theme nên không làm ảnh hưởng theme gốc, bạn có thể nâng cấp dễ dàng để sử dụng lâu dài và không giới hạn website sửa dụng.

Trình Ux Builder Kéo Thả Trực Quan Giúp Bạn Dễ Dàng Tùy Biến Và Chỉnh Sửa

Giúp bạn có thể can thiệp vào bất cứ vị trí nào bạn mong muốn chỉnh sửa từ bố cục, hình ảnh, màu sắc,… một cách dễ dàng phù hợp với phong cách cũng như thương hiệu của bạn. Theme được code trên Child theme nên update lâu dài có thể sử dụng được nhiều domain, không giới hạn số lượng website. Giúp bạn tiết kiệm chi phí và thời gian

Chính sách ưu đãi:

  • Tặng 50K khi đăng ký tài khoản [ Đăng ký tại đây » ]
  • Miễn phí cài đặt giao diện Demo lên Hosting
  • Được chiết khấu cho đơn hàng từ 1 triệu đồng và mua từ 2 sản phẩm [Tự động trừ trong giỏ hàng]
  • Tặng bộ tài liệu, hướng dẫn sử dụng về Theme [ ]
  • Được truy cập sử dụng kho plugin đồ sộ trả phí [ Xem chi tiết ]
  • Giảm giá thêm khi mua kèm với Domain, Hosting [ Liên hệ ]

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

Source Code sau khi tải về được đóng gói dưới dạng file Duplicator bài viết hướng dẫn các bạn cách cài theme từ file duplicator . Đây là một Plugin hỗ trợ việc backup và chuyển host nhanh chóng và tiện lợi nhất hiện nay. Thông tin chi tiết về Plugin bạn có thể xem thêm trên WordPress.org:

Bước 1: Upload file Duplicator lên Hosting

Sau khi tải bộ full code mã nguồn về bạn giải nén ra sẽ gồm 2 file: 1 file installer.php và 1 file dạng ma_nguon.zip như phía dưới

Bạn cần upload 2 file đó lên host [Thường sau folder public_html], hoặc locahost thì upload vào folder website các bạn tạo trước đó là được.

Nếu ở trên localhost nên đường dẫn sẽ như sau:

Bước 2: Giải nén file Duplicator trên Host

Lúc này các bạn truy cập đường dẫn tới file installer.php để giải nén: //tenwebsite.com/installer.php . Nếu bạn cài test trên localhost, lúc này đường dẫn sẽ như sau: //localhost:8888/testdup/installer.php

Click vào “I have read…” sau đó ấn Next

Bước 3: Tạo Database, User, Password

Trong giao diện cPanel bạn tìm và chọn MySQL® Database Wizard

Tại đây bạn nhập và tên database cần tạo => Next Step

Tiếp đên tạo database user, bạn nhập vào tên user và password. Ở bước này bạn nên nhập Database Name và Database User trùng tên nhau để dễ quản lý khi hosting bạn chạy nhiều website, khi nhìn vào Database là sẽ biết Database đó thuộc webiste nào luôn. Tránh trường hợp để tên vô nghĩa khi nhìn vào rất khó quản lý vì không biết Database đó website nào đang dùng.

Gán quyền cho Database, bạn chọn ALL PRIVILEGES => Next Step

Tạo thành công sẽ hiển thị như bên dưới

Bước 4: Cài đặt

Sau khi tạo User, Database, Password trên Hosting của bạn lúc này các bạn cần nhập thông tin đã tạo vào các khung tương ứng: User, Database, Password

Sau khi nhập xong các bạn nhớ ấn Test Database để kiểm tra xem thông tin nhập đúng chưa, nếu hiện như này là Ok.

Các bạn ấn Next, Duplicator sẽ hỏi lần nữa xác nhận, các bạn click OK

Không có vấn đề gì ấn Next

Bước 4: Xóa file và đăng nhập

Sau khi cài xong các bước trên bạn nhớ ấn vào dòng “Auto delete installer files after login” để xóa bản backup kia đi để tránh kẻ xấu chạy file installer.php, sau đó ấn Admin Login.

Ấn vào Admin Login Sau khi đăng nhập xong đây sẽ là giao diện bạn thấy:

Bước 5: Hoàn tất

Lúc này là đã hoàn thiện, dữ liệu website đã được cài đặt trên host và tên miền của bạn, việc của bạn cần làm bây giờ là:

  • Vào Settings -> Permalinks và ấn Save Changes để cập nhật lại đường dẫn tĩnh.
  • Vào Duplicator -> Tools -> Cleanup -> ấn vào Delete Reserved Files để xóa bản backup kia đi để tránh kẻ xấu chạy file installer.php. [Nếu không làm bước trên]
  • Tắt plugin Duplicator và Xóa đi.

Ghi chú: Mặc định chúng tôi không cung cấp pass, user nên sau khi cài đặt theme xong bạn truy cập vào trong phpadmin để đổi lấy pass, xem thông tin user để đăng nhập, xem thêm bài viết hướng dẫn lấy lại mật khẩu WordPress trong phpmyadmin ở bài số 2

Để lấy lại mật khẩu đăng nhập web các bạn làm theo bước sau: Đầu tiên truy cập vào trình quản lý Hosting của bạn, ở bài viết này là Hosting cpannel hay Direct Amin thì cũng tương tự nhưng giao diện chỉ khác đôi chút

Lấy lại mật khẩu WordPress trong phpadmin

Bước 1: Từ cPanel nhấp phpmyadmin lựa chọn database của website đang cần thay đổi mật khẩu.

Bước 2: Chọn đến bảng wp-users.

Bước 3: Bấm Edit để tiếp tục.

Bước 4: Tại cột Function của dòng Password chọn MD5 - lưu ý phải chọn MD5 mới được. Sau đó tại cột Value nhập lại password mới.

Sau khi hoàn tất kéo xuống dưới bấm Go để thực thi.

Hoàn tất tất cả các bước cần thiết. Hãy dùng các thông tin mới đổi này để đăng nhập trang quản trị của bạn.

Cách thay đổi Email trong phpmyadmin

Từ bản WordPress 5 trở đi, việc thay đổi Email trong Admin trở lên khó khăn hơn, vì vậy bạn cần thay đổi email trong phpmyadmin

Bước 1: Từ cPanel nhấp phpmyadmin lựa chọn database của website đang cần thay đổi email.

Bên trái, click vào Database của website cần thay đổi email [Tên database bạn có thể xem trong file wp-config.php]. Bạn có thể đổi email admin trong bảng wp_options và email tài khoản người dùng trong bảng wp_users

Bước 2: Chọn đến bảng wp-options.

Nó sẽ hiển thị cho bạn các hàng dữ liệu bên trong bảng tùy chọn. Bạn cần phải bấm vào nút ‘Chỉnh sửa’ bên cạnh hàng mà option_name là ‘admin_email’ để sửa Email. Đừng quên bấm vào nút ‘Go’ để lưu các thay đổi của bạn.

Bước 3: Chọn đến bảng wp-users.

Tiếp theo, nhấp vào nút chỉnh sửa bên cạnh hàng mà người dùng đăng nhập khớp với người dùng bạn muốn chỉnh sửa. PhpMyAdmin bây giờ sẽ mở hàng người dùng trong một biểu mẫu. Bạn có thể nhập địa chỉ email mới vào trường user_email. Đừng quên bấm vào nút ‘Go’ để lưu các thay đổi của bạn. Cuối cùng là hoàn thành bây giờ địa chỉ email và mật khẩu đã được thay đổi bạn đăng nhập bằng mật khẩu mới vừa tạo

1. Bỏ chặn index google

Mặc định các theme demo đều chặn index để tránh tình trạng khi mọi người cài đặt website xong, chưa sửa dữ liệu xong mà google đã index, dẫn đến các dữ liệu demo bị index. Do đó, sau khi cài đặt và chỉnh sửa thông tin, nhập liệu xong xuôi, các bạn nhớ bỏ check phần này để cho phép google index bài viết, trang của bạn. Để chỉnh phần này, các bạn vào Cài đặt -> Đọc

Bỏ tick mục “Ngăn chặn các công cụ tìm kiếm đánh chỉ mục website này” sau đấy các bạn lưu lại là được

2. Đổi email nhận đơn hàng từ Woocommerce

Để đổi emaill, các bạn vào Woocommerce -> Cài đặt -> Tab email. Tại đây các bạn thay email tại 3 phần như hình bằng cách click vào cài đặt sau đó đổi thông tin Lưu lại là được

3. Đổi thông tin thanh toán trong Woocommerce

Rất nhiều bạn mua theme về nhưng quên làm bước này, dẫn tới việc sau khi đặt hàng xong, khách chuyển khoản nhầm vào tài khoản ngân hàng demo có sẵn trên web. Các bạn lưu ý nhé . Để thay đổi thông tin ngân hàng, các bạn làm như sau: Vào Woocommerce – Cài đặt – Thanh toán

Sau đó, nhấp vào Cài đặt tưng ứng từng phương thức thanh toán và tiến hành thay đổi các thông tin ở đây:

Thay đổi thông tin tài khoản ngân hàng ở phần thanh toán, sau đấy Lưu lại

4. Đổi email trong form nhận thông tin Contact Form

Có một số theme có Form nhận thông tin khách hàng, do đó, bạn cũng cần thay đổi luôn email phần này về email của mình, Để thay đổi email phần này, các bạn vào Form Liên hệ [Hoặc Contact Form ở các bản cũ ] ->Danh sách form . Tại đây các bạn chọn lần lượt từng form để thay đổi theo hình hướng dẫn.

Các bạn vào mục Mail nhận để đổi thành email của bạn để đảm bảo nhận được đầy đủ thông tin của khách hàng.

5. Cấu hình lại SMTP để website có thể gửi email đi được.

Đây là bước quan trọng để có thể nhận được đơn hàng woocommerce qua email, thông tin khách gửi qua contact form, hay email xác nhận khi đổi email quản trị .

Để cấu hình phần này, các bạn xem bài hướng dẫn sau: Hướng dẫn cấu hình gửi mail SMTP WordPress Vậy là xong rồi, các bạn nhớ hoàn tất 5 điều cần thiết trên trước khi bắt đầu sử dụng website nhé ! Chúc các bạn thành công

Hướng dẫn tùy chỉnh các thành phần trong Flatsome

Tùy chỉnh mắc sắc, font chữ và logo

Để tùy biến màu sắc, font chữ và logo bạn chọn Giao diện > Tùy biến.

Tiếp theo chọn Style để tùy chỉnh màu sắc và font chữ theo nhu cầu.

Tùy chỉnh css và JavaScript

Để tùy chỉnh code hoặc thêm các mã JavaScript bên thứ ba như: Facebook Pixel, Hotjar, Google Analytics bạn truy cập phần Advanced > Global settings, muốn tùy chỉnh css bạn vào tab Custom CSS.

Tùy chỉnh Flatsome blog

Flatsome là một theme chuyên dùng cho nhu cầu xây dựng trang web bán hàng tuy nhiên nếu bạn muốn dùng các tính năng blog cơ bản thì Flatsome hoàn toàn đáp ứng được, chọn Giao diện > Tùy biến sau đó chọn Blog.

Trong phần blog single post sẽ có các tùy chỉnh như sau:

  • Transparent Header: tùy chọn header trong suốt
  • Enable Header Meta: tùy chọn các thuộc tính meta trên header
  • Enable Featured Image: hiển thị hình ảnh thumbnail đầu trang
  • Enable Share Icons: hiển thị nút share
  • Enable Footer Meta: tùy chọn hiển thị thuộc tính meta ở footer
  • Enable Blog Author Box: hiển thị author box
  • Enable Next/Prev Navigation: bật tính năng next post

Hướng dẫn tạo shortcode Flatsome

Shortcode tạm dịch là mã ngắn, đây là một tính năng khá hay của WordPress giúp bạn tùy biến và chèn nội dung vào bất cứ nơi đâu trên website, để tạo shortcode bạn vào UX Blocks tạo một blocks mới, khi tạo xong bạn chú ý góc phải màn hình phần shortcode, giờ bạn có thể copy shortcode này để chèn vào các bài viết.

Để chèn shortcode bạn chỉ cần copy mã và dán vào trang nội dung bất kỳ.

Việt hóa theme Flatsome

Flatsome là một theme nước ngoài cho nên đa số giao diện vẫn chưa hỗ trợ Tiếng Việt, vì vậy bạn cần dịch nó sang ngôn ngữ Tiếng Việt, trước tiên bạn cài đặt plugin Loco Translate, tiếp theo chọn theme Flatsome để việt hóa.

Tạo ngôn ngữ mới cho Flatsome.

Chọn ngôn ngữ Tiếng Việt, chọn location Custom.

Lọc từ mà bạn cần dịch sau đó điền bản dịch và ấn Save để hoàn tất, load lại trang xem bản dịch đã thành công hay chưa, xóa cache toàn trang web nếu có.

TÙY CHỈNH WOOCOMMERCE FLATSOME

Để tùy chỉnh các tùy chọn trên Woocommerce bạn truy cập Advanced > Woocomerce.

Bắt đầu tùy chỉnh từ trên xuống dưới, phần Store notice [thông báo cửa hàng] bạn điền thông tin bất kỳ nhé, thông báo sẽ hiện ở trên cùng phần header khi khách hàng truy cập vào trang web.

Tiếp theo là phần Product Catalog bạn chọn chỉ hiển thị sản phẩm, đoạn bộ lọc sản phẩm sẽ có 5 tùy chọn chính đó là:

  • Default sorting: lọc mặc định theo tên sản phẩm
  • Popularity [sales]: lọc theo sản phẩm được bán nhiều nhất
  • Average rating: lọc theo sản phẩm có đánh giá cao nhất
  • Sort by most recent: lọc theo các sản phẩm cập nhật gần nhất
  • Sort by price [asc]: lọc theo giá từ thấp lên cao
  • Sort by price [desc]: lọc theo giá từ cao xuống thấp

Tiếp theo đến phần tùy chỉnh trang sản phẩm cho Flatsome, bạn tùy chọn lần lượt layout, header và kích thước của hình ảnh.

Các phần thanh toán, giỏ hàng và trang thanh toán bạn tìm hiểu và tự tùy chỉnh nhé vì phần này khá dễ, cuối cùng chúng ta sẽ tùy chỉnh Site search giúp website có thể tìm các sản phẩm nhanh gọn lẹ hơn.

Chọn lần lượt các tùy chỉnh như hình bên dưới, enable live seach giúp hiển thị các kết quả tìm kiếm ngay lập tức, phần search results latency [độ trễ khi hiển thị] bạn set 500 ms hoặc 1000 ms, bật thêm tùy chọn tìm kiếm theo sku và tag sản phẩm nếu cần.

XÂY DỰNG LANDING PAGE VỚI UX BUILDER

Landing page là yêu cầu không thể thiếu nếu bạn có ý định xây dựng trang web bán hàng, landing page giúp khách hàng hiểu rõ hơn về sản phẩm của bạn, đẩy cảm xúc của khách hàng lên cao từ đó gia tăng chuyển đổi cho website, Flatsome hỗ trợ sẵn trình UX Builder giúp bạn xây dựng landing page nhanh gọn chỉ với thao tác kéo thả.

Để tạo landing page bất kỳ bạn chọn tạo trang mới, tiếp theo chọn Edit with UX Builder.

Tới đây bạn có thể chọn add elements và kéo thả các block tùy theo sở thích, chọn Flatsome Studio để import các mẫu dựng sẵn từ nhà sản xuất.

Mẫu sau khi import sẽ có cấu trúc bao gồm các section, column và phần tử, ấn vào phần Options để tùy chỉnh các thông số. Cuối cùng ấn vào nút Publish để lưu trang landing page.

Một thủ thuật nho nhỏ khi xây dựng landing page đó là hãy tùy chỉnh hiển thị cho nhiều loại thiết bị khác nhau, vào tùy chọn Options và set visibility cho từng phần tử.

TÙY CHỈNH HEADER VÀ FOOTER FLATSOME

Flatsome là một trong số ít các theme có giao diện header theo kiểu kéo thả, bạn không cần phải can thiệp quá nhiều về code, Flatsome hỗ trợ chuyên biệt 2 phần menu cho máy tính để bàn và thiết bị di động. Để tiết kiệm thời gian bạn cũng có thể sử dụng các presets mà nhà sản xuất đã cung cấp.

Phần Footer bạn cũng tùy biến tương tự thôi, chú ý thành phần Edit footer widget dùng để thêm các widget vào Footer.

Phần Footer sẽ gồm 3 thành phần chính đó là Footer 1, Footer 2 và Absolute Footer, hãy chèn lần lượt các wigdet vào Footer 1 sau đó đến Footer 2, trường hợp không sử dụng Footer 2 hãy disable nó đi.

Chọn disable Footer 2 nếu không sử dụng.

Chỉnh sửa text cho phần bottom Footer.

Như vậy là bài hướng dẫn sử dụng theme Flatsome đến đây đã hết, chúc các bạn thành công

Hướng dẫn việt hóa theme WordPress bằng plugin Loco Translate

Hầu hết các theme WordPress hiện đều sử dụng tiếng Anh, vì thế để tùy chỉnh cho phù hợp với đối tượng là người Việt Nam, thì bạn cần phải Việt hóa Theme Có khá nhiều cách việt hóa theme wordpress tuy nhiên bài viết này giới thiệu các bạn cách đơn giản và thông dụng nhất đó là sử dụng plugin Loco Translate, ngoài ra các bạn có thể sử dụng để việt hóa cả plugin. Các bạn cùng làm theo bác bước sau đây để dịch theme của mình nhé:

Cấu hình ngôn ngữ WordPress sang tiếng Việt

Bạn muốn dịch Website của mình sang tiếng Việt thì trước tiên cần phải cấu hình Website sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt trước đã, bằng cách vào Settings -> General. Cuộn xuống dưới, ở phần Site Language, chọn Tiếng Việt. Click ‘Save Changes’ để lưu lại thay đổi.

Việt hóa theme WordPress sử dụng Loco Translate

Tiếp theo, bạn cài đặt plugin Loco Translate bằng cách vào phần Plugin chọn Cài mới. Tìm kiếm với từ khóa là Loco Translate. Chọn Cài đặt sau đó tiến hành kích hoạt Plugin.

Sau khi cài đặt, tại trang Admin, bạn vào Loco Translate -> Themes. Chọn theme bạn cần Việt hóa [tất nhiên là theme bạn đang sử dụng]

Ở màn hình tiếp theo, bạn click vào nút New language để tạo một ngôn ngữ mới.

Bước tiếp theo bạn chọn Vietnamese [tiếng việt] từ danh sách ngôn ngữ. Phần vị trí bạn chọn System để đảm bảo phần việt hóa không bị mất khi WordPress hay theme tự động cập nhật mới [như hình bên dưới]. Click nút Start translating để bắt đầu việt hóa theme

Ở màn hình editor để việt hóa, bạn sẽ nhìn thấy tất cả các chuỗi ký tự [string] tiếng Anh đã định nghĩa và được sử dụng trong theme. Những String này hiển thị trong khung source text. Những String chưa được biên dịch sẽ có màu xanh đậm hơn những string đã được biên dịch. Việc bạn cần làm là việt hóa chúng theo ý của bạn. Ví dụ theme đang sử dụng phần giỏ hàng bên trái đang hiển thị tiêu đề là Shopping Cart, bây giờ chúng ta tiến hành dịch thành Giỏ hàng

Để Việt hóa, bạn dùng ô filter để tìm String bạn cần Việt hóa. Sau đó, bạn nhập phần tiếng việt ở Vietnamese translation. Sau khi dịch xong, bạn để ý thấy String ở phần Source Text có icon hình sao ở bên cạnh. Nó thông báo cho bạn những String nào đã được biên dịch nhưng chưa được lưu lại.

Sau khi Việt hóa, bạn nhớ click nút Save rồi click Sync để lưu lại.

Bạn chỉ cần Việt hóa những String nào hiển thị ở trang chủ hay trang chi tiết sản phẩm [những trang bên ngoài mà khách hàng thấy]

Bây giờ, chúng ta ra màn hình và kiểm tra lại xem String đã được Việt hóa thành công chưa.

Cứ thế, lần lượt dịch các từ tiếng Anh khác để tiến hành dịch.

Việt hóa Plugin

Phần dịch Plugins quan trọng nhất là bạn phải xác định được từ cần dịch thuộc Plugin nào, còn về thao tác thì tương tự phần dịch Themes. Hy vọng bài viết Việt hóa theme WordPress bằng plugin Loco Translate sẽ góp phần các bạn hoàn thiện website hơn nữa. Chúc các bạn thành công

Bước 1: Kích hoạt cài đặt nhiều biến thể

Truy cập Admin > Flatsome > Advanced > Woocommerce

Tích vào ô VARIATION SWATCHES và sau đó bấm lưu cài đặt.

Bước 2: Tạo thuộc tính cho sản phẩm

Truy cập Admin > Sản phẩm > Các thuộc tính

Thuộc tính ở đây có thể là trọng lượng, dung lích, màu sắc, kích cỡ, chất liệu, thương hiệu,.. theo định nghĩa của bạn, cơ bản các thuộc tính này có thể khác nhau về giá hoặc đơn giản là bạn muốn tách ra thành 2 sản phẩm riêng biệt để khách hàng lựa chọn.

Tạo thuộc tính

Tên: tên thuộc tính

Đưỡng dẫn tĩnh: Bỏ qua

Cho phép lưu trữ: Tích để lưu trữ, sử dụng nhiều lần.

Loại: Gồm 3 lựa chọn, có thể bỏ qua để tinh chỉnh sau.

– UX Color: phù hợp thuộc tính hiển thị màu sắc

– UX Image: phù hợp thuộc tính hiển thị hình ảnh

– UX Label: phù hợp thuộc tính hiển thị dạng chữ [text]

Swatch size: kích thước hiển thị của thuộc tính ở trang chi tiết sản phẩm, bỏ qua để tinh chỉnh sau.

Swatch shape: kiểu hình dạng hiển thị thuộc tính ở trang chi tiết sản phẩm, bỏ qua để tinh chỉnh sau.

Use variation images: Lấy ảnh của thuộc tính sản phẩm để làm ảnh hiển thị thuộc tính.

Bước 3: Cấu hình chủng loại của thuộc tính sản phẩm

Cái này các bạn chỉ cần bấm vào để thêm các thuộc tính của sản phẩm

Ví dụ mình thêm thuộc tính màu sắc thì phần UX Color bên dưới bạn sẽ chọn được màu sắc của thuộc tính ở đó, tương tự với UX Label hay UX Image nhé.

Bước 4: Tạo sản phẩm có nhiều biến thể

Với dạng sản phẩm đơn giản nếu bạn dùng UX Image thì tại phần Cấu hình chủng loại của thuộc tính sản phẩm bạn cần chọn mình ảnh cho từng thuộc tính.

Với dạng sản phẩm có biến thể thì các thuộc tính bạn tạo sẽ được lấy thông tin, hình ảnh từ phần Các biến thể, ví dụ dưới đây là cài đặt cơ bản

Phần Màu sắc để dạng UX Image

Phần Size mình để dạng UX Label

Và đây là kết quả

Nếu bạn muốn hiển thị thuộc tính màu sắc hoặc bất cứ thuộc tính nào khác như thế này:

Bạn làm như sau nhé: Giao diện > Tùy biến > Woocommerce > Danh mục sản phẩm

Kéo xuống đến phần Swatches và cấu hình như mình là sẽ được như bên trên.

Chúc các bạn thành công!

Plugin Duplicator có chức năng backup wordpress localhost, hoạt động giống plugin sao lưu dữ liệu. Đó là, nó tiến hành sao lưu tất cả các dữ liệu trên website, gồm cả mã nguồn và database [cơ sở dữ liệu].

Duplicator – WordPress Migration Plugin là một Plugin mạnh mẽ được cộng đồng người dùng sử dụng nhiều cho việc chuyển dữ liệu website nên mình sẽ hướng dẫn các bạn sửa dụng để backup website

Backup Website Bằng Plugin Duplicator WordPress

Đầu tiên bạn cần cài Plugin Duplicator và thiết lập

Sau khi cài Plugin Duplicator, bạn sẽ thấy một menu về Duplicator xuất hiện trong Dashboard. Bạn có thể vào Duplicator -> Packages -> Create New để tiến hành tạo một bản sao lưu mới.

Tạo Packages Và Đặt Tên Cho Package và nhấn Next để hệ thống tiến hành Scan website.

Sau khi kiểm tra và hoàn tất quá trình scan website chúng ta nhấn Next để bắt đầu tiến trình Backup website.

Sau khi tiến trình backup thành công. Ta tải 2 file install và data về máy tính.

Restore Website Bằng Plugin Duplicator WordPress

Sau khi backup thành công, ta tải 2 file installer.php và Archive về máy tính, sau đó upload lên thư mục Document của website cần restore.

Sau khi upload dữ liệu lên ta sẽ truy cập vào link yourdomain.com/installer.php và bắt đầu restore

Nhấn Next để tiếp tục.

Nhập thông tin Database và user Database đã tạo trước đó.

Sau khi đã nhập thông tin và user Database, nhân Test Database để check thông tin kết nối user vs database đúng chưa và nhấn Next để tiếp tục.

Kiểm tra lại thông tin website cần restore.

Kéo xuống tab Options và tạo User Quản trị mới cho website. User này sẽ dùng để đăng nhập vào trang quản trị của website.

Nhấn Next để tiếp tục

Sau khi hoàn thành tiến trình restore, website của bạn đã có thể hoạt động, bạn có thể nhấn vào Admin Login để vào quản trị website của mình. mọi thông tin user/passwd WordPress vẫn như cũ của bạn và không có thay đổi gì cả. Trường hơp bạn quên mật khẩu có thể set lại bằng cách vào phpadmin phần user.

Bây giờ thì dữ liệu của bạn đã được chuyển qua host mới và sử dụng một tên miền mới. Việc của bạn cần làm bây giờ là:

  • Vào Settings -> Permalinks và ấn Save Changes.
  • Vào Duplicator -> Tools -> Cleanup -> ấn vào Delete Reserved Files để xóa bản backup kia đi để tránh kẻ xấu chạy file installer.php.
  • Tắt plugin Duplicator cho đỡ vướng víu.

Rất đơn giản đúng không nào? Đây là một plugin chuyển host rất nhanh chóng bạn có thể sử dụng nó để sao lưu Website của mình hoặc đơn giản là mình cần lấy một bản WordPress nào đó cài ra thành nhiều website khác mà không cần phải làm nhiều thao tác.

Chúc bạn thành công!

Hướng dẫn cập theme Flatsome thủ công thông qua giao diện hosting hoặc FTP

Cập nhật thủ công thông qua giao diện quản lý Hosting [cPanel, DirectAdmin] hoặc phần mềm FTP. Cách này áp dụng để nâng cấp lên theme bản cao hơn hoặc có thể dùng để hạ xuống theme bản thấp hơn bằng file theme đuôi zip có sẵn.

Lưu ý trước khi cập nhật theme Flatsome

Nếu bạn sửa code php/css/javascript của theme thì nên tạo child theme hoặc sử dụng plugin hỗ trợ chỉnh sửa chứ không nên sửa trên code theme gốc vì sau khi cập nhật, toàn bộ những chỉnh sửa này sẽ bị ghi đè mất. Backup toàn bộ dữ liệu website đề phòng sự cố hoặc theme/plugin không tương thích Đầu tiên bạn phải đăng nhập vào cPanel [quản lý hosting], sau đó vào mục File -> File Manager

Di chuyển tới thư mục thư mục gốc của website rồi tới /wp-content/themes/ sau đó click nút upload để Upload file mã nguồn .zip của theme lên.

Sau khi upload thành công 100%, click link Go Back… để quay lại thư mục themes Sau đó, chọn file zip của theme Flatsome vừa được upload rồi trỏ phải, click vào nút “Extract” để tiến hành giải nén nó. Lưu ý: Bạn cần để nguyên đường dẫn để file theme được giải nén và ghi đè lên thư mục theme cũ hoặc xóa file theme cũ đi trước khi giải nén theme mới. Như vậy code mới sẽ thay thế code cũ

Click vào nút “Extract File [s]” và đợi trong giây lát để quá trình giải nén hoàn tất.

Vậy là xong, lúc này bạn thử kiểm tra lại theme Flatsome đang sử dụng đã cập nhật thành công chưa nhé.

Kiểm tra phiên bản theme: Dashboard -> Appearance -> Theme Editor để sửa file styles.css. Trong file này sẽ có số phiên bản của theme

Chúc các bạn thành công!

Lấy thông tin cấu hình SMTP Gmail

Để có thể cấu hình bạn cần những thông tin cần thiết dưới đây:

  • SMTP Server: smtp.gmail.com
  • TLS/SSL: Required
  • SMTP Port: 587
  • SMTP Password: Mật khẩu Gmail của bạn.
  • SMTP Username: tên Gmail [email address], chẳng hạn như email@gmail.com

Bạn bắt đầu truy cập địa chỉ: myaccount.google.com sau đó đăng nhập tài khoản gmail. Tìm kiếm và chọn thư mục Bảo mật. Nếu trạng thái ở xác minh 2 bước đang tắt thì bạn bật lên như hình sau:

Sau đó, bạn lấy Mật khẩu ứng dụng

Bạn tìm kiếm ô Chọn ứng dụng

Tiếp theo, bạn chọn vào tuỳ chọn “Khác [Tên tuỳ chỉnh]”

Ở đây, bạn đặt tên bất kỳ chẳng hạn như hình dưới đây:

Sau đó, bạn nhấn nút “Tạo”. Trên màn hình máy tính sẽ hiện mật khẩu, bạn chỉ cần lưu lại mật khẩu này để dùng cấu hình SMTP Gmail.

Hướng dẫn cấu hình gửi mail SMTP WordPress:

Sau khi bạn lấy đủ tin thông tin cần thiết việc bây giờ là tiến hành cấu hình dưới đây 2 cách cấu hình gửi mail:

Cách 1: Sử dụng Plugin

Bước 1: Cài đặt Plugins WP Mail SMTP

Ở bước này bạn cần thực hiện cài đặt và kích hoạt plugin WP Mail SMTP. Tiếp theo, để mở trang cài đặt plugin, bạn hãy đi đến mục Cài đặt rồi chọn WP Mail SMTP

Trong mục Mailer chọn Other SMTP.

Bước 2: Điền những thông số SMTP Gmail

Bạn thực hiện điền những thông số cần thiết SMTP như sau:

  • SMTP Host: bạn điền smtp.gmail.com
  • Encryption: Bạn nên điền mã hoá. Hãy chọn mã khoá khớp với số port mà bạn đang sử dụng
  • SMTP Port: SMTP google mặc định cho SSL là 465, TSL mặc định là 587.
  • Authentication: SMTP authentication cần được kích hoạt nên mục này bạn chọn On
  • SMTP username: nhập địa chỉ gmail của bạn
  • SMTP Password: nhập mật khẩu ứng dụng gmail của bạn đã được khởi tạo ở Bước 2

Sau khi hoàn tất bước cấu hình SMTP Gmail, bạn lưu lại đặt bằng cách chọn Save setting. Cuối cùng bạn cần kiểm tra kết quả việc gửi mail.

Bạn điền email nhận mail test vào mục Sent To như hình dưới đây. Sau khi điền xong thông tin bạn nhấn Send Test để kiểm tra. Nếu kết quả trả về hiện lên màn hình thông báo “Test HTML email was sent successfully! Please check your inbox to make sure it is delivered”. Thông báo này cũng có nghĩa là bạn đã gửi thành công. Trong trường hợp bạn gặp phải bất kỳ lỗi nào thì bạn cần kiểm tra lại thiết lập SMTP Gmail của bạn và liên hệ với nhà cung cấp SMTP Server để được hỗ trợ.

Trong đó nội dung email test sẽ hiển thị như sau:

Cách 2: Sử dụng code

Cấu hình đối với sử dụng gmail bạn thêm đoạn code dưới đây vào file function.php của theme/child theme đang kích hoạt. Nhớ thay đổi thông tin phía dưới bằng thông tin của bạn

add_action[ 'phpmailer_init', function[ $phpmailer ] {

if [ !is_object[ $phpmailer ] ]  
$phpmailer = [object] $phpmailer;  
$phpmailer->Mailer     = 'smtp';  
$phpmailer->Host       = 'smtp.gmail.com';  
$phpmailer->SMTPAuth   = 1;  
$phpmailer->Port       = 587;  
$phpmailer->Username   = 'gmailcuaban@gmail.com'; //điền tài khoản gmail của bạn  
$phpmailer->Password   = 'matkhauungdunggmail'; //điền mật khẩu ứng dụng mà bạn đã tạo ở trên  
$phpmailer->SMTPSecure = 'TLS';  
$phpmailer->From       = 'gmailcuaban@gmail.com'; //điền tài khoản gmail của bạn  
$phpmailer->FromName   = 'Tên gửi';  
}];

Cấu hình SMTP đối với Mail Hosting bạn thêm đoạn code dưới này vào file function.php

add_action[ 'phpmailer_init', 'configure_smtp' ]; function configure_smtp[ PHPMailer $phpmailer ]{

$phpmailer->isSMTP[];
$phpmailer->Host = 'abc.com'; // ip hosting, hoặc tên miền
$phpmailer->SMTPAuth = true;
$phpmailer->Port = 25; // port mặc định trong email hosting
$phpmailer->Username = 'abc@abc.com'; // email
$phpmailer->Password = '123456'; // mật khẩu email
$phpmailer->SMTPSecure = false; // chứng thực ssl
$phpmailer->From = 'b@abc.com'; // email người gửi khi nhận được
$phpmailer->FromName='b'; // tên người gửi
}

Kết luận

Vậy là bài viết trên Themewp đã gửi đến bạn cách cấu hình gửi mail SMTP. Hy vọng qua bài viết trên bạn biết cách cấu hình SMTP Gmail cho website của bạn. Nếu bạn vẫn còn gặp phải câu hỏi nào về cấu hình gửi mail SMTP.

Khi tùy chỉnh giao diện trang chủ, hoặc các trang con, các bạn lỡ xóa nhầm một nội dung nào đó không biết cách làm sao để lấy lại được. Đừng lo, WordPress đã có chế độ xem lại và phục hồi bản thảo, bài viết này sẽ hướng dẫn cho các bạn cách khôi phục nội dung trên trang

Bước 1:

Đăng nhập vào admin, sau đó vào trang cần sửa và chọn chỉnh sửa [Chỉ sửa trang bình thường, không chọn Edit with Ux builder]

Bước 2:

Tại đây, phía bên tay phải, bạn sẽ thấy phần Bản thảo, bạn nhấp vào chữ Xem lại

Bước 3:

Màn hình sẽ hiện lên 1 thanh Scroll hiển thị tất cả các bản thảo của trang, bạn chỉ cần kéo về mốc thời gian cần lấy lại nội dung, sau đó chọn Phục hồi lại Bản thảo này:

Như vậy là đã xong, bạn đã khôi phục lại nội dung wordpress. Bạn chỉ cần quay lại trang và xem lại thành quả nhé. Chúc các bạn thành công !

Nếu bạn thay đổi theme hay cấu hình chỉnh sửa size ảnh hiện thị cho website WordPress của mình thì chắc hẳn đã không ít lần gặp phải tình trạng ảnh thumbnails hay còn gọi là các kích thước ảnh con [được cắt từ ảnh gốc] vẫn giữ nguyên kích thước như trên theme cũ mà không chịu thay đổi giống trên theme mới rồi phải không nào? Điều này khiến cho hình ảnh trên website của bạn hiển thị không đẹp và thiếu sự thống nhất. Vậy đâu là giải pháp để khắc phục?

Thật may mắn, WordPress luôn có sẵn những plugin tuyệt vời giúp bạn giải quyết mọi vấn đề một cách đơn giản và nhanh chóng. Trong trường hợp này, plugin giới thiếu đến chính là Regenerate Thumbnails. Regenerate Thumbnails sẽ giúp bạn xóa hết các kích thước ảnh thumbnails cũ và tạo ra các kích thước ảnh thumbnails mới chỉ sau một vài click chuột.

Tại sao bạn cần tạo lại ảnh thumbnails?

  • Giúp website có thể hiển thị đúng theo các kích thước ảnh mà theme hoặc plugin yêu cầu.
  • Xóa bỏ những kích thước ảnh không còn dùng tới nhằm tiết kiệm dung lượng lưu trữ của host.

Tạo lại ảnh thumbnails trong WordPress

1. Để bắt đầu sử dụng, trước tiên các bạn cần phải cài đặt và kích hoạt plugin Regenerate Thumbnails [download].

2. Tiếp theo, truy cập vào Tools => Regenerate Thumbnails. Tại đây, các bạn sẽ thấy giao diện tương tự như sau:

Trong đó:

  • Skip regenerating existing correctly sized thumbnails [faster]: không tạo lại những kích thước ảnh đã chính xác, giúp quá trình diễn ra nhanh hơn. Các bạn nên tick mục này.
  • Delete thumbnail files for old unregistered sizes in order to free up server space: loại bỏ những kích thước ảnh thumbnails không còn dùng đến để tiết kiệm dung lượng cho host. Các bạn nên tick mục này.
  • Regenerate Thumbnails For All 50 Attachments: click vào nút này nếu bạn muốn tạo lại thumbnails cho toàn bộ ảnh đã upload.
  • Regenerate Thumbnails For The 1 Featured Images Only: click vào nút này nếu bạn chỉ muốn tạo lại thumbnails cho những hình ảnh được thiết lập là hình đại diện của bài viết.

3. Chờ cho đến khi hoàn tất 100% quá trình tái tạo ảnh thumbnails. Thời gian diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào độ mạnh của hosting bạn đang sử dụng và số lượng ảnh mà bạn đang lưu trữ trên website.

4. Xóa cache website và cache CDN [nếu có] sau đó kiểm tra kết quả. Đơn giản vậy thôi. Chúc các bạn thành công!

Sau khi hoàn tất công việc, các bạn nên vô hiệu hóa và xóa plugin này đi để tránh gây ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động của website, chỉ khi cần sử dụng mới cài vào.

Cấu hình hosting, VPS tối thiểu để sử dụng flatsome

Thường thì khi mua hosting hay VPS nhà cung cấp chỉ để thông số ở mức nhất định nên có thể không đủ để load flatsome, nếu các bạn không tăng thông số lên thì khả năng flatsome sẽ gặp sự cố trong quá trình sử dụng. Khuyến nghị cấu hình tối thiểu cho máy chủ web chạy flatsome:

  • PHP 7.1 hoặc hơn
  • MySQL 5.6 hoặc MariaDB 10.0 hoặc hơn
  • Bộ nhớ tối thiểu 256M hoặc tăng giới hạn bộ nhớ cho WordPress
  • Cài đặt SSL

Cấu hình PHP:

Setting Value max_execution_time 180 memory_limit 256M post_max_size 32M upload_max_filesize 32M

Ngoài ra đảm bảo plugins & theme được cập phiên bản ổn định và tương thích.

Lỗi Flatsome không Load được UX Builder

  • Lỗi Loading UX Builder nếu gặp lỗi này thì chắc hầu như là do bị xung đột với plugin nào đó, cách tốt nhất đó là bạn tắt từng plugin một để kiểm tra, chỉ giữ lại plugin woocommerce thôi nhé.
  • Tăng cấu hình thông số PHP, cấu hình hosting lên nhé
  • Lỗi Loading UX Builder thì vào trang trắng đó rồi bấm phím F12 hoặc chuột phải -> kiểm tra phần tử[ Inspect] rồi bấm Console xem báo đỏ gì, nếu báo lỗi plugin nào đó thì tắt plugin đó đi là được.

Lỗi Chrome developer console.

Web console cho phép bạn theo dõi lỗi javascript. Để mở console bạn nhấn phím [F12 or Ctrl+Shift+I]. VD:

  1. Kiểm tra CSS bạn thêm trong flatsome builder hay viết vào functions.php
  2. Bật theo dõi log để phát hiện lỗi PHP.
  3. Vô hiệu hóa plugins trừ WooCommerce & kiểm tra lỗi một lần nữa.
  4. Nếu vẫn còn lỗi, hãy kích hoạt theme WordPress mặc định.

Lỗi thiếu Stylesheet style.css

Lỗi này là do bạn up full cả file theme bên trong còn rất nhiều file zip nữa là flatsome.zip và flatsome-child.zip, các bạn giải nén ra để lấy file bên trong cài nhé. Up zip lên mà không tìm thấy file hoặc cài đặt không thành công thì hãy giải nén ra để lấy file zip up lại nha. Không thể cài đặt gói được chỉ định. Giao diện đang bị thiếu style.css stylesheet.

Lỗi không lưu được cấu hình theme flatsome

Khi gặp lỗi này là do bạn sử dụng Flatsome bản quá cũ, hoặc là phiên bản null nên bị lỗi, xung đột, bạn chỉ cần update theme flatsome lên phiên bản mới là được.

Định dạng SVG

Tải file svg có thể gây nguy hiểm nếu bạn không biết rõ, trong flatsome định dạng này phổ biến. Tuy nhiên, nếu bạn muốn chắc chắn cho phép tải tệp SVG này , bạn có thể thêm định dạng Upload trong WordPress, hoặc có thể cài plugin hỗ trợ cho phép upload file .SVG

Lỗi thiếu Stylesheet

Một lỗi phổ biến khác có thể xảy ra với người dùng mới bắt đầu cài theme WordPress là “Broken theme and/or stylesheets missing” hoặc “The theme is missing the style.css stylesheet” khi bạn tải theme vào WordPress và kích hoạt nó.

Lỗi này không có nghĩa bạn mua theme WordPress bị lỗi, có thể bạn làm sai các bước khi cài đặt Theme. Xem các bước dưới đây:

  1. Tải theme flatsome
  2. Giải nén zip, bạn sẽ thấy folder `final` lưu ý: bên trong folder này chứa file theme, bạn upload theme chứ đừng upload folder này.
  3. Trong thư mục theme bạn sẽ thấy tệp ‘style.css’.
  4. Sử dụng phần mềm FTP & tải thư mục theme lên thư mục ‘wp-content/themes’
  5. Đăng nhập vào wordpress và kích hoạt theme.

Lưu ý: Nếu bạn không muốn tải theme thông qua ứng dụng FTP, bạn cũng có thể tải theme lên ngay trong quản trị WP, bằng cách truy cập Plugins > add new & nhấn nút upload.

Lỗi bị ẩn nút “cập nhật” flatsome

Thường lỗi này do cái addon chrome nó đụng nên gây ra lỗi, bạn mở ẩn danh mà xem, nếu bên ẩn danh mà elementor chạy bình thường thì kết luận do addon chrome rồi, bạn tắt nó đi xem cái nào đụng nha. Như cái plugin SEOquake đó hay đụng lắm.

Lỗi giao diện bị vỡ trong flatsome

Lỗi giao diện này cũng hay gặp khi thiết kế web với elementor xong bên trong đẹp mộng mơ ra ngoài giao diện thì nát bét hiện lung tung cả. Nguyên nhân: Do khi cài https chưa fix hết link, vẫn còn link http nên không load được style.css và link ảnh cũng lỗi luôn. Bạn hãy cài plugin Really Simple SSL Pro hoặc bản miễn phí tại WordPress cũng được nhé. Sau khi cài xong các bạn bấm Ahead để plugin tự fix link https. Sau đó vào Cài đặt -> đường dẫn tĩnh -> lưu lại nhé. Bạn ra lại giao diện bấm Ctrl + F5 để xem mới, vấn đề đã được khắc phục.

Lỗi js flatsome này cũng là do sai link http và addons chrome gây ra, nên bạn khắc phục lỗi thì đọc 2 phần phía trên nhé.

Sửa ảnh đại diện bị mờ

Trong Flatsome 2.0 đã thay đổi kích thước hình ảnh ở dạng grid là ‘thumbnail’, để tối ưu hình ảnh & cải thiện tốc độ. Thực hiện các bước sau để khắc phục vấn đề này:

  1. Truy cập Wp-admin > Settings > Media
  2. Thiết lập kích thước tối thiểu là 300px x 300px cho ‘Thumbnail size’
  3. Cuối cùng, truy cập Wp-admin > Tools > Regenerate Thumbnails và tạo lại kích thước cho toàn bộ ảnh.

Shortcode hiển thị không đúng

Tạo shortcode hiển thị nội dung trong WordPress là một tính năng vô cùng sức mạnh. Nếu bạn dán mã shortcode, nhưng trên website không hoạt động? Rất có thể bạn đã thêm tag

nội dung shortcode của bạn. Hãy chắc chắn rằng bạn không đã xóa thẻ pre, nhấn vào tab Text trong trình sửa nội dung của WordPress

Lỗi chia sẻ Facebook

Nếu bạn bị mất ảnh với nút chia sẻ Facebook, hãy thử cài đặt plugin Yoat SEO. Plugin này sẽ thêm tags meta cho social network.

Lỗi trang cửa hàng WooCommerce

Sau khi nâng cấp WordPress hoặc nâng cấp WooCommerce bạn thấy trang cửa hàng WooCommerce bị lỗi? Vấn đề này sẽ được sử lý khá đơn giản bằng cách truy cập WooCommerce → Settings → Products → Display và chọn trang Shop. Nếu lỗi vẫn chưa được khắc phục bạn có thể tắt ‘Template Debug Mode’ trong phần Woocommerce → System Status → Tools.

Lỗi “Are you sure you want to do this? Please try again”

Trong quá trình sử dụng WordPress, bạn có thể thấy tin nhắn lỗi “Are you sure you want to do this? Please try again” ?

Nếu bạn cài đặt theme WordPress từ trình cài theme của WP và có thấy lỗi “Are you sure you want to do this?” điều đó có thể sảy ra khi máy chủ web được cấu hình với bộ nhớ PHP thấp.

Hầu hết nhà cung cấp Hosting có giới hạn kích thước tải tệp 8-10 MB. Flatsome theme ZIP có kích thước 10 MB [gồm plugins và dữ liệu demo]. Để khắc phục lỗi này bạn cần tăng kích thước upload tối đa trong WordPress.

Thiếu Theme Options / Customizer và UX Builder

Lỗi trắng trang khi truy cập trang Theme Options hoặc UX Builder có thể hay gặp khi cài theme Flatsome. Nếu bạn gặp lỗi này, hãy làm theo các bước dưới đây:

  1. Tăng bộ nhớ trong WordPress. Khuyến nghị bộ nhớ từ 256MB trở lên.
  2. Sử dụng PHP 5.6 trở lên. Bạn có thể kiểm tra tại WooCommerce → System status
  3. Cài đặt WordPress 4.5+

Trong trường hợp xung đột plugins, bạn có thể tắt/vô hiệu hóa plugins & kích hoạt từng plugin một để phát hiện ra plugin gây lỗi.

Your theme [Flatsome] contains outdated copies of some WooCommerce template files?

Thông báo này xuất hiện khi plugin WooCommerce có thay đổi tệp template.

Nếu bạn thấy phiên bản mới nhất của theme không hỗ trợ phiên bản WooCommerce đã cài đặt thì đừng lo lắng vì WooCommerce luôn làm việc để phát hành bản cập nhật cho giao diện WordPress mới có hỗ trợ và nâng cấp những thay đổi WooCommerce.

Trường hợp này bạn sẽ cần copy các files template của WooCommerce vào giao diện Flatsome của bạn.

Kết luận

Nếu bạn đang sử dụng Theme Flatsome mà bị lỗi thì là do plugin xung đột hãy làm theo các bước sau:

  • Tắt từng plugin để kiểm tra cái nào xung đột. Cứ tắt 1 plugin là F5 lại UX Builder để xem load không nhé.
  • Ngoài ra có thể bật debug trong wordpress để kiểm tra lỗi
  • Cập nhật WordPress mới nhất, Theme Flatsome mới nhất, plugin cập nhật tất cả mới nhất.
  • Chọn phiên bản PHP 7.4 và tăng thông số options lên.
  • Cài simple SSL để fix lỗi https. Như vậy thì khả năng bạn sẽ không bao giờ gặp lỗi.

Cách tắt thông báo Update của WordPress

Sau đây Themewp sẽ hướng dẫn 2 cách tắt thông báo Update

1. Tắt thông báo Update sử dụng Plugin

Đây là cách đơn giản nhất dành cho các bạn không chuyên , có 3 plugin tương ứng với dùng để tắt thông báo update WordPress Core, WordPress Theme và WordPress Plugins

– Plugin “Disable WordPress Theme Update” – Plugin “Disable WordPress Plugin Update” – Plugin “Disable WordPress Core Update”

Hoặc sử dụng plugin “Disable All WordPress Updates” để tắt tất cả các thông báo.

2. Tắt thông báo Update không sử dụng Plugin

Chỉ với đoạn code PHP đơn giản sau bạn có thể tắt chức năng thông báo update của WordPress Để tắt toàn bộ tính năng tự động cập nhật của WordPress, các bạn cần chèn code dưới đây vào file wp-config.php

define[ ‘WP_AUTO_UPDATE_CORE’, false ];

Còn nếu bạn chỉ muốn tắt tính năng đó ở Plugin hoặc Themes thì chèn đoạn code sau vào file function.php.

  • Tắt tự động cập nhật Plugin: add_filter[ ‘auto_update_plugin’, ‘__return_false’ ];
  • Tắt tự động cập nhật Theme: add_filter[ ‘auto_update_theme’, ‘__return_false’ ];

Bonus cách tắt chỉnh sửa theme và plugin WordPress

Nếu bạn muốn vô hiệu hóa tính năng chỉnh sửa giao diện, code hoặc plugin trong trang quản trị WordPress thì bạn hãy thêm đoạn code này vào file

add_filter[ ‘auto_update_theme’, ‘__return_false’ ];

0, phía trước dòng

add_filter[ ‘auto_update_theme’, ‘__return_false’ ];

1 hoặc vào

add_filter[ ‘auto_update_theme’, ‘__return_false’ ];

2 của Theme nhé nhé.

/Disable edit code & plugin / define[ 'DISALLOW_FILE_EDIT', true ]; define['DISALLOW_FILE_MODS',true];

Nếu muốn kích hoạt lại tính năng chỉ cần vô hiệu hóa plugin hoặc xóa những đoạn code đã chèn nhé. Chúc các bạn thành công!

Hướng dẫn tối ưu tăng tốc Website WordPress

Bài viết này sẽ không phần tích lý thuyết nhiều và sẽ tập trung chủ yếu vào vấn đề hướng dẫn bạn tối ưu tăng tốc website. Bằng cách dựa trên những công cụ, plugin tối ưu miễn phí có sẵn, hoàn toàn tương thích và bất cứ ai cũng làm được giúp bạn cải thiện tốc độ đáng kể.

Tối ưu, nén hình ảnh

Hình ảnh thưởng là các file chiếm dung lượng lớn trong trang web của bạn. Vậy nên nếu không nén ảnh lại thì sẽ mất rất nhiều thời gian để tải chúng dẫn đến Website bị chậm. Để nén hình ảnh bạn có thể dùng công cụ để nén ảnh trước khi up ảnh lên Website, còn trường hợp bạn đã up ảnh lên website rồi thì các bạn sử dụng plugin để nén ảnh. Điều quan trọng là phải tối ưu ảnh hiệu quả để cải thiện hiệu suất website. Giới thiệu bạn phần mềm nén tiện lợi là Casium và Plugin sử dụng nén ảnh là EWWW Image Optimizer và chúng hoàn toàn miễn phí.

Nén ảnh bằng phần mềm caesium

Sau khi tải về, cài đặt, bạn mở Caesium lên sẽ có giao diện như sau:

  1. Bạn chọn file ảnh [icon đầu] hoặc thư mục chứa những ảnh mà bạn muốn nén [icon thứ 2].
  2. Compression Options – Tùy chọn nén ảnh: bạn nên để mặc định
  3. Resize: Nếu ảnh của bạn không phải để dùng trên slider hoặc banner toàn màn hình thì nên sử dụng chức năng này.
    1. Tích chọn Resize
    2. Chọn 1 trong những file ảnh bên trên – ví dụ ở đây là ao-mua-vai-du.jpg
    3. Tại Width, điền 800 – tương đương rộng 800px, đây là kích thước lớn đủ với ảnh trên website rồi.
    4. Click chọn Keep Aspect Ratio : Để phần mềm resize ảnh theo tỷ lệ
    5. Click chọn Same for all : để resize tất cả nhửng ảnh bạn đã chọn
    6. Click Apply- bước quan trọng nhất mà nhiều nhiều bạn hay bỏ xót
  4. Nơi lưu ảnh sau khi được nén
  5. Ấn Compress để bắt đầu nén

Ghi chú : Phần mềm này nén ảnh rất tốt với ảnh có duôi jpg – là định dạng ảnh phổ biến nhất, tuy nhiên lại nén chưa thực sự tốt với các ảnh PNG xuất từ file vector.

Nén ảnh bằng Plugin EWWW Image Optimizer

Với phiên bản miễn phí gần như không có giới hạn về số lượng ảnh, dung lượng ảnh nên EWWW rất phù hợp nếu bạn không có nhiều kinh phí.

Sau khi cài đặt kích hoạt Plugin vào mục Settings để kích hoạt key miễn phí sau đó đi đến phần EWWW Image Optimizer. Thêm key miễn phí và chọn lưu lại.

Toàn bộ cài đặt đều được thiết lập mặc định ở phương diện tốt nhất. Bạn không cần chỉnh sửa hay làm bất cứ điều gì ở phần setting [Cơ bản]. Nếu bạn muốn tìm hiểu và sử dụng sâu hơn về nó thì mới cần quan tâm các phần còn lại. Sau khi bạn đã thao tác tất cả các bước cài đặt, thì ảnh tải lên sau này sẽ tối ưu. Nếu bạn muốn tối ưu tất cả các ảnh đã tải lên trước đó. Bạn tìm và đăng nhập vào Media, tiếp theo đó click chọn Bulk Optimize

Trong EWWW Image Optimizer [Plugin tối ưu hóa hình ảnh]: + Focrce re-optimize: Cho phép tối ưu ảnh trước đó đã được tối ưu rồi. Bạn kiểm tra trong đó để chắc chắn không bỏ sót hình ảnh nào. + Scan for unoptimized image: Tiến hành quét toàn bộ ảnh trong thư viện.

Sau khi hoàn tất việc quét toàn bộ ảnh trong thư viện, hệ thống sẽ thông báo cho bạn xem có bao nhiêu ảnh cần tối ưu. Tiếp theo bạn chỉ cần click chuột vào ô Start optimizing để tiến hành quá trình tối ưu. Bên cạnh đó, bạn có thể truy cập vào Media và chọn Library để nén từng ảnh mà bạn muốn bằng cách nhấp chuột vào nút Re-optimize hoặc chuyển đổi định dạng của các file ảnh.

Cài đặt Plugin Cache

Việc cài đặt Plugin giúp website của bạn tối ưu và tăng tốc lên đáng kể, xin giới thiệu tới bạn 2 plugin thông dụng, miễn phí đó là Plugin cache LiteSpeed Cache và WP Super Cache Đối với website của bạn đang dùng Hosting, VPS sử dụng OpenLiteSpeed ​​làm ​​Web Server bạn nên cài đặt sử dụng Plugin LiteSpeed Cache Còn trường hợp Hosting, VPS sử dụng Nginx hoặc Web sever khác thì bạn nên sử dụng Plugin WP Super Cache

Sử dụng LiteSpeed Cache

Đối với Plugin này bạn chỉ việc cài đặt kích hoạt Plugin lên để chế độ mặc định vậy là đủ sử dụng rồi, rất đơn giản.

Sử dụng WP Super Cache

Sau khi cài đặt kích hoạt Plugin lên bạn vào tab easy.

Bật chế độ “caching on” lên và lưu lại

Click vào “update status” để kiểm tra trang thái tiếp theo bạn click vào “Test Cache” nếu hiển thị OK như hình là Plugin đã hoạt động

  • Caching [On] – cho phép lưu vào cache, một cách dễ dàng để cải thiện thời gian tải.
  • Test cache – kiểm tra xem cache có hoạt động không. Nếu bạn thấy lỗi, hãy chuyển đến tab Advanced và điều chỉnh một số tùy chọn [thử tắt “compress pages” và “cache rebuild”].
  • Delete cache – nếu bạn thực hiện cập nhật cho trang web của mình, đặc biệt là các tệp CSS hoặc JavaScript và bạn thấy một phiên bản đã cũ của trang web của bạn, delete cache sẽ làm mới trang thành phiên bản mới nhất.

Tối ưu HMTL, CSS

Sử dụng Plugin Autoptimize để tối ưu HTML, CSS và hoàn toàn tương thích với 2 Plugin cache ở trên nên bạn có thể cài chung mà không sợ xung đột. Autoptimize là plugin hỗ trợ cải thiện thời gian tảo trang của wp thông qua 3 yếu tố chính sau:

  • Nén, gộp, và tối ưu file CSS
  • Nén, gộp, và tối ưu file JavaScript
  • Nén HTML

Ngoài ra Autoptimize giúp cải thiện điểm số trên Google PageSpeed đáng kể. Để sử dụng sau khi cài đặt và kích hoạt plugin, bạn vào phần thiết lập của nó:

Sau đó click nút Show advanced settings ở phía trên để thấy đầy đủ các cấu hình

Bàn cần lần lượt cấu hình ở 2 tab Main và Extra như hướng dẫn bên dưới

Tab Main:

Ở tab Main, bạn check lần lượt như các hình bên dưới rồi click nút Save changes and Empty cache

Tab Extra:

Sau khi cấu hình tab Main, chúng ta chuyển sang tab Extra, cấu hình và click nút Save Changes

Cuối cùng, bạn click Autoptimize -> Delete Cache ở menu admin trên cùng

Tối Ưu Google PageSpeed Insights

Plugin giới thiệu đến bạn là WP Meteor Page Speed Optimization Topping Thật sự bất ngờ khi plugin này nó tăng điểm Google PageSpeed rất hiệu quả luôn.

Đơn giản lắm bạn chỉ cần cài đặt và active plugin lên. Sau đó vào cài đặt tại menu Cài đặt > WP Meteor và chọn mức độ bạn muốn. Hiện tại plugin có 3 mức độ là: 1, 2 và ∞.

Các mức độ đó có ý nghĩa gì?

  • Mức 1: Dành cho web nào hiện tại đang tốc độ load thực tế rất nhanh dưới 1s mà điểm google pagespeed insights vẫn thấp. Ở mức độ này sẽ ít ảnh hưởng tới trải nghiệm của người dùng nhất.
  • Mức 2: Dành cho website tốc độ load thực tế chưa được nhanh lắm. Ở mức độ này đa số là điểm google đã xanh lét lèn lẹt rồi nha cả nhà. Nhưng nhược điểm của nó là ở màn hình đầu tiên có thể 1 số phần tử sẽ bị load chậm hơn. ví dụ như ảnh mà để ở lazyload sẽ bị load chậm hơn bình thường
  • Mức ∞ tại mức độ này thì mọi js đều không được load cho tới khi nào người dùng thực hiện 1 hành động nào đó trên trang thì js mới được load. Mở mức này thì chắc chắn điểm web bạn sẽ xanh nhưng trải nghiệm người dùng cũng như bộ đếm google tracking có thể sẽ không làm việc

Plugin này chỉ hỗ trợ bạn tải chậm các js tránh gây ảnh hưởng ở thời gian đầu load trang thôi nên bạn vẫn có thể cài các plugin cache khác như bình thường nhé.

Tối ưu cơ sỡ dữ liệu

Plugin sử dụng là WP-Optimize – Cache, Clean, Compress. Plugin WP-Optimize là công cụ hiệu quả giúp chúng ta dọn dẹp cơ sở dữ liệu [CSDL] của WordPress và nhờ thế trang web đạt tới hiệu suất tối đa. Sau khi cài đặt, bạn vào tab Optimizations để thực hiện tối ưu. Sau đó các bạn Click vào Run All Selected Optimizations để thực hiện tối ưu CSDL chỉ việc ngồi đợi tới lúc báo hoàn thành là xong. Bạn cũng có thể tối ưu từng dữ liệu bằng cách Click vào Run Optimization ở ô bên phải.

Kết luận

Hi vọng bài viết này ít nhiều giúp ích được cho các bạn tối ưu và tăng tốc website wordpress trong quá trình sử dụng.

Contact Form 7 là một plugin hỗ trợ tạo form cho các website WordPress. Nếu như bạn đang cần 1 plugin tạo form có thể tùy biến sâu và hoàn toàn miễn phí, Contact Form 7 sẽ là một plugin vô cùng phù hợp với bạn. Contact Form 7 phổ biến đến mức hầu hết các bài viết giới thiệu plugin tạo form liên hệ đều nhắc đến tên của Contact Form 7. Chính vì sự nổi tiếng của mình, có rất nhiều nhà phát triển thứ 3 đã tạo ra thêm những tính năng khác để hỗ trợ cho Contact Form 7, đến cả những page builder mạnh mẽ, họ cũng hỗ trợ tích hợp sẵn một khối block riêng cho Contact Form 7.

Hướng dẫn cài đặt Contact Form 7

Để có thể sử dụng Contact Form 7, trước tiên chúng ta sẽ cần phải cài đặt Contact Form 7. Quá trình cài đặt plugin Contact Form 7 rất đơn giản, bạn chỉ cần theo dõi những bước sau đây:

Bước 1: đăng nhập vào WordPress Dashboard => Plugins => Add New

Bước 2: gõ từ khóa Contact Form 7 vào ô tìm kiếm trong Add Plugins sau đó bấm tìm/ Enter.

Bước 3: bấm vào Install => Active để cài đặt và kích hoạt Contact Form 7.

Sau khi cài đặt xong, bạn có thể tìm thấy plugin Contact Form 7 ngay trên menu dọc của WordPress tại Contact.

Cách tạo một Contact Form mới

Sau khi đã cài đặt xong, bạn bấm vào Contact, bạn sẽ thấy có 1 form có tên Contact form 1 được tạo sẵn và cấu hình mẫu thông tin sẵn.

Bạn có thể bấm vào xem thử form Contact form 1 và khám phá nội dung bên trong nếu bạn không thể ngăn được sự tò mò. Nếu không, trong phần setup tiếp theo, Tino Group sẽ hướng dẫn bạn cách để điều chỉnh các thông tin nhé!

Để tạo mới form trong Contact Form 7 bạn thực hiện thao tác đơn giản như sau: Contact => Add New.

Bạn có thể để Contact Form 7 tự động tạo tên cho form. Nhưng tốt nhất, bạn nên đặt tên riêng cho từng form để tránh trường hợp nhầm lẫn khi bạn phải quản lý nhiều form nhé!

Vậy là bạn đã tạo mới 1 form rồi đấy! Quá trình cực kỳ đơn giản đúng không nào!

Hướng dẫn setup Contact Form 7

Sau khi tạo mới fom, bạn sẽ thấy nội dung của form được tạo sẵn như sau:

Nhà phát triển không tự nhiên “thêm vào cho vui”, bạn có thể thấy trong form chính là những thông tin phổ biến nhất đấy! Trong đó:

  • Your name: tên của người gửi form
  • Your email: địa chỉ email của người điền form
  • Subject: tiêu đề của form
  • Your message: nội dung của form

Thông tin khi người dùng điền vào form sẽ được gửi trực tiếp đến email của bạn. Vì thế, nhà phát triển gắn những thông tin cơ bản nhất giống 1 email để bạn có thể sử dụng ngay nếu không biết bắt đầu từ đâu.

Để thêm các thông tin như số điện thoại, hộp checkbox để tùy chọn nội dung hay khoảng thời gian form gửi đến, bạn có thêm vào bằng các Tag-generator Tools được cấu hình sẵn => Thay đổi thông tin hiển thị trên form. Vậy là bạn đã có 1 mẫu form hoàn chỉnh rồi đấy!

Mỗi thông tin sẽ là 1 label, bạn chỉ cần đảm bảo không xóa đi dấu đóng mở ngoặc nào để tránh form bị lỗi.

Cài đặt email cho Contact Form 7

Để đảm bảo rằng mỗi khi người dùng điền form, bạn sẽ có 1 email thông báo, bạn sẽ cần đến 1 plugin cho phương thức SMTP.

Nếu bạn chưa biết cách để cấu hình SMTP hãy yên tâm, Tino Group sẽ hướng dẫn bạn! Trong trường hợp bạn đã biết, bạn có thể xem phần cấu hình mail trong Contact Form 7 và chuyển sang để tìm hiểu về cách chèn form Contact Form 7 nhé!

Cấu hình mail trong Contact Form 7

Để cấu hình mail trong Contact Form 7, bạn chuyển từ tab Form => tab Mail để thực hiện. Sau đây sẽ là cấu hình mặc định của Contact Form 7:

Trong đó, bạn sẽ thấy:

  • To: đây là địa chỉ email để bạn nhận thông báo khi có người điền form.
  • From: dùng để hiển thị nội dung email người gửi trong form. [your-name]: là một trường dùng để hiển thị tên người gửi.
  • Subject: là chủ đề của form gửi đến
  • Additional: đây là nơi bạn có cấu hình thêm một số nội dung như: CC hay BCC thư đến một email thứ 3. Bạn có thể sử dụng mail-tags để thực hiện gửi mail đến email khác trong ô này.
  • Message: đây là nội dung bạn sẽ nhìn thấy trong email của mình không phải của người gửi.

Cấu hình SMTP

Để đảm bảo email gửi được, các bạn cần cấu hình SMTP cho web

Cách để chèn Contact Form 7

Cách để chèn form trong Contact Form 7 vào bài viết, trang hay widget đều rất đơn giản, bạn có thể thực hiện theo 1 trong 2 cách như sau:

Cách 1: Copy shortcode và dán vào vị trí bạn muốn trong trang, bài viết hay widget bất kỳ.

Cách 2: sử dụng khối block Contact Form 7 được tạo sẵn trong Block Editor.

Vậy là chúng tôi đã hướng dẫn bạn cách sử dụng Contact Form 7 từ A đến Z rồi! Trong quá trình thiết lập bạn gặp những rắc rối hay những thắc mắc, bạn có theo dõi tài liệu hỗ trợ chính thức của Contact Form 7 và nhờ sự trợ giúp của cộng đồng đấy! Chúc bạn sử dụng Contact Form 7 thật tốt cho website của mình!

Một số đoạn code thông dụng dành cho wordpress

Code tự động lưu ảnh từ web khác về sever mình khi copy bài viết

class Auto_Save_Images{

function __construct[]{     
    add_filter[ 'content_save_pre',array[$this,'post_save_images'] ]; 
}
function post_save_images[ $content ]{
    if[ [$_POST['save'] || $_POST['publish'] ]]{
        set_time_limit[240];
        global $post;
        $post_id=$post->ID;
        $preg=preg_match_all['/

Chủ Đề