Khí video có những tính chất hóa học nào năm 2024

Hiđro là phi kim có tính khử. Ở những nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi mà còn kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiều nhiệt. Cụ thể:

- Hiđro tác dụng với oxi

Hiđro cháy trong oxi theo phương trình hóa học:

Hỗn hợp H2 và O2 là hổn hợp nổ. Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2 : O2 là 2:1 về thể tích.

- Hiđro tác dụng với một số oxit kim loại như FeO, CuO, Fe2O3, …

Ví dụ:

Hiđro phản ứng với đồng oxit ở nhiệt độ khoảng 400°C theo phương trình hóa học:

Quảng cáo

Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Hóa học lớp 8 hay và chi tiết khác:

  • Hãy nêu các ứng dụng của hiđro
  • Nêu phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm? Viết phương trình phản ứng minh họa
  • Sự khử là gì? Sự oxi hóa là gì
  • Chất khử là gì? Chất oxi hóa là gì
  • Phản ứng oxi hóa – khử là gì? Ví dụ minh họa
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video Giải bài tập Hóa 9 Bài 16: Tính chất hóa học của kim loại - Cô Nguyễn Thị Thu [Giáo viên VietJack]

Bài 1: [trang 51 sgk Hóa 9 - Video giải tại 4:10] Kim loại có những tính chất hóa học nào? Lấy ví dụ và viết các phuwong trình hóa học minh họa với kim loại magie.

Lời giải:

Kim loại có những tính chất hóa học chung:

1. Phản ứng của kim loại với phi kim:

2Mg + O2 → 2MgO

Mg + Cl2 → MgCl2

2. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑

Mg + H2SO4loãng → MgSO4 + H2 ↑

3. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu.

Bài 2: [trang 51 sgk Hóa 9 - Video giải tại 7:10] Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau đây:

  1. ... + HCl -⇒ MgCl2 + H2
  1. ... + AgNO3 ⇒ Cu[NO3]2 + Ag
  1. ... + ... ⇒ ZnO
  1. ... + Cl2 ⇒ HgCl2
  1. ... + S ⇒ K2S.

Lời giải:

Phương trình hóa học:

  1. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
  1. Cu + 2AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag ↓
  1. 2Zn + O2 → 2ZnO
  1. Hg + Cl2 → HgCl2
  1. 2K + S → K2S.

Bài 3: [trang 51 sgk Hóa 9 - Video giải tại 8:47] Viết các phương trình hóa học xảy ra giữa các cặp chất sau đây:

  1. Kẽm + axit sunfuric loãng.
  1. Kẽm + dung dịch bạc nitrat.
  1. Natri + lưu huỳnh.
  1. Canxi + clo.

Lời giải:

Các phương trình phản ứng hóa học:

  1. Zn + H2SO4loãng → ZnSO4 + H2 ↑
  1. Zn + 2AgNO3 → Zn[NO3]2 + 2Ag
  1. 2Na + S → Na2S
  1. Ca + Cl2 → CaCl2.

Bài 4: [trang 51 sgk Hóa 9 - Video giải tại 10:18] Dựa vào tính chất hóa học của kim loại, hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây:

Lời giải:

[1] Mg + Cl2 → MgCl2

[2] 2Mg + O2 → 2MgO

[3] Mg + H2SO4loãng → MgSO4 + H2 ↑

[4] Mg + 2AgNO3 → Mg[NO3]2 + 2Ag ↓

[5] Mg + S → MgS

Bài 5: [trang 51 sgk Hóa 9 - Video giải tại 12:24] Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra, khi:

  1. Đốt dây sắt trong khí clo.
  1. Cho một đinh sắt vào trong ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2.
  1. Cho một viên kẽm vào dung dịch CuSO4.

Lời giải:

  1. Khối màu nâu tạo thành:

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

  1. Dung dịch CuCl2 nhạt màu xanh, kim loại màu đỏ bám vào đinh sắt.

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu ↓

  1. Zn tan dần, dung dịch CuSO4 nhạt màu xanh, kim loại màu đỏ bám vào viên kẽm.

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓

Bài 6: [trang 51 sgk Hóa 9 - Video giải tại 18:08] Ngâm một lá kẽm trong 20g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi phản ứng kết thúc. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.

Lời giải:

Theo pt: nZn = nCuSO4 = 0,0125 mol → mZn = 0,0125. 65 = 0,8125 [g]

nZnSO4 = 0,0125 mol → mZnSO4 = 0,0125. 161 = 2,0125 [g]

Theo pt nCu = nCuSO4 = 0,0125 mol ⇒ mCu= 64. 0,0125 = 0,8g

mdd sau phản ứng = mZn + mCuSO4 - mCu = 0,8125 + 20 – 0,8 = 20,0125g

Bài 7: [trang 51 sgk Hóa 9 - Video giải tại 23:58] Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch bạc nitrat cho tới khi đồng không thể tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 g. Hãy xác định nổng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng [giả thiết toàn bộ lượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng].

Lời giải:

PTHH: Cu + 2AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag ↓

Gọi x là số mol Cu phản ứng

Theo phương trình ta có: nAg sinh ra = 2nCu pư = 2x mol

Khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52g ⇒ mAg sinh ra – mCu pư = 1,52

⇒ 108. 2x – 64x = 1,52 ⇒ x = 0,01 [mol]

Theo pt nAgNO3 = 2.nCu = 2. 0,01 = 0,02 mol

Nồng độ dung dịch AgNO3:

Xem thêm các bài Giải bài tập Hóa học 9 [có video] hay khác:

  • Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại
  • Bài 18: Nhôm
  • Bài 19: Sắt
  • Bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép
  • Bài 21: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Video Giải bài tập Hóa học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hóa học lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề