Khoảng cách an toàn điện 220kv

- Nội dung quy định tại điểm a khoản 2 Điều 50 này được hướng đẫn bởi Điều 11 Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày26 tháng 02 năm 2014:

Điều 11. Hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không

1. Hành lang bảo vệ an toàn của đường dây dẫn điện trên không được quy định như sau:

a] Chiều dài hành lang được tính từ vị trí đường dây ra khỏi ranh giới bảo vệ của trạm này đến vị trí đường dây đi vào ranh giới bảo vệ của trạm kế tiếp;

b] Chiều rộng hành lang được giới hạn bởi hai mặt thẳng đứng về hai phía của đường dây, song song với đường dây, có khoảng cách từ dây ngoài cùng về mỗi phía khi dây ở trạng thái tĩnh theo quy định trong bảng sau:

Điện áp

Đến 22 kV

35 kV

110 kV

220 kV

500kV

Dây bọc

Dây trần

Dây bọc

Dây trần

Dây trần

Dây trần

Dây trần

Khoảng cách

1,0 m

2,0 m

1,5 m

3,0 m

4,0 m

6,0 m

7,0 m

c] Chiều cao hành lang được tính từ đáy móng cột đến điểm cao nhất của công trình cộng thêm khoảng cách an toàn theo chiều thẳng đứng quy định trong bảng sau:

Điện áp

Đến 35 kV

110 kV

220 kV

500 kV

Khoảng cách

2,0 m

3,0 m

4,0 m

6,0 m

2. Hành lang bảo vệ an toàn các loại cáp điện đi trên mặt đất hoặc treo trên không được giới hạn về các phía là 0,5 m tính từ mặt ngoài của sợi cáp ngoài cùng.

- Nội dung quy định tại điểm a khoản 2 Điều 50 này được hướng dẫn bởi Điều 4 Nghị định106/2005/NĐ-CPngày 17tháng 08năm 2005:

"Điều 4.Hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không

1. Hành lang bảo vệ an toàn của đường dây dẫn điện trên không là khoảng không gian dọc theo đường dây và được giới hạn như sau:

a] Chiều dài hành lang được tính từ vị trí đường dây ra khỏi ranh giới bảo vệ của trạm này đến vị trí đường dây đi vào ranh giới bảo vệ của trạm kế tiếp;

b] Chiều rộng hành lang được giới hạn bởi hai mặt thẳng đứng về hai phía của đường dây, song song với đường dây, có khoảng cách từ dây ngoài cùng về mỗi phía khi dây ở trạng thái tĩnh theo quy định trong bảng sau:

Điện áp

Đến 22 kV

35 kV

66-110 kV

220 kV

500kV

Dây bọc

Dây trần

Dây bọc

Dây trần

Dây trần

Khoảng cách

1,0 m

2,0 m

1,5 m

3,0 m

4,0 m

6,0 m

7,0 m

c] Chiều cao hành lang được tính từ đáy móng cột đến điểm cao nhất của công trình cộng thêm khoảng cách an toàn theo chiều thẳng đứng quy định trong bảng sau:

Điện áp

Đến 35 kV

66-110 kV

220 kV

500 kV

Khoảng cách

2,0 m

3,0 m

4,0 m

6,0 m


2.Hành lang bảo vệ an toàn các loại cáp điện đi trên mặt đất hoặc treo trên không là khoảng không gian dọc theo đường cáp điện và được giới hạn về các phía là 0,5 m tính từ mặt ngoài của sợi cáp ngoài cùng."

- Điều 4 Nghị định81/2009/NĐ-CPngày 12tháng 10năm 2009 hướng dẫn điểm a khoản 2 Điều 50 này bị sửa đổi bổ sung, làm hết hiệu lực một phần bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định81/2009/NĐ-CPngày 12tháng 10năm 2009:

"Điều 1.Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số106/2005/NĐ-CPngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp [sau đây gọi là Nghị định số106/2005/NĐ-CP] như sau:

...

2. Sửa đổi Điều 3, Điều 4, Điều 5 như sau:

Bãi bỏ các quy định đối với cấp điện áp 66 kV."

- Khoản 2 Điều 1 Nghị định81/2009/NĐ-CPngày 12tháng 10năm 2009 hướng dẫnĐiều 4 Nghị định81/2009/NĐ-CPngày 12tháng 10năm 2009 bị sửa đổi bổ sung, làm hết hiệu lực một phần bởi Điều 5 Thông tư03/2010/TT-BCTngày 22 tháng 01 năm 2010:

"Điều 5. Nối đất phòng, tránh điện cảm ứng

Việc nối đất quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số81/2009/NĐ-CPđược thực hiện như sau:

1. Phạm vi nối đất

a] Cấp điện áp 220 kV: Trong và ngoài hành lang an toàn lưới điện đến 25m tính từ mép dây dẫn ngoài hoặc dưới cùng.

b] Cấp điện áp 500kV: Trong và ngoài hành lang an toàn lưới điện đến 60m tính từ mép dây dẫn ngoài hoặc dưới cùng.

2. Yêu cầu nối đất

a] Nhà ở, công trình có mái bằng kim loại cách điện với đất: chỉ nối đất mái, các kết cấu kim loại nằm dưới mái không phải nối đất.

b] Nhà ở, công trình có mái không làm bằng kim loại: nối đất tất cả các kết cấu kim loại cách điện với đất như vách, tường bao, dầm, xà, vì kèo, khung cửa.

c] Nối đất các kết cấu kim loại cách điện với đất ở bên ngoài nhà ở, công trình như khung sắt, tấm tôn, ăng ten ti vi, dây phơi.

3. Trang bị nối đất

a] Cọc tiếp đất được làm bằng thép tròn đường kính không nhỏ hơn 16 mm [hoặc thép vuông có tiết diện tương đương] hoặc thép góc có kích thước không nhỏ hơn 40 x 40 x 4mm; chiều dài không nhỏ hơn 1,0m đặt vào đất theo phương thẳng đứng, một đầu nhô lên khỏi mặt đất từ 0,1m đến 0,15m; nơi đặt cọc tiếp đất không được gây trở ngại cho người sử dụng nhà ở, công trình. Không được sơn phủ các vật liệu cách điện lên bề mặt cọc tiếp đất. Tại những nơi dễ bị ăn mòn, các cọc tiếp đất phải được mạ đồng hoặc mạ kẽm.

b] Dây nối đất có thể được làm bằng thép tròn đường kính không nhỏ hơn 6mm; thép dẹt kích thước không nhỏ hơn 24 x 4mm; dây đồng mềm tiết diện không nhỏ hơn 16mm2; nếu dây nối đất làm bằng thép thì phải được mạ kẽm hoặc sơn chống gỉ; dây nối đất được nối với phần nổi trên mặt đất của cọc tiếp đất và kết cấu kim loại cần nối đất bằng bu lông bắt chặt hoặc hàn.

c] Trong trường hợp nhà ở, công trình đã có nối đất đang được sử dụng thì không cần phải làm thêm cọc tiếp đất mà chỉ cần liên kết dây nối đất vào nối đất đó bằng bu lông bắt chặt hoặc hàn.

d] Cho phép thay thế cọc tiếp đất bằng các vật nối đất tự nhiên như kết cấu kim loại nằm trong đất của nhà ở và công trình.

4. Chi phí nối đất và quản lý hệ thống nối đất

a] Chi phí nối đất

Đối với nhà ở, công trình có trước khi xây dựng công trình lưới điện cao áp, chủ đầu tư công trình lưới điện cao áp chịu mọi chi phí lắp đặt hệ thống nối đất.

Đối với nhà ở, công trình có sau công trình lưới điện cao áp thì chủ sở hữu, người sử dụng hợp pháp nhà ở, công trình chịu mọi chi phí lắp đặt, bảo dưỡng hệ thống nối đất.

b] Quản lý hệ thống nối đất

Chủ sở hữu, người sử dụng hợp pháp nhà ở, công trình có các kết cấu kim loại nối đất phải quản lý hệ thống nối đất. Khi phát hiện hệ thống nối đất hư hỏng hoặc có hiện tượng bất thường thì báo ngay cho đơn vị quản lý lưới điện cao áp để phối hợp giải quyết."

Video liên quan

Chủ Đề