Khoảng nhìn rõ của mắt cận khoảng cách từ cực cận đến cực viễn

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm “Khi nói về khoảng nhìn rõ của mắt, phát biểu nào sau đây sai?” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Vật lí12 dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.

Trắc nghiệm:Khi nói về khoảng nhìn rõ của mắt, phát biểu nào sau đây sai?

A. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cực là bình thương

B. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 50cm là mắt bị cận thị

C. Mắt có khoảng nhìn từ 80cm đến vô cực là vắt bị viễn thị

D. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 15cm đến vô cực là mắt bị tật cận thị.

Trả lời :

Đáp án: D. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 15cm đến vô cực là mắt bị tật cận thị.

Mắt chỉ nhìn thấy rõ vật khi vật ở trong khoảngCcCv. Khoảng cách từ cực cậnCcđến cực viễnCv

⇒ khoảng nhìn rõ của mắt.

Mắt có khoảng nhìn rõ từ 15cm đến vô cực là mắt không bị cận thị.

Kiến thức tham khảo vềMắt và các tật của Mắt

1. Mắt

a. Cấu tạo quang học của mắt:

- Giác mạc [màng giác]: là lớp màng cứng trong suốt bảo vệ mắt và làm khúc xạ các tia sáng đi vào mắt.

- Thủy dịch: chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước

- Lòng đen: màn chắn sáng, ở giữa có lỗ tròn nhỏ cho ánh sáng đi qua gọi là con ngươi. Con ngươi có đường kính thay đổi tự động tùy theo cường độ sáng.

- Thể thủy tinh: khối chất đặc trong suốt [giống như thạch] có hình dạng thấu kính hai mặt lồi [thấu kính hội tụ] gọi làthấu kính mắttiêu cự của thấu kính mắt gọi làtiêu cự của mắt.

- Dịch thủy tinh: chất lỏng giống chất keo loãng lấp đầy nhãn cầu phía sau thể thủy tinh.

- Võng mạc [màng lưới]: lớp mỏng nơi tập trung các đầu sợi thần kinh thị giác

- Khi mắt nhìn một vật, ảnh thật của vật được tạo ra ở võng mạc. Ở võng mạc có điểm rất nhỏ màu vàng là nơi nhạy sáng nhất gọi làđiểm vàng V, điểm không nhạy cảm với ánh sáng gọi làđiểm mù.

- Mắt hoạt động như một máy chụp ảnh phim

- Thấu kính mắt có vai trò như vật kính

- Võng mạc đóng vai trò như phim

- Ảnh của một vật nhìn qua mắt giống như máy ảnh. Đối với mắt: ảnh thật [ngược chiều] của vật được tạo ra ở võng mạc. Đối với máy ảnh: ảnh thật [ngược chiều] của vật được in lên phim hoặc được thu lại bằng các cảm biến đối với máy ảnh kỹ thuật số

b.Sự điều tiết của mắt, điểm cực viễn, điểm cực cận, năng suất phân ly của mắt:

- Sự điều tiết của mắt:là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắtđể có thể nhìn rõ được những vật ở khoảng cách khác nhau [ảnh của vật tạo ra ở màng lưới]. Khi mắt ở trạng tháikhông điều tiết tiêu cự của mắt lớn nhất, ở trạng tháiđiều tiết tối đa tiêu cự của mắt nhỏ nhất.

- Điểm cực viễn Cvv:là điểm xa nhất mắt có thể nhìn rõ khi không điều tiết, đối với mắt không có tật điểm cực viễn ở vô cực.

- Điểm cực cận Ccc:là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ ở trạng thái điều tiết tối đa. Trong quá trình tính toán người đối với mắt không có tật điểm cực cận cách mắt 25cm.

- Khoảng nhìn rõ của mắt:là khoảng cách từ điểm cực cận Cccđến điểm cực viễn Cvv

- Năng suất phân ly của mắtlà góc nhìn nhỏ nhất [góc trông vật AB] mà mắt còn phân biệt rõ hai điểm AB

2.Tật khúc xạ

a. Khái niệm

Khái niệm tật khúc xạ là một rối loạn mắt rất phổ biến, xảy ra khi mắt không thể tập trung rõ ràng các hình ảnh từ thế giới bên ngoài. Hệ quả của các tật khúc xạ là mờ tầm nhìn, đôi khi làm thị lực suy yếu.

Tật khúc xạ thường có 3 loại là cận thị, viễn thị và loạn thị. Theo kết quả các khảo sát gần đây cho thấy khoảng 30% trẻ em Việt Nam mắc tật khúc xạ, trong đó chủ yếu là tật cận thị [chiếm hơn 70%].

b. Các tật khúc xạ của mắt và biểu hiện của tật khúc xạ

Trước khi tìm hiểu Tật khúc xạ mắt có nguy hiểm không, bạn cần biết biểu hiện của tật khúc xạ như thế nào. Có ba bệnh tật khúc xạ phổ biến nhất là:

Cận thị

Khi bịcận thị, hình ảnh của mục tiêu hội tụ trước võng mạc, do đó người bị cận thị có thể nhìn rõ mục tiêu ở cự ly gần nhưng không thể nhìn rõ chính mục tiêu đó khi ở cự ly xa hơn.

Viễn thị

Khi bịviễn thị, hình ảnh của vật sẽ hội tụ sau nhãn cầu, do đó người bị viễn thị có thể nhìn rõ những mục tiêu ở xa nhưng không thể nhìn rõ những mục tiêu đó ở cự ly gần hơn.

Loạn thị

Hình ảnh của hội tụ ở nhiều điểm trên võng mạc, thay vì hội tụ ở một điểm như mắt chính. Điều đó làm cho mắt bệnh nhân không thể nhìn thấy vật thể, hình ảnh bị nhỏ, cảm giác như hoa mắt. Thông thường, rối loạn đi kèm với cận thị và viễn thị. Về mặt lý thuyết, loạn thị xuất hiện ở cả mắt chính và có thể bỏ qua, nó chỉ có tác động tiêu cực khi loạn thị lớn.

7.Võng mạcHoạt động 2:Các khái niệm về mắt:Tham khảo SGK và cho biết : -Sự điều tiết của mắt,điểm cựccận,điểm cực viễn, khoảng nhìn rõ ?-Khi quan sát vật ở cực cận, cực viễn sự điều tiết của mắtgiống hay khác nhau? Tham khảo SGK và trả lời.-Khi quan sát vật ở cực cận mắt điều tiết tối đa.fmin- Khi quan sát vật ở cực viễn mắt không điều tiếtfmax2:Các khái niệm về mắt: a.Sự điều tiết của mắt:là sự thay đổiđộ cong của thuỷ tinh thể để ảnh của vật hiện rõ trên võng mạc.-Khi mắt điều tiết tiêu cự của thuỷ tinh thể giảm.

b.Điểm cực cận:C

clà điểm gần mắt nhất trên trục chính của mắt màvật đặt tại đó mắt còn nhìn rõ khi đã điều tiết tối đa. fminvlà điểm xa mắt nhất trên trục chính của mắt mà vậtđặt tại đó mắt nhìn rõ mà không cần điều tiết .fmaxMắt bình thường có điểm cực viễn ở vô cực ,khi mắt không điều tiết tiêu điểmnằm trên võng mạc.điểm cực viễn. e.Góc trông và năng suất phân licủa mắt: SGKHoạt động 3:Các tật của mắt và cách sửa: - Tham khảo SGK và cho biếtmắt cận thò khác mắt bình thường ở điểm nào?-Hệ thống lại các kiến thức cần nhớ.- Nêu nguyên tắt sửa tật cho mắt cận thò: là làm cho mát-Nêu các điểm khác nhau giữa mắt bình thường vàmắt cận thò: -Mắt cận thò khi khôngđiều tiết tiêu điểm nằm trước võng mạc-Điểm cực cận của mắt cận thò rất gần mắt.3:Các tật của mắt và cách sửa a.Mắt cận:Các đặc điểm của mắt cận thò: -Mắt cận thò khi không điều tiết tiêuđiểm nằm trước võng mạc.Hình vẽ 6.5SGK-Điểm cực cận của mắt cận thò rất gần mắt.-Điểm cực viễn của mắt cận thò cách mắt một khoảng không lớn.Do đómắt cận thò không nhìn thấy rõ các vật ở xa.-Khi nhìn vật ở điểm cực viễn mắt không điều tiết.Cách sửa tật cận thò: - Sửa tật cận thò là làm cho mắt cậnTrang 14 Chương 7 Giáo viên: Hồ Hoài Vũ.cận thò nhìn được những vật ở xa như măt bình thường.-Nêu sơ đồ sửa tật cận thò . -Hướng dẫn HS dựa vào sơ đồxác đònh loại thấu kính cần đeo.-Tham khảo SGK và cho biết mắt viễn thò khác mắt bìnhthường ở điểm nào?- Hệ thống lại các kiến thức cần nhớ.- Nêu nguyên tắt sửa tật cho mắt viễn thò: là làm cho mắtviễn thò nhìn được những vật ở gần như mắt bình thường.-Nêu sơ đồ sửa tật viễn thò . -Hướng dẫn HS dựa vào sơ đồxác đònh loại thấu kính cần đeo.-đọc cho HS bài tập vận dụng và hướng dẫn giải:-Mắt này tật gì tại sao?-Công thức tính tiêu cự kính cần đeo?-Xác đònh cách tính tiêu cự kính đeo sửa tật cận thòtheo hướng dẫn của GV.-Nêu các điểm khác nhau giữa mắt bình thường vàmắt viễn thò: -Mắt viễn thò khi khôngđiều tiết tiêu điểm nằm sau võng mạc-Điểm cực cận của mắt viễn thò xa hơn mắt bìnhthường. -Mắt viễn thò nhìn vật ở xavô cực phải điều tiết.-Xác đònh cách tính tiêu cự kính đeo sửa tật cận thòtheo hướng dẫn của GV. Giải:a. Mắt có điểm cực cận và cực viễn ở gần hơn so vớimắt bình thường , nên người này có tật cận thò.Người đó phải đeo kính phân kỳ.thò có thể nhìn rõ các vật ở xa mà không cần điều tiết bằng cách đeo 1thấu kính phân kì: fk= OkO -OCVNếu kính đeo sát mắt: fk= -OCV

15:31:0411/07/2021

Trong bài học này, ta sẽ tìm hiểu về cấu tạo quang học của mắt, điểm cực cận điểm cực viễn là gì? Mắt cận, mắt viễn, mắt lão và cách khắc phục.

I. Cấu tạo quang học của mắt

• Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu. Chiết suất của các môi trường này có giá trị ở trong khoảng 1,336 - 1,437.

• Từ ngoài vào trong, mắt có các bộ phận như sau:

a] Màng giác [giác mạc]: Lớp màng cứng trong suốt có tác dụng bảo vệ cho các phần tử phía trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt.

b] Thuỷ dịch: chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước.

c] Lòng đen: màn chắn, ở giữa có lỗ trống để điều chỉnh chùm sáng đi vào trong mắt. Lỗ trống này gọi là con ngươi. Con ngươi có đường kính thay đổi tự động tuỳ theo cường độ sáng.

d] Thể thuỷ tinh: khối chất đặc trong suốt [giống như thạch] có hình dạng thấu kính hai mặt lồi.

e] Dịch thuỷ tinh: chất lỏng giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu phía sau thể thuỷ tinh.

f] Màng lưới [võng mạc]: lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi thần kinh thị giác.

- Màng lưới có một chỗ rất nhỏ màu vàng gọi là điểm vàng V [là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất] và một vị trí gọi là điểm mù [nơi các sợi thần kinh đi vào nhãn cầu và không nhạy cảm với ánh sáng].

- Khi mắt nhìn một vật, ảnh thật của vật được tạo ra ở màng lưới. Năng lượng ánh sáng thu nhận ở đây được chuyển thành tín hiệu thần kinh và truyền tới não, gây ra cảm nhận hình ảnh. Do đó mắt nhìn thấy vật.

• Trong Quang học, mắt được biểu diễn bởi sơ đồ tượng trưng gọi là mắt thu gọn như hình sau:

- Hệ quang học phức tạp của mắt được coi như một thấu kính hội tụ được gọi là thấu kính mắt, có tiêu cự gọi tắt là tiêu cự của mắt.

- Mắt hoạt động như một máy ảnh với thấu kính mắt có vai trò như vật kính và màng lưới có vai trò như phim.

II. Sự điều tiết của mắt. Điểm cực cận, điểm cực viễn

1. Sự điều tiết của mắt

- Là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới.

- Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất [fmax].

- Khi các cơ mắt bóp tối đa, mắt ở trạng thái điều tiết tối đa và tiêu cự của mắt nhỏ nhất [fmin].

2. Điểm cực cận, điểm cực viễn của mắt

- Khi mắt không điều tiết, điểm trên trục của mắt mà ảnh được tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực viễn Cv [hay viễn điểm] của mắt là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ.

- Khi mắt điều tiết tối đa, điểm trên trục của mắt mà ảnh còn được tạo ra ở ngay tại màng lưới gọi là điểm cực cận Cc [hay cận điểm] của mắt là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ. Càng lớn tuổi, điểm cực cận càng lùi ra xa mắt.

- Khoảng cách giữa điểm cực viễn và điểm cực cận gọi là khoảng nhìn rõ của mắt. Các khoảng cách từ mắt tới các điểm cực viễn và cực cận được gọi tương ứng là khoảng cực viễn, khoảng cực cận.

III. Năng suất phân li của mắt

- Năng suất phân li Ɛ là góc trông nhỏ nhất mà mắt còn phân biệt được hai điểm.

Giá trị trung bình của năng suất phân là: ε=αmin≈1'.

IV. Các tật của mắt và cách khắc phục

1. Mắt cận và cách khắc phục

a] Mắt cận có độ tụ lớn hơn độ tụ của mắt bình thường.

fmax < OV

Các hệ quả:

- Khoảng cách OCv hữu hạn.

- Điểm Cc gần mắt hơn bình thường.

b] Tật cận thị thường được khắc phục bằng cách đeo kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết như hình vẽ:

Giả sử kính đeo sát mắt thì tiêu cự của kính được xác định bởi: f = -OCv.

2. Mắt viễn và cách khắc phục

a] Mắt viễn có độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường. Một chùm tia sáng song song truyền đến mắt viễn sẽ cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm sau màng lưới như hình sau:

fmax > OV

Các hệ quả:

- Mắt viễn nhìn vật ở vô cực đã phải điều tiết.

- Điểm Cc xa mắt hơn bình thường.

b] Người viễn thị điều tiết mắt [giảm tiêu cự] có thể nhìn thấy được các vật ở xa. Tật viễn thị được khắc phục bằng cách đeo kính hội tụ để có thể nhìn rõ các vật ở gần mắt như mắt bình thường.

- Tiêu cự của thấu kính phải có giá trị thích hợp để ảnh ảo của điểm gần nhất mà người viễn thị muốn quan sát được tạo ra tại điểm cực cận của mắt.

3. Mắt lão và cách khắc phục

a] Từ tuổi trung niên, khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thuỷ tinh trở nên cứng hơn nên điểm cực cận Cc dời xa mắt gây ra tật lão thị [mắt lão] khác với mắt viễn.

b] Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ tương tự như người viễn thị.

V. Hiện tượng lưu ảnh của mắt

- Tác động của ánh sáng lên màng lưới còn tồn tại khoảng 1/10 giây sau khi ánh sáng tắt, nên người quan sát vẫn còn thấy vật trong khoảng thời gian này. Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt.

- Hiện tượng lưu ảnh của mắt là một đặc tính sinh học của mắt, nhờ hiện tượng này người ta có thể tạo ra một hình ảnh chuyển động khi trình chiếu cho mắt xem một hệ thống liên tục các ảnh rời rạc.

VI. Bài tập về Mắt

Bài 1 trang 203 SGK Vật Lý 11: Trình bày cấu tạo của mắt về phương diện quang học.

* Lời giải:

• Về phương diện quang học, mắt giống như một máy ảnh, cho một ảnh thật nhỏ hơn vật trên võng mạc.

• Cấu tạo bao gồm:

+ Giác mạc [màng giác]: Lớp màng cứng trong suốt có tác dụng bảo vệ cho các phần tử phía trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt.

+ Thủy dịch: chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết xuất của nước.

+ Lòng đen: Màn chắn, ở giữa có lỗ trống để điều chỉnh chùm sáng đi vào trong mắt. Lỗ trống này gọi là con ngươi. Con ngươi có đường kính thay đổi tự động tùy theo cường độ ánh sáng.

+ Thủy tinh thể: khối chất đặc trong suốt, có hình dạng thấu kính hội tụ hai mặt lồi.

+ Dịch thủy tinh: chất lỏng, lấp đầy nhãn cầu phía sau thể thủy tinh.

+ Màng lưới [võng mạc]: lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi thần kinh thị giác.

Ở màng lưới có một chỗ rất nhỏ màu vàng là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất được gọi là điểm vàng V.

- Khi mắt nhìn một vật, ảnh thật của vật được tạo ra ở màng lưới. Năng lượng ánh sáng thu nhận ở đây được chuyển thành tín hiệu thần kinh và truyền tới não, gây ra cảm nhận hình ảnh. Do đó mắt nhình thấy vật.

- Ở màng lưới có một vị trí tại đó, các sợi thần kinh đi vào nhãn cầu. Tại vị trí này, màng lưới không nhạy cảm với ánh sáng. Đó là điểm mù.

Bài 2 trang 203 SGK Vật Lý 11: Trình bày các hoạt động và đặc điểm sau của mắt:

- Điểu tiết

- Điểm cực viễn.

- Điểm cực cận.

- Khoảng nhìn rõ.

* Lời giải:

• Sự điều tiết của mắt

-  Là sự thay đổi độ cong của thủy tinh thể [ và do đó thay đổi độ tụ, hay tiêu cự của nó] để làm cho ảnh của các vật quan sát hiện rõ trên võng mạc gọi là sự điều tiết.

• Điểm cực viễn Cv của mắt

- Là điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể nhìn thấy rõ được khi đã điều tiết tối đa. [f=fmax]

• Điểm cực cận Cc của mắt

- Là Điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể nhìn thấy rõ được khi đã điều tiết tối đa.[f=fmin]

• Khoảng nhìn rõ của mắt

- Mắt chỉ nhìn rõ vật khi vật trong khoảng Cc Cv. Khoảng cách từ cực cận Cc đến cực viễn Cv => giới hạn thấy rõ của mắt.

- Khi quan sát vật ở Cv mắt không phải điều tiết nên mắt không mỏi.

- Khi quan sát vật ở Cc mắt phải điều tiết tối đa nên mắt mau mỏi.

Bài 3 trang 203 SGK Vật Lý 11: Nêu các đặc điểm và cách khắc phục đối với:

- Mắt cận;      - Mắt viễn;      - Mắt lão;

Có phải người lớn tuổi bị viễn thị hay không? Giải thích.

* Lời giải:

• Mắt cận [cận thị]:

- Mắt cận có độ tụ lớn hơn bình thường. Một chùm tia sáng song song truyền đến mắt cận sẽ cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm ở trước màng lưới: fmax < OV

Khoảng cách OCv hữu hạn.

Điểm Cc gần mắt hơn bình thường.

- Cách khắc phục: Tật cận thị thường được khắc phục bằng cách đeo kính phân kỳ để làm giảm bớt độ tụ của mắt.

Nếu coi như kính đeo sát mắt thì tiêu cự của kính được xác định bởi: f = -OCv 

• Mắt viễn [viễn thị]

a] Mắt viễn có độ tụ nhỏ hơn bình thường. Một chùm tia sáng song song truyền đến mắt viễn sẽ cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm sau màng lưới: fmax < OV

Mắt viễn nhìn vật ở vô cực đã phải điều tiết.

Điểm Cc xa mắt hơn bình thường.

- Cách khắc phục: Người viễn thị thường được khắc phục bằng cách đeo kính hội tụ để tăng thêm độ tụ của mắt. Tiêu cự của thấu kính phải có giá trị thích hợp để ảnh ảo của điểm gần nhất mà người viễn thị muốn quan sát được tạo ra tại điểm cực cận của mắt.

• Mắt lão [lão thị]

- Với hầu hết mọi người, kể từ tuổi trung niên, khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thủy tinh trở nên cứng hơn. Hậu quả là điểm cực cận Cc  dời xa mắt. Đó là tật lão thị [mắt lão]. Không nên coi mắt lão là mắt viễn. Mắt không tật, mắt cận hay mắt viễn khi lớn tuổi đều có thêm tật lão thị.

- Cách khắc phục: Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ tương tự như người viễn thị.

Đặc biệt, người có mắt cận khi lớn tuổi thường phải:

  • Đeo kính phân kỳ để nhìn xa.
  • Đeo kính hội tụ để nhìn gần.

Người ta thường thực hiện loại "kính hai tròng" có phần trên phân kỳ và phần dưới hội tụ.

* Lưu ý: Không phải người lớn tuổi thì bị viễn thị vì viễn thị là một tật khúc xạ mắc phải [sự sai lệch về khúc xạ ánh sáng do mất cân bằng về tỉ lệ giữa chiều dài nhãn cầu và thuỷ tinh thể] có thể mắc từ khi còn nhỏ tuổi. Còn lão thị là một hiện tượng gây ra bởi quá trình lão hoá tự nhiên của cơ thể [thường xảy ra ở người trên 40 tuổi], không phải là một tật khúc xạ mà là sự thay đổi sinh lý của mắt khi về già.

Bài 4 trang 203 SGK Vật Lý 11: Năng suất phân li của mắt là gì?

* Lời giải:

- Năng suất phân li của mắt là góc trông nhỏ nhất αminαmin khi nhìn đoạn A,B mà mắt còn có thể phân biệt dược hai điểm A, B. Năng suất phân li thay đổi tuy theo từng người nhưng giá trị trung bình là: ε = αmin ≈ 1'.

Bài 5 trang 203 SGK Vật Lý 11: Trình bày sự lưu ảnh của mắt và các ứng dụng.

* Lời giải:

- Hiện tượng lưu ảnh của mắt: Tác động của ánh sáng lên màng lưới còn tồn tại khoảng 0,1s sau khi ánh sáng tắt. Hay nói cách khác, trong thời gian 0,1 giây này ta vẫn còn "thấy" vật, mặc dù ảnh của vật không còn được tạo ra ở màng lưới nữa.

- Hiện tượng này được ứng dụng trong điện ảnh. Khi chiếu phim, cứ sau 0,033s hay 0,04s ta lại chiếu một cảnh. Do hiện tượng lưu ảnh trên màng lưới, nên người xem có cảm giác quá trình diễn ra là liên tục.

Bài 6 trang 203 SGK Vật Lý 11: Hãy chọn đáp án đúng

Mắt loại có điểm cực viễn CV ở vô cực.

A. [1]     B. [2]      C. [3]      D. [1] và [3]

Quy ước đặt:

[1]: Mắt bình thường về già;     [2]: Mắt cận;      [3]: Mắt viễn.

* Lời giải:

- Đáp án: A.

Mắt bình thường về già có điểm cực viễn Cv ở vô cực.

Bài 7 trang 203 SGK Vật Lý 11: Hãy chọn đáp án đúng

Mắt loại nào có fmax>OV?

A. [1]      B. [2]       C. [3]      D. Không loại nào

* Lời giải:

- Đáp án: C.

Mắt viễn thị có fmax> OV, khi quan sát vật ở vô cực mà không điều tiết, ảnh của vật sẽ hiện sau võng mạc => muốn nhìn vật ở vô cực thì mắt phải điều tiết [ nếu viễn nhẹ] hay đeo thấu kính hội tụ.

Bài 8 trang 203 SGK Vật Lý 11: Hãy chọn đáp án đúng

Mắt loại nào phải đeo thấu kính hội tụ?

A. [1]     B. [2]      C. [3]      D. [1] và [3]

* Lời giải:

- Đáp án: D.

Mắt thường về già [ mắt lão] hay mắt viễn thị phải đeo thấu kính hội tụ.

Bài 9 trang 203 SGK Vật Lý 11: Mắt của một người có điểm cực viễn Cv cách mắt 50cm.

a] Mắt người này bị tật gì?

b] Muốn nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết người đó phải đeo kính có độ tụ bằng bao nhiêu? [ kinh đeo sát mắt].

c] Điểm Cc cách mắt 10 cm. Khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu? [ Kính đeo sát mắt].

* Lời giải:

- Ta có: OCV = 50cm < ∞ ⇒ Người đó không nhìn xa được ⇒ Mắt cận thị.

- Sơ đồ tạo ảnh qua kính:

Với kính [L] người cận thị thấy rõ vật ở rất xa d = ∞, khi ảnh ảo của nó ở tại cực viễn CV và kính đeo sát mắt [l = 0]:

d'1 = l - OCV = 0 - 50 cm = -0,5 m

Tiêu cự của kính cầ đeo là: f = dv - = -0,5 m

Độ tụ của kính cần đeo là: D = 1/f = -2 điốp

c] Khi đeo kính [L], người này có cực cận mới khi ảnh ảo của vật hiện ra ở cực cận Cc: d'c = l - OCc = -10 cm

Khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt:

 

- Vậy: a] Mắt cận; b] D = -2 điốp; c] dc = 12,5 cm;

Video liên quan

Chủ Đề