Khởi tạo mảng trong javascript

Trong lập trình javascript, chúng ta thường xuyên phải làm việc với array [mảng], vì vậy nếu biết cách vận dụng thành thạo các hàm xử lý mảng thì bạn sẽ code nhanh hơn và dễ dàng hơn.

Bài viết sau đây mình sẽ gửi tới bạn tất cả các phương thức, thuộc tính của đối tượng Array trong Javascript, mời các bạn cùng theo dõi.

Các phương thức, thuộc tính của Array trong Javascript

concat[]
copyWithin[]
entries[]
every[]
fill[]
filter[]
find[]
findIndex[]
forEach[]
from[]
includes[]

indexOf[]
isArray[]
join[]
keys[]
length
lastIndexOf[]
map[]
pop[]
push[]
reduce[]
reduceRight[]

reverse[]
shift[]
slice[]
some[]
sort[]
splice[]
toString[]
unshift[]
valueOf[]

concat[]

// Kiểm tra mảng numbers có phải toàn số lẻ hay không?
let numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
let isOddArray = numbers.every[function [item] {
    return item % 2 != 0;
}];
console.log[isOddArray]; // false

// Kiểm tra numbers có phải mảng giảm dần hay không?
let numbers = [5, 4, 3, 2, 1];
let isDescArray = numbers.every[function [item, index, arr] {
    if [index == 0] {
        return true
    } else {
        return item < arr[index - 1];
    }
}];

console.log[isDescArray]; // true
1 được sử dụng khi bạn muốn gộp nhiều mảng lại với nhau, phương thức này sẽ trả về một mảng mới.

Cú pháp:

// Kiểm tra mảng numbers có phải toàn số lẻ hay không?
let numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
let isOddArray = numbers.every[function [item] {
    return item % 2 != 0;
}];
console.log[isOddArray]; // false

// Kiểm tra numbers có phải mảng giảm dần hay không?
let numbers = [5, 4, 3, 2, 1];
let isDescArray = numbers.every[function [item, index, arr] {
    if [index == 0] {
        return true
    } else {
        return item < arr[index - 1];
    }
}];

console.log[isDescArray]; // true
2. Trong đó
// Kiểm tra mảng numbers có phải toàn số lẻ hay không?
let numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
let isOddArray = numbers.every[function [item] {
    return item % 2 != 0;
}];
console.log[isOddArray]; // false

// Kiểm tra numbers có phải mảng giảm dần hay không?
let numbers = [5, 4, 3, 2, 1];
let isDescArray = numbers.every[function [item, index, arr] {
    if [index == 0] {
        return true
    } else {
        return item < arr[index - 1];
    }
}];

console.log[isDescArray]; // true
3 là các mảng bạn muốn gộp lại với mảng
// Kiểm tra mảng numbers có phải toàn số lẻ hay không?
let numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
let isOddArray = numbers.every[function [item] {
    return item % 2 != 0;
}];
console.log[isOddArray]; // false

// Kiểm tra numbers có phải mảng giảm dần hay không?
let numbers = [5, 4, 3, 2, 1];
let isDescArray = numbers.every[function [item, index, arr] {
    if [index == 0] {
        return true
    } else {
        return item < arr[index - 1];
    }
}];

console.log[isDescArray]; // true
4.

var iphonePhones = ["iphone 4", "iphone 5", "iphone 6"];
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4"];
var nokiaPhones = ["n8", "n81", "n82"];

var phones = nokiaPhones.concat[iphonePhones, samsungPhones];

// ["n8", "n81", "n82", "iphone 4", "iphone 5", "iphone 6", "galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4"]

copyWithin[]

// Kiểm tra mảng numbers có phải toàn số lẻ hay không?
let numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
let isOddArray = numbers.every[function [item] {
    return item % 2 != 0;
}];
console.log[isOddArray]; // false

// Kiểm tra numbers có phải mảng giảm dần hay không?
let numbers = [5, 4, 3, 2, 1];
let isDescArray = numbers.every[function [item, index, arr] {
    if [index == 0] {
        return true
    } else {
        return item < arr[index - 1];
    }
}];

console.log[isDescArray]; // true
5 được sử dụng khi bạn muốn trích một đoạn trong mảng và ghi đè vào một đoạn khác trong chính mảng đó.

Cú pháp:

// Kiểm tra mảng numbers có phải toàn số lẻ hay không?
let numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
let isOddArray = numbers.every[function [item] {
    return item % 2 != 0;
}];
console.log[isOddArray]; // false

// Kiểm tra numbers có phải mảng giảm dần hay không?
let numbers = [5, 4, 3, 2, 1];
let isDescArray = numbers.every[function [item, index, arr] {
    if [index == 0] {
        return true
    } else {
        return item < arr[index - 1];
    }
}];

console.log[isDescArray]; // true
6. Trong đó:

  • // Kiểm tra mảng numbers có phải toàn số lẻ hay không?
    let numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
    let isOddArray = numbers.every[function [item] {
        return item % 2 != 0;
    }];
    console.log[isOddArray]; // false
    
    // Kiểm tra numbers có phải mảng giảm dần hay không?
    let numbers = [5, 4, 3, 2, 1];
    let isDescArray = numbers.every[function [item, index, arr] {
        if [index == 0] {
            return true
        } else {
            return item < arr[index - 1];
        }
    }];
    
    console.log[isDescArray]; // true
    
    7: Vị trí bắt đầu ghi đè.
  • // Kiểm tra mảng numbers có phải toàn số lẻ hay không?
    let numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
    let isOddArray = numbers.every[function [item] {
        return item % 2 != 0;
    }];
    console.log[isOddArray]; // false
    
    // Kiểm tra numbers có phải mảng giảm dần hay không?
    let numbers = [5, 4, 3, 2, 1];
    let isDescArray = numbers.every[function [item, index, arr] {
        if [index == 0] {
            return true
        } else {
            return item < arr[index - 1];
        }
    }];
    
    console.log[isDescArray]; // true
    
    8: Không bắt buộc, là vị trí bắt đầu của mảng muốn trích, mặc định là 0.
  • // Kiểm tra mảng numbers có phải toàn số lẻ hay không?
    let numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
    let isOddArray = numbers.every[function [item] {
        return item % 2 != 0;
    }];
    console.log[isOddArray]; // false
    
    // Kiểm tra numbers có phải mảng giảm dần hay không?
    let numbers = [5, 4, 3, 2, 1];
    let isDescArray = numbers.every[function [item, index, arr] {
        if [index == 0] {
            return true
        } else {
            return item < arr[index - 1];
        }
    }];
    
    console.log[isDescArray]; // true
    
    9: Không bắt buộc, là vị trí kết thúc của mảng muốn trích, mặc định là độ dài của mảng.

Lưu ý:

// Kiểm tra mảng numbers có phải toàn số lẻ hay không?
let numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
let isOddArray = numbers.every[function [item] {
    return item % 2 != 0;
}];
console.log[isOddArray]; // false

// Kiểm tra numbers có phải mảng giảm dần hay không?
let numbers = [5, 4, 3, 2, 1];
let isDescArray = numbers.every[function [item, index, arr] {
    if [index == 0] {
        return true
    } else {
        return item < arr[index - 1];
    }
}];

console.log[isDescArray]; // true
5 sẽ không bao giờ làm thay đổi số lượng phần tử có trong mảng.

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

entries[]

// Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
1 sẽ trả về một Array iterator từ mảng ban đầu, có giá trị là một cặp [key, value].

Cú pháp:

// Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
2. Phương thức này không có tham số.

var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/

every[]

// Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
3 được sử dụng khi bạn muốn kiểm tra xem tất cả các phần tử trong mảng có thỏa mãn một điều kiện do bạn đặt ra hay không. Phương thức trả về
// Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
4 khi tất cả các phần tử đều thỏa mãn, trả về
// Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
5 khi một trong số các phần tử không thỏa mãn.

Điều kiện bạn đặt ra được thể hiện dưới dạng một callback, callback trả về

// Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
4 có nghĩa là thỏa mãn, trả về
// Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
5 là không thỏa mãn.

Cú pháp:

// Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
8. Trong đó:

  • // Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
    
    9: function callback chạy cho mỗi phần tử mảng.
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      0: Giá trị của phần tử hiện tại
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      1: Không bắt buộc, là vị trí của phần tử hiện tại
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      2: Không bắt buộc, là mảng mà chứa phần tử hiện tại
  • var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    3: Không bắt buộc, nếu truyền vào thì nó sẽ được làm giá trị
    var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    4 của function, nếu không truyền
    var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    4 sẽ là
    var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    6.

// Kiểm tra mảng numbers có phải toàn số lẻ hay không?
let numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
let isOddArray = numbers.every[function [item] {
    return item % 2 != 0;
}];
console.log[isOddArray]; // false

// Kiểm tra numbers có phải mảng giảm dần hay không?
let numbers = [5, 4, 3, 2, 1];
let isDescArray = numbers.every[function [item, index, arr] {
    if [index == 0] {
        return true
    } else {
        return item < arr[index - 1];
    }
}];

console.log[isDescArray]; // true

fill[]

Phương thức

var tasks = [
    { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
    { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
    { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
]

var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
    return task.status == 'done';
}];

console.log[doneTasks];
/*
Output:

[
    { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
    { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
]
*/
7 sẽ làm cho tất cả các phần tử trong mảng trở thành một giá trị giống nhau.

Cú pháp:

var tasks = [
    { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
    { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
    { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
]

var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
    return task.status == 'done';
}];

console.log[doneTasks];
/*
Output:

[
    { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
    { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
]
*/
8. Trong đó:

  • var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    9: Bắt buộc, là giá trị mà bạn muốn điền vào mảng
  • // Kiểm tra mảng numbers có phải toàn số lẻ hay không?
    let numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
    let isOddArray = numbers.every[function [item] {
        return item % 2 != 0;
    }];
    console.log[isOddArray]; // false
    
    // Kiểm tra numbers có phải mảng giảm dần hay không?
    let numbers = [5, 4, 3, 2, 1];
    let isDescArray = numbers.every[function [item, index, arr] {
        if [index == 0] {
            return true
        } else {
            return item < arr[index - 1];
        }
    }];
    
    console.log[isDescArray]; // true
    
    8: Không bắt buộc, là vị trí bắt đầu của việc điền vào mảng, mặc định là 0.
  • // Kiểm tra mảng numbers có phải toàn số lẻ hay không?
    let numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
    let isOddArray = numbers.every[function [item] {
        return item % 2 != 0;
    }];
    console.log[isOddArray]; // false
    
    // Kiểm tra numbers có phải mảng giảm dần hay không?
    let numbers = [5, 4, 3, 2, 1];
    let isDescArray = numbers.every[function [item, index, arr] {
        if [index == 0] {
            return true
        } else {
            return item < arr[index - 1];
        }
    }];
    
    console.log[isDescArray]; // true
    
    9: Không bắt buộc, là vị trí kết thúc của việc điền vào mảng, mặc định sẽ là
    var users = [
        { id: 1, name: 'Binh' },
        { id: 2, name: 'Trang' },
        { id: 3, name: 'Minh' },
    ];
    
    // Tìm user có id là 2
    var myId = 2;
    var myInfo = users.find[function [user] {
        return user.id == myId;
    }];
    
    console.log[myInfo]; // {id: 2, name: "Trang"}
    
    // Tìm phần tử đầu tiên trong mảng có giá trị lớn hơn 2
    var numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
    var n = numbers.find[function [item] {
        return item > 2;
    }];
    console.log[n]; // 3
    
    2

// Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]

filter[]

var users = [
    { id: 1, name: 'Binh' },
    { id: 2, name: 'Trang' },
    { id: 3, name: 'Minh' },
];

// Tìm user có id là 2
var myId = 2;
var myInfo = users.find[function [user] {
    return user.id == myId;
}];

console.log[myInfo]; // {id: 2, name: "Trang"}

// Tìm phần tử đầu tiên trong mảng có giá trị lớn hơn 2
var numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
var n = numbers.find[function [item] {
    return item > 2;
}];
console.log[n]; // 3
3 được sử dụng để lọc các phần tử trong mảng theo một điều kiện mà bạn đặt ra. Phương thức này sẽ trả về một mảng mới chứa các phần tử thỏa mãn điều kiện.

Điều kiện bạn đặt ra được thể hiện dưới dạng một callback, callback trả về

// Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
4 có nghĩa là thỏa mãn, trả về
// Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
5 là không thỏa mãn.

Cú pháp:

var users = [
    { id: 1, name: 'Binh' },
    { id: 2, name: 'Trang' },
    { id: 3, name: 'Minh' },
];

// Tìm user có id là 2
var myId = 2;
var myInfo = users.find[function [user] {
    return user.id == myId;
}];

console.log[myInfo]; // {id: 2, name: "Trang"}

// Tìm phần tử đầu tiên trong mảng có giá trị lớn hơn 2
var numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
var n = numbers.find[function [item] {
    return item > 2;
}];
console.log[n]; // 3
6. Trong đó

  • // Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
    
    9: function callback chạy cho mỗi phần tử mảng.
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      0: Giá trị của phần tử hiện tại
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      1: Không bắt buộc, là vị trí của phần tử hiện tại
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      2: Không bắt buộc, là mảng mà chứa phần tử hiện tại
  • var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    3: Không bắt buộc, nếu truyền vào thì nó sẽ được làm giá trị
    var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    4 của function, nếu không truyền
    var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    4 sẽ là
    var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    6.

var tasks = [
    { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
    { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
    { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
]

var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
    return task.status == 'done';
}];

console.log[doneTasks];
/*
Output:

[
    { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
    { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
]
*/

find[]

var users = [
    { id: 1, name: 'Binh' },
    { id: 2, name: 'Trang' },
    { id: 3, name: 'Minh' },
];

// Tìm vị trí của user có id là 2
var myId = 2;
var myIndex = users.findIndex[function [user] {
    return user.id == myId;
}];

console.log[myIndex]; // 1

// Tìm vị trí của phần tử đầu tiên trong mảng có giá trị lớn hơn 2
var numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
var n = numbers.findIndex[function [item] {
    return item > 2;
}];
console.log[n]; // 2
5 được sử dụng khi bạn muốn tìm phần tử mảng đầu tiên thỏa mãn điều kiện mà bạn đặt ra.

Điều kiện bạn đặt ra được thể hiện dưới dạng một callback, callback trả về

// Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
4 có nghĩa là thỏa mãn, trả về
// Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
5 là không thỏa mãn.

Cú pháp:

var users = [
    { id: 1, name: 'Binh' },
    { id: 2, name: 'Trang' },
    { id: 3, name: 'Minh' },
];

// Tìm vị trí của user có id là 2
var myId = 2;
var myIndex = users.findIndex[function [user] {
    return user.id == myId;
}];

console.log[myIndex]; // 1

// Tìm vị trí của phần tử đầu tiên trong mảng có giá trị lớn hơn 2
var numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
var n = numbers.findIndex[function [item] {
    return item > 2;
}];
console.log[n]; // 2
8. Trong đó

  • // Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
    
    9: function callback chạy cho mỗi phần tử mảng.
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      0: Giá trị của phần tử hiện tại
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      1: Không bắt buộc, là vị trí của phần tử hiện tại
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      2: Không bắt buộc, là mảng mà chứa phần tử hiện tại
  • var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    3: Không bắt buộc, nếu truyền vào thì nó sẽ được làm giá trị
    var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    4 của function, nếu không truyền
    var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    4 sẽ là
    var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    6.

var users = [
    { id: 1, name: 'Binh' },
    { id: 2, name: 'Trang' },
    { id: 3, name: 'Minh' },
];

// Tìm user có id là 2
var myId = 2;
var myInfo = users.find[function [user] {
    return user.id == myId;
}];

console.log[myInfo]; // {id: 2, name: "Trang"}

// Tìm phần tử đầu tiên trong mảng có giá trị lớn hơn 2
var numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
var n = numbers.find[function [item] {
    return item > 2;
}];
console.log[n]; // 3

findIndex[]

var users = [
    { id: 1, name: 'Binh' },
    { id: 2, name: 'Trang' },
    { id: 3, name: 'Minh' },
];

users.forEach[function [user] {
    console.log[user.name];
}];

/*
Output:

Binh
Trang
Minh
*/
7 được sử dụng khi bạn muốn tìm vị trí của phần tử mảng đầu tiên thỏa mãn điều kiện bạn đặt ra.

Điều kiện bạn đặt ra được thể hiện dưới dạng một callback, callback trả về

// Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
4 có nghĩa là thỏa mãn, trả về
// Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
5 là không thỏa mãn.

Phương thức trả về -1 nếu không có phần tử mảng nào thỏa mãn điều kiện.

Cú pháp:

var myArr = Array.from["123456", function [item, index, arr] {
    return item * 2;
}];

console.log[myArr]; // [2, 4, 6, 8, 10, 12]
0. Trong đó

  • // Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
    
    9: function callback chạy cho mỗi phần tử mảng.
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      0: Giá trị của phần tử hiện tại
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      1: Không bắt buộc, là vị trí của phần tử hiện tại
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      2: Không bắt buộc, là mảng mà chứa phần tử hiện tại
  • var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    3: Không bắt buộc, nếu truyền vào thì nó sẽ được làm giá trị
    var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    4 của function, nếu không truyền
    var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    4 sẽ là
    var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    6.

var users = [
    { id: 1, name: 'Binh' },
    { id: 2, name: 'Trang' },
    { id: 3, name: 'Minh' },
];

// Tìm vị trí của user có id là 2
var myId = 2;
var myIndex = users.findIndex[function [user] {
    return user.id == myId;
}];

console.log[myIndex]; // 1

// Tìm vị trí của phần tử đầu tiên trong mảng có giá trị lớn hơn 2
var numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
var n = numbers.findIndex[function [item] {
    return item > 2;
}];
console.log[n]; // 2

forEach[]

var myArr = Array.from["123456", function [item, index, arr] {
    return item * 2;
}];

console.log[myArr]; // [2, 4, 6, 8, 10, 12]
9 được sử dụng khi bạn muốn duyệt các phần tử mảng.

Cú pháp:

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

00. Trong đó

  • // Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
    
    9: function callback chạy cho mỗi phần tử mảng.
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      0: Giá trị của phần tử hiện tại
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      1: Không bắt buộc, là vị trí của phần tử hiện tại
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      2: Không bắt buộc, là mảng mà chứa phần tử hiện tại
  • var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    3: Không bắt buộc, nếu truyền vào thì nó sẽ được làm giá trị
    var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    4 của function, nếu không truyền
    var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    4 sẽ là
    var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    6.

var users = [
    { id: 1, name: 'Binh' },
    { id: 2, name: 'Trang' },
    { id: 3, name: 'Minh' },
];

users.forEach[function [user] {
    console.log[user.name];
}];

/*
Output:

Binh
Trang
Minh
*/

from[]

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

09 được sử dụng khi bạn muốn tạo ra một mảng mới từ một đối tượng dạng mảng.

Đối tượng dạng mảng là đối tượng có thuộc tính

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

10 và các phần tử thì được đánh vị trí [đánh index] hoặc các đối tượng khả duyệt như
// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

11,
// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

12

Cú pháp:

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

13. Trong đó:

  • // Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.copyWithin[2];
    console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]
    
    // Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
    var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
    samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
    console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]
    
    
    14: Bắt buộc, là đối tượng bạn muốn chuyển sang dạng mảng.
  • // Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.copyWithin[2];
    console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]
    
    // Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
    var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
    samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
    console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]
    
    
    15: Không bắt buộc, là một function hoạt động tương tự như
    // Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.copyWithin[2];
    console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]
    
    // Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
    var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
    samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
    console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]
    
    
    16, sẽ duyệt lần lượt trên từng phần tử mảng.
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      0: Giá trị của phần tử hiện tại đang xét.
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      1: Vị trí của phần tử hiện tại đang xet.
  • var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    3: Không bắt buộc, là giá trị this khi thực hiện
    // Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.copyWithin[2];
    console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]
    
    // Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
    var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
    samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
    console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]
    
    
    20

var myArr = Array.from["123456", function [item, index, arr] {
    return item * 2;
}];

console.log[myArr]; // [2, 4, 6, 8, 10, 12]

includes[]

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

21 được sử dụng để kiểm tra một phần tử có xuất hiện trong mảng hay không. Phương thức này trả về
// Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
4 nếu phần tử mảng có xuất hiện, trả về
// Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
5 nếu phần tử mảng không xuất hiện.

Cú pháp:

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

24. Trong đó

  • // Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.copyWithin[2];
    console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]
    
    // Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
    var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
    samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
    console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]
    
    
    25: Bắt buộc, là giá trị của phần tử muốn kiểm tra.
  • // Kiểm tra mảng numbers có phải toàn số lẻ hay không?
    let numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
    let isOddArray = numbers.every[function [item] {
        return item % 2 != 0;
    }];
    console.log[isOddArray]; // false
    
    // Kiểm tra numbers có phải mảng giảm dần hay không?
    let numbers = [5, 4, 3, 2, 1];
    let isDescArray = numbers.every[function [item, index, arr] {
        if [index == 0] {
            return true
        } else {
            return item < arr[index - 1];
        }
    }];
    
    console.log[isDescArray]; // true
    
    8: Không bắt buộc, là vị trí bắt đầu tìm kiếm trong mảng, mặc định là 0.

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

0

indexOf[]

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

27 được sử dụng khi bạn muốn tìm vị trí [đầu tiên] của một phần tử trong mảng. Phương thức sẽ trả về -1 nếu không tìm thấy.

Cú pháp:

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

28. Trong đó:

  • // Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.copyWithin[2];
    console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]
    
    // Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
    var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
    samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
    console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]
    
    
    29: Bắt buộc, giá trị của phần tử muốn tìm kiếm vị trí.
  • // Kiểm tra mảng numbers có phải toàn số lẻ hay không?
    let numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
    let isOddArray = numbers.every[function [item] {
        return item % 2 != 0;
    }];
    console.log[isOddArray]; // false
    
    // Kiểm tra numbers có phải mảng giảm dần hay không?
    let numbers = [5, 4, 3, 2, 1];
    let isDescArray = numbers.every[function [item, index, arr] {
        if [index == 0] {
            return true
        } else {
            return item < arr[index - 1];
        }
    }];
    
    console.log[isDescArray]; // true
    
    8: Không bắt buộc, là vị trí bắt đầu tìm kiếm, mặc định là 0.

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

1

isArray[]

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

31 được sử dụng để kiểm tra một đối tượng có phải là array hay không. Phương thức trả về
// Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
4 nếu đối tượng là array, trả về
// Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
5 nếu không phải là array.

Cú pháp:

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

34. Trong đó obj là đối tượng bạn muốn kiểm tra.

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

2

join[]

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

35 được sử dụng khi bạn muốn nối các phần tử của mảng thành một string.

Cú pháp:

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

36. Trong đó
// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

37 là giá trị sẽ nằm giữa các phần tử mảng sau khi được chuyển trành string, tham số này không bắt buộc, mặc định sẽ là dấu phẩy “,”.

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

3

keys[]

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

38 phương thức sẽ trả về một đối tượng Array Iterator với giá trị là các keys của mảng.

Cú pháp:

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

39. Phương thức này không có tham số.

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

4

length

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

10 sẽ trả về số lượng phần tử có trong mảng, hoặc bạn có thể thay đổi số lượng phần tử trong mảng bằng cách gán giá trị mới cho thuộc tính này.

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

5

lastIndexOf[]

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

41 được sử dụng khi bạn muốn tìm kiếm vị trí cuối cùng của một phần tử trong mảng mà bạn truyền vào. Phương thức trả về -1 nếu không tìm thấy.

Cú pháp:

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

42. Trong đó:

  • // Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.copyWithin[2];
    console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]
    
    // Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
    var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
    samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
    console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]
    
    
    29: Bắt buộc, giá trị của phần tử muốn tìm kiếm vị trí.
  • // Kiểm tra mảng numbers có phải toàn số lẻ hay không?
    let numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
    let isOddArray = numbers.every[function [item] {
        return item % 2 != 0;
    }];
    console.log[isOddArray]; // false
    
    // Kiểm tra numbers có phải mảng giảm dần hay không?
    let numbers = [5, 4, 3, 2, 1];
    let isDescArray = numbers.every[function [item, index, arr] {
        if [index == 0] {
            return true
        } else {
            return item < arr[index - 1];
        }
    }];
    
    console.log[isDescArray]; // true
    
    8: Không bắt buộc, là vị trí bắt đầu tìm kiếm, mặc định là 0.

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

6

map[]

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

45 được sử dụng khi bạn muốn làm thay đổi giá trị của các phần tử trong mảng theo một logic nào đó. Logic được thể hiện dưới dạng một callback, giá trị trả về của callback sẽ là giá trị mới cho phần tử mảng tương ứng.

Cú pháp:

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

46. Trong đó:

  • // Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
    
    9: function callback chạy cho mỗi phần tử mảng.
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      0: Giá trị của phần tử hiện tại
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      1: Không bắt buộc, là vị trí của phần tử hiện tại
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      2: Không bắt buộc, là mảng mà chứa phần tử hiện tại
  • var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    3: Không bắt buộc, nếu truyền vào thì nó sẽ được làm giá trị 
    var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    4 của function, nếu không truyền 
    var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    4 sẽ là 
    var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    6.

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

7

pop[]

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

55 sẽ xóa phần tử cuối cùng trong mảng, đồng thời trả về phần tử vừa xóa.

Cú pháp:

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

56. Phương thức này không có tham số.

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

8

push[]

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

57 được sử dụng để thêm một phần tử vào cuối mảng, đồng thời trả về độ dài của mảng.

Cú pháp:

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

58. Trong đó:

  • // Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.copyWithin[2];
    console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]
    
    // Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
    var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
    samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
    console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]
    
    
    59,
    // Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.copyWithin[2];
    console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]
    
    // Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
    var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
    samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
    console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]
    
    
    60, …,
    // Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.copyWithin[2];
    console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]
    
    // Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
    var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
    samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
    console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]
    
    
    61: Bắt buộc, là các phần tử sẽ được thêm vào cuối mảng.

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

9

reduce[]

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

62 được sử dụng khi bạn muốn thực thi một callback lên từng phần tử [từ trái qua phải] với một biến được “tích lũy” để trả về một giá trị duy nhất.

Cú pháp:

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

63. Trong đó:

  • // Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.copyWithin[2];
    console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]
    
    // Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
    var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
    samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
    console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]
    
    
    64: Bắt buộc, là callback sẽ thực thi trên từng phần tử mảng.
    • // Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
      var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
      fruits.copyWithin[2];
      console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]
      
      // Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
      var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
      samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
      console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]
      
      
      65: Bắt buộc, là giá trị của tham số
      // Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
      var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
      fruits.copyWithin[2];
      console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]
      
      // Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
      var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
      samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
      console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]
      
      
      66 trong lần chạy đầu tiên, hoặc là giá trị trả về của callback này ở phần tử trước.
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      0: Bắt buộc, là giá trị của phần tử hiện tại
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      1: Không bắt buộc, là vị trí của phần tử hiện tại.
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      2: Không bắt buộc, là mảng mà phần tử hiện tại thuộc về.
  • // Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.copyWithin[2];
    console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]
    
    // Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
    var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
    samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
    console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]
    
    
    66: Không bắt buộc, là giá trị ban đầu cho biến
    // Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.copyWithin[2];
    console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]
    
    // Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
    var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
    samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
    console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]
    
    
    65 trong callback.

var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/
0

reduceRight[]

phương thức

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

72 tương tự như
// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

62, tuy nhiên
// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

72 sẽ thực thi callback lên từng phần tử theo thứ tự từ phải qua trái.

Cú pháp:

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

75. Trong đó:

  • // Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.copyWithin[2];
    console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]
    
    // Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
    var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
    samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
    console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]
    
    
    64: Bắt buộc, là callback sẽ thực thi trên từng phần tử mảng.
    • // Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
      var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
      fruits.copyWithin[2];
      console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]
      
      // Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
      var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
      samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
      console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]
      
      
      65: Bắt buộc, là giá trị của tham số
      // Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
      var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
      fruits.copyWithin[2];
      console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]
      
      // Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
      var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
      samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
      console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]
      
      
      66 trong lần chạy đầu tiên, hoặc là giá trị trả về của callback này ở phần tử trước.
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      0: Bắt buộc, là giá trị của phần tử hiện tại
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      1: Không bắt buộc, là vị trí của phần tử hiện tại.
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      2: Không bắt buộc, là mảng mà phần tử hiện tại thuộc về.
  • // Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.copyWithin[2];
    console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]
    
    // Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
    var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
    samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
    console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]
    
    
    66: Không bắt buộc, là giá trị ban đầu cho biến
    // Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.copyWithin[2];
    console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]
    
    // Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
    var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
    samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
    console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]
    
    
    65 trong callback.

var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/
1

reverse[]

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

84 được sử dụng khi bạn muốn đảo ngược thứ tự các phần tử trong mảng. Tức là phần tử đầu sẽ trở thành phần tử cuối.

Cú pháp:

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

85. Phương thức này không có tham số.

var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/
2

shift[]

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

86 được sử dụng khi bạn muốn xóa phần tử đầu tiên của mảng, đồng thời trả về phần tử đó.

Cú pháp:

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

87. Phương thức này không có tham số.

var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/
3

slice[]

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

88 được sử dụng khi bạn muốn trích một mảng con từ vị trí n tới vị trí m trong mảng ban đầu. Lưu ý mảng được trích sẽ không bao gồm phần tử thứ m.

Cú pháp:

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

89. Trong đó:

  • // Kiểm tra mảng numbers có phải toàn số lẻ hay không?
    let numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
    let isOddArray = numbers.every[function [item] {
        return item % 2 != 0;
    }];
    console.log[isOddArray]; // false
    
    // Kiểm tra numbers có phải mảng giảm dần hay không?
    let numbers = [5, 4, 3, 2, 1];
    let isDescArray = numbers.every[function [item, index, arr] {
        if [index == 0] {
            return true
        } else {
            return item < arr[index - 1];
        }
    }];
    
    console.log[isDescArray]; // true
    
    8: Không bắt buộc, là vị bắt đầu bạn muốn trích, mặc định sẽ là 0. Bạn cũng có thể sử dụng số âm nếu muốn vị trí bắt đầu được tính từ cuối mảng [-1 là vị trí của phần tử cuối mảng].
  • // Kiểm tra mảng numbers có phải toàn số lẻ hay không?
    let numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
    let isOddArray = numbers.every[function [item] {
        return item % 2 != 0;
    }];
    console.log[isOddArray]; // false
    
    // Kiểm tra numbers có phải mảng giảm dần hay không?
    let numbers = [5, 4, 3, 2, 1];
    let isDescArray = numbers.every[function [item, index, arr] {
        if [index == 0] {
            return true
        } else {
            return item < arr[index - 1];
        }
    }];
    
    console.log[isDescArray]; // true
    
    9: Không bắt buộc, là vị trí kết thúc của mảng con muốn trích. Bạn cũng có thể sử dụng số âm nếu muốn vị trí kết thúc được tính từ cuối mảng [-1 là vị trí của phần tử cuối mảng].

var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/
4

some[]

Phương thức

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

92 sẽ giúp bạn kiểm tra một mảng có thỏa mãn điều kiện hay không. Điều kiện được thể hiện dưới dạng một callback duyệt lần lượt các phần tử mảng, nếu kết quả callback của một trong số các phần tử mảng trả về
// Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
4, thì phương thức
// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

92 trả về
// Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
4, nếu callback của tất cả các phần tử mảng trả về
// Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
5, phương thức some trả về
// Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
5.

Cú pháp: 

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

98. Trong đó:

  • // Điền 2 phần tử cuối cùng thành "Kiwi"
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.fill["Kiwi", 2, 4]; // ["Banana", "Orange", "Kiwi", "Kiwi"]
    
    9: function callback chạy cho mỗi phần tử mảng.
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      0: Giá trị của phần tử hiện tại
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      1: Không bắt buộc, là vị trí của phần tử hiện tại
    • var tasks = [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      
      var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
          return task.status == 'done';
      }];
      
      console.log[doneTasks];
      /*
      Output:
      
      [
          { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
          { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
      ]
      */
      
      2: Không bắt buộc, là mảng mà chứa phần tử hiện tại
  • var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    3: Không bắt buộc, nếu truyền vào thì nó sẽ được làm giá trị 
    var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    4 của function, nếu không truyền 
    var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    4 sẽ là 
    var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    6.

var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/
5

sort[]

var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/
07 được sử dụng khi bạn muốn sắp xếp các phần tử trong mảng theo chiều tăng dần hoặc giảm dần. Mặc định phương thức
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/
07 sẽ sắp xếp mảng theo thứ tự bảng chữ cái theo chiều tăng dần. Trong trường hợp bạn muốn “tùy chỉnh” thứ tự sắp xếp, thì phương thức
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/
07 cũng chấp nhận một tham số dưới dạng callback giúp bạn làm điều này.

Cú pháp:

var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/
10. Trong đó
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/
11 [không bắt buộc] là callback để bạn tùy chỉnh thứ tự sắp xếp các phần tử trong mảng. Tham số
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/
12,
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/
13 là một cặp phần tử trong mảng. Callback trả về >= 0 thì a và b sẽ không đổi chỗ, trả về < 0 thì a và b sẽ đổi chỗ cho nhau.

var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/
6

splice[]

var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/
14 được sử dụng khi bạn muốn thay thế một số phần tử trong mảng bằng một số phần tử khác.

Cú pháp:

var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/
15. Trong đó:

  • var tasks = [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 2', status: 'todo' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    
    var doneTasks = tasks.filter[function [task] {
        return task.status == 'done';
    }];
    
    console.log[doneTasks];
    /*
    Output:
    
    [
        { title: 'Fix bug 1', status: 'done' },
        { title: 'Fix bug 3', status: 'done' },
    ]
    */
    
    1: Bắt buộc là vị trí bắt đầu thay thế, bạn có thể sử dụng số âm để tính vị trí từ cuối mảng lên [phần tử cuối cùng là -1].
  • var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    var f = fruits.entries[];
    
    for [let pair of f] {
      console.log[pair];
    }
    
    /*
    Output:
    
    [0, "Banana"]
    [1, "Orange"]
    [2, "Apple"]
    [3, "Mango"]
    */
    
    17: Không bắt buộc, có bao nhiêu phần tử sẽ được thay thế, mặc định là 0.
  • // Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.copyWithin[2];
    console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]
    
    // Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
    var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
    samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
    console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]
    
    
    59,…
    // Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
    var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
    fruits.copyWithin[2];
    console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]
    
    // Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
    var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
    samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
    console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]
    
    
    61: Là các phần tử sẽ được thay thế vào mảng kể từ vị trí index.

var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/
7

toString[]

var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/
20 sẽ trả về một string từ mảng ban đầu, với các phần tử mảng ngăn cách nhau bằng dấu phẩy “,”.

Cú pháp:

var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/
21. Phương thức này không có tham số.

Nếu bạn muốn tùy chỉnh ký tự ngăn cách giữa các phần tử mảng, thì có thể tham khảo phương thức

// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

35.

var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/
8

unshift[]

var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/
23 được sử dụng khi bạn muốn thêm một hoặc một số phần tử vào đầu mảng. Phương thức sẽ trả về số lượng phần tử trong mảng sau khi thêm.

Cú pháp:

var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/
24. Trong đó
// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

59, 
// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

60, …, 
// Copy toàn bộ mảng và ghi đè từ vị trí thứ 2
var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
fruits.copyWithin[2];
console.log[fruits]  // ["Banana", "Orange", "Banana", "Orange"]

// Copy các phần tử từ vị trí 2 tới vị trí 4 sau đó ghi đè từ vị trí 0
var samsungPhones = ["galaxy s1", "galaxy s2", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"];
samsungPhones.copyWithin[0, 2, 4];
console.log[samsungPhones]; // ["galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s3", "galaxy s4", "galaxy s5"]

61 là các phần tử bạn muốn thêm vào đầu mảng.

var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/
9

valueOf[]

Phương thức này hơi vô nghĩa, nó sẽ trả về y hệt như mảng ban đầu.

Cú pháp:

var fruits = ["Banana", "Orange", "Apple", "Mango"];
var f = fruits.entries[];

for [let pair of f] {
  console.log[pair];
}

/*
Output:

[0, "Banana"]
[1, "Orange"]
[2, "Apple"]
[3, "Mango"]
*/
28. Phương thức này không có tham số.

// Kiểm tra mảng numbers có phải toàn số lẻ hay không?
let numbers = [1, 2, 3, 4, 5];
let isOddArray = numbers.every[function [item] {
    return item % 2 != 0;
}];
console.log[isOddArray]; // false

// Kiểm tra numbers có phải mảng giảm dần hay không?
let numbers = [5, 4, 3, 2, 1];
let isDescArray = numbers.every[function [item, index, arr] {
    if [index == 0] {
        return true
    } else {
        return item < arr[index - 1];
    }
}];

console.log[isDescArray]; // true
0

Tổng kết

Trên là toàn bộ các phương thức [hàm] xử lý mảng trong JavaScript. Trong đó có một số phương thức tương tự nhau mà mình có thể gom nhóm lại như sau:

Chủ Đề