Lãi suất cho vay ngân hàng standard chartered mới nhất năm 2022

Việc so sánh lãi suất vay ngân hàng nhằm giúp người vay chọn được sản phẩm vay phù hợp với nhu cầu của bản thân. Đặc biệt, với lãi suất áp dụng, người vay có kế hoạch trả nợ đảm bảo không ảnh hưởng đến sinh hoạt tài chính của mình. 

So sánh lãi suất vay ngân hàng tư nhân

Ngân hàng tư nhân là ngân hàng có vốn hoạt động toàn bộ thuộc về tư nhân. Ngân hàng tư nhân có chính sách, chiến lược hoạt động riêng biệt nhưng vẫn đảm bảo nằm trong sự quản lý của Ngân hàng Nhà Nước về lãi suất, tiền vay hay các chính sách khác. Danh sách ngân hàng tư nhân tại Việt Nam gồm: Techcombank, VPBank, ACB, TPBank, HDBank, Sacombank, VIB, SHB, OCB, MSB… 

Mời bạn cùng tham khảo một số lãi vay ngân hàng tư nhân mới nhất năm 2022:

Ngân hàng Vay tín chấpVay thế chấp
Techcombank13,78% – 16,00%/năm7,49%/năm
VPBank16,0%/năm6,9%
ACB17.9%/năm9,0%
TPBank10,8% đến 17%/năm6,4%/năm
HDBank24%/năm6,8%
Sacombank9,6%/năm8,5%/năm
VIB17%8,3%/năm
SHB15%8,5%
OCB21%5,99%
MSB9.6% – 15.6%/năm5,99%
Bảng tham khảo lãi suất vay của một số Ngân hàng tư nhân (Nguồn: Tổng hợp Internet)

Như vậy theo bảng thống kê so sánh, ở khối ngân hàng tư nhân thì lãi suất vay tín chấp thấp nhất  là của ngân hàng MSB và Sacombank, còn vay thế chấp thấp nhất là MSB, OCB.

So sánh lãi suất vay ngân hàng 100% vốn nước ngoài

Ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài là một loại hình công ty con do ngân hàng thương mại Việt Nam sở hữu 100% vốn điều lệ, có tư cách pháp nhân, được thành lập tại nước ngoài theo quy định luật pháp nước ngoài theo quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam. Một số ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam như: Hong Leong Việt Nam, HSBC Việt Nam, Public Bank Việt Nam, Shinhan Việt Nam, Standard Chartered Việt Nam, UOB Việt Nam, Woori Việt Nam, Citibank Việt Nam, ANZ Việt Nam… 

Lãi suất vay ngân hàng 100% vốn nước ngoài mới nhất năm 2022 như sau:

Ngân hàng Vay tín chấpVay thế chấp
Hong Leongtừ 9% đến 12%/năm6,49%/năm
HSBC15,99%/năm6,49%/năm
Public Bank7%/năm8%/năm
Shinhan0,7% – 1,1%/tháng 7,7%
Standard Chartered17 – 18%/năm6,49%
UOB13%/8,7%
Woori6% / năm7%
Citibank1.75% /tháng 18%/năm
ANZ13.43% thángtừ 6,5% đến 8%/năm
Bảng tham khảo lãi suất vay của một số Ngân hàng 100% vốn nước ngoài (Nguồn: Tổng hợp Internet)

Theo số liệu của bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng 100% vốn nước ngoài:

  • Ngân hàng cho vay tín chấp lãi suất thấp nhất là: Woori.
  • Ngân hàng cho vay thế chấp lãi suất thấp nhất là: Standard Chartered, Hong Leong, HSBC.

Bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng cập nhật mới nhất

Ngân hàngVay tín chấpVay mua nhàVay mua ô tô
VIB16%8,30%7,40%
Vietcombank15%7,70%8,40%
Vietinbank9,60%8,50%7,70%
Bản Việttừ 6% đến 9,5%/năm8,39%8,99%
VPBank14%8,90%9,49%
ACB17,90%9,50%7,50%
Sacombank11%7,50%7,50%
BIDV13,50%7,80%7,70%
TP Bank17%7,90%7,70%
Maritime Bank12,99%7,99%6,99%
Bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng cập nhật mới nhất 2022 (Nguồn: Tổng hợp Internet)

3 Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất

Khi có yêu cầu các khoản vay tại ngân hàng thì nhân viên ngân hàng sẽ thay người vay tính toán bảng dự kiến kế hoạch trả nợ. Trong đó thể hiện rõ các thông tin về số tiền gốc, tiền lãi, thời gian… Đây là những thông tin cần có để người vay có cơ sở so sánh lãi suất vay ngân hàng với nhau. Tuy nhiên, người vay còn có thể chủ động tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất bằng cách:

1. Áp dụng công thức

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng sẽ phụ thuộc vào các thông số: số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay, loại hình vay. 

Bạn có thể tham khảo:

Công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần:

  • Tháng đầu = số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng.
  • Tháng thứ 2 = (số tiền vay ban đầu – số tiền gốc phải trả mỗi tháng)  x lãi suất vay/12 tháng.
  • Tháng thứ 3 = (số tiền vay còn lại – số tiền gốc phải trả mỗi tháng)  x lãi suất vay/12 tháng.
  • Các tháng tiếp theo tính tương tự tháng thứ 3.

Ví dụ: Bạn vay ngân hàng 50 triệu, lãi suất vay 12% trong vòng 12 tháng, lãi suất được tính:

  • Tháng đầu = số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng= 50 triệu x 12%/12= 500.000 đồng.
  • Tháng thứ 2 = (số tiền vay ban đầu – số tiền gốc phải trả mỗi tháng)  x lãi suất vay/12 tháng = (50.000.000- 5.000.000) x 12%/12 =  450.000 đồng.
  • Tháng thứ 3 = (số tiền vay còn lại – số tiền gốc phải trả mỗi tháng)  x lãi suất vay/12 tháng = (45.000.000 đồng – 5.000.000 đồng) x 12%/12 = 400.000 đồng.
  • Các tháng tiếp theo tính tương tự tháng thứ 3.

Lãi suất cho vay ngân hàng standard chartered mới nhất năm 2022
Lãi suất cho vay ngân hàng standard chartered mới nhất năm 2022
Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất (Nguồn: Internet)

Công thức tính lãi suất theo dư nợ ban đầu = số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng.

Ví dụ: Bạn vay 50.000.000đ, thời hạn 12 tháng. Trong suốt 12 tháng, lãi luôn được tính trên số tiền nợ gốc 50.000.000đ.

Lãi suất = số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng = 50.000.000 đồng x 12%/12= 500.000 đồng.

2. Dùng ứng dụng tính lãi trên điện thoại

Hiện nay có rất nhiều các ứng dụng trên điện thoại hỗ trợ cho việc tính toán lãi suất vay. Bạn chỉ cần tải app về, sau đó nhập các thông số liên quan khoản vay như số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay, loại hình vay. Hệ thống của ứng dụng sẽ tính toán và báo chính xác số tiền lãi tương ứng để bạn được biết.

Lãi suất cho vay ngân hàng standard chartered mới nhất năm 2022
Lãi suất cho vay ngân hàng standard chartered mới nhất năm 2022
Tính lãi vay ngân hàng thông qua ứng dụng (Nguồn: Internet)

Tại website của các ngân hàng có hỗ trợ người vay tham khảo lãi suất phải trả khi vay ngân hàng. Cũng như ứng dụng ngân hàng, để sử dụng công cụ, người vay cần đảm bảo nhập đầy đủ thông tin của số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay, loại hình vay để hệ thống công cụ tính toán số tiền lãi. 

Số tiền lãi được tính toán dựa trên toàn bộ những thông tin mà khách hàng cung cấp. Những con số này mang tính chất tham khảo, để khách hàng có thể so sánh lãi suất vay ngân hàng với nhau.

So sánh lãi suất các ngân hàng với công cụ từ Timo

Việc so sánh lãi suất vay ngân hàng là điều cần thiết mà mỗi người vay nên thực hiện. Qua đó, sẽ tìm được sản phẩm vay với lãi suất đảm bảo và quyền lợi và phù hợp với người vay.