Hàm array_key_exists[] kiểm tra một mảng cho một khóa đã chỉ định và trả về true nếu khóa tồn tại và trả về false nếu khóa không tồn tại
Mẹo. Hãy nhớ rằng nếu bạn bỏ qua khóa khi chỉ định một mảng, thì một khóa số nguyên sẽ được tạo, bắt đầu từ 0 và tăng thêm 1 cho mỗi giá trị. [Xem ví dụ bên dưới]
Cho 2 mảng chứa các phần tử mảng và nhiệm vụ là kiểm tra xem 2 mảng có chứa phần tử chung nào không thì trả về True ngược lại trả về False
ví dụ
Input: array1 = ['a', 'b', 'c', 'd', 'e'] array2 = ['f', 'g', 'c'] Output: true Input: array1 = ['x', 'y', 'w', 'z'] array2 = ['m', 'n', 'k'] Output: false
Có nhiều phương pháp để giải quyết vấn đề này trong JavaScript, một số phương pháp được thảo luận bên dưới
Phương pháp 1. Cách tiếp cận vũ phu
- So sánh từng mục từ mảng đầu tiên với từng mục của mảng thứ hai
- Lặp qua mảng1 và lặp lại từ đầu đến cuối
- Lặp qua mảng2 và lặp lại từ đầu đến cuối
- So sánh từng mục từ mảng1 đến mảng2 và nếu nó tìm thấy bất kỳ mục chung nào thì trả về true nếu không thì trả về false
Thí dụ.
jav
false20
false21
false22
false21
false24
false25
false0
false1
false0
false3
false0
false5
false6
false21
false8_______19
false0
false1
false0
false3
false6
false5
false21
false7
false21
false9
false80
false81
false82
false83
false82
false85
false86
false87
false88
false89
false88
false85____1202
false203
false204
false205
false204
false207
false204
false209
false204
false211
false212
false203
false214
false215
false214
false217
false218
false219
false204
false221
false88
false221
false82
false221
false81
false82
false228
false82
false217
false211
false212
false21
false221
false5
false21
false217
false218
đầu ra.
false
Thời gian phức tạp. O[M * N]
Phương pháp 2.
- Tạo một đối tượng trống và lặp qua mảng đầu tiên
- Kiểm tra xem các phần tử từ mảng đầu tiên có tồn tại trong đối tượng hay không. Nếu nó không tồn tại thì gán thuộc tính === cho các phần tử trong mảng
- Lặp qua mảng thứ hai và kiểm tra xem các phần tử trong mảng thứ hai có tồn tại trên đối tượng đã tạo không
- Nếu phần tử tồn tại thì trả về true ngược lại trả về false
Thí dụ.
jav
false20
false21
false241
false21
false24
false25_______10
false5
false0
false248
false0
false1
false6
false21
false8____1254
false0
false256
false0
false9
false6
false5
false21
false02
false21
false9
false05
false81
false82
false08
false82
false10
false87
false88
false13
false88
false85
false16
false203
false204
false19
false204
false21
false204
false211
false24
false203
false214
false27
false214
false29
false214
false31
false214
false33
false214
false35____1218
false219
false204
false221
false88
false221
false87
false88
false44
false88
false85
false47
false87
false88
false50
false88
false52
false88
false211
false55
false204
false217
false218
false219
false88
false221
false82
false221
false82
false217
false211
false219
false21
false221
false5
false21
false72
false73
đầu ra.
false
Thời gian phức tạp. O[M + N]
Phương pháp 3.
- Sử dụng hàm ES6 có sẵn some[] để lặp qua từng phần tử của mảng đầu tiên và để kiểm tra mảng
- Sử dụng hàm sẵn có include[] với mảng thứ hai để kiểm tra xem phần tử có tồn tại trong mảng đầu tiên hay không
- Nếu phần tử tồn tại thì trả về true ngược lại trả về false
jav
false20
false21
false22
false21
false78
false25
false0
false1
false0
false1
false0
false3
false6
false21
false88
false9
false0
false1
false0
false3
false94
false5
false21
false97
false21
false99
false21
false01
false21
false03
false21
false9
false06
false82
false217
false09
false21
false221
false5
false21
false14
false15
đầu ra.
false8
JavaScript được biết đến nhiều nhất để phát triển trang web nhưng nó cũng được sử dụng trong nhiều môi trường không có trình duyệt. Bạn có thể học JavaScript từ đầu bằng cách làm theo Hướng dẫn JavaScript và Ví dụ về JavaScript này